
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
toannv@uit.edu.vn

Mục tiêu
•Bản chất đạo đức và đạo đức nghề nghiệp
•Phân biệt đạo đức và pháp luật
•Đạo đức, đạo đức nghề nghiệp
•Tình huống khó
•Các bước giải quyết
•Cách giải quyết trong cuộc sống và trong công việc
•Nhận biết các chuẩn mực và tiêu chuẩn cơbản của đạo đức nghề
nghiệp
•Nhận thức được các giá trị cốt lõi của đạo đức nghề nghiệp

Các khái niệm
•Kỹ sưlà gì?
•Bản chất của đạo đức là những tiêu chuẩn, nguyên tắc được dư luận
xã hội thừa nhận, qui định hành vi, quan hệ của con người đối với
nhau và đối với xã hội. (Từ điển Tiếng Việt)
•Mọi xã hội, moi thời đại đều thừa nhận những chuẩn mực đạo đức cơ
bản: trung thực, chính trực, trung thành, công bằng, nhân ái, vị tha và
khoan dung.
•Mọi người ai cũng điều thích sống ở môi trường đạo đức
•Đạo đức không là hành vi hay lời nói bên ngoài. Đạo đức là gốc chi
phối hành vi và lời nói tốt đẹp bên ngoài.

Chuẩn mực đạo đức của SV
•Sống có lý tưởng: vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh.
•Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
•Tinh thần trách nhiệm, chất lượng và hiệu quả trong học tập. Chủ động,
tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo suốt đời.
•Trung thực, tự trọng, trong sáng và giản dị.
•Bản quyền
•Số liệu, dữ liệu phải trung thực
•Đoàn kết, nhân ái, yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong học tập, rèn luyện.
•Tôn trọng pháp luật, kỷ luật, kỷ cương trong học tập và trong cuộc sống.

Đạo đức nghề nghiệp
•Nghề là gì? Nghề là công việc chuyên làm theo phân công lao động xã
hội. (Từ điển Tiếng Việt)
•Đạo đức nghề nghiệp: hệ thống các chuẩn mực giá trị đạo đức xã hội
nhưng phù hợp với đặc điểm của mỗi loại nghề, phản ánh nhân cách
của người lao động.