8/4/2020
58
Câu hỏi
1. Trình bày những đặc trưng để phân biệt âm thanh trong
lời nói.
2. Các bộ phận cấu âm quan trọng nào đóng vai trò chủ
yếu trong việc cấu tạo âm? Miêu tả hoạt động của các bộ
phận cấu âm đó.
3. Hãy miêu tả các nguyên âm và phụ âm sau:
/i/
/e/
/u/
/p/
/t/
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TIẾNG ANH
------------
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ
CHƯƠNG 5
NGỮ PHÁP
8/4/2020
59
NỘI DUNG
5.1. Ý nghĩa ngữ pháp
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Các loại ýnghĩa ngữ pháp
5.2. Phương thức ngữ pháp
5.2.1. Khái niệm
5.2.2. Các phương thức ngữ pháp phổ biến
NỘI DUNG
5.3. Phạm trù ngữ pháp
5.3.1. Khái niệm
5.3.2. Các loại phạm trù ngữ pháp phổ biến
5.4. Quan hệ ngữ pháp
5.4.1. Khái niệm
5.4.2. Các kiểu quan hệ ngữ pháp
8/4/2020
60
NỘI DUNG
5.5. Câu
5.5.1. Khái niệm câu
5.5.2. Phân loại câu theo cấu trúc pháp
5.5.3. Phân loại câu theo mục đích giao tiếp
5.5.4. Phân loại câu theo đặc điểm quan hệ giữa nội
dung của chúng với hiện thực
5.1. Ý nghĩa ngữ pháp
5.1.1 Khái niệm
- Khi nói tới ýnghĩa trong ngôn ngữ, ta thường nghĩ đến ý
nghĩa riêng của từng đơn vị. dụ: student-sinh viên, cat-
con mèo, Does the student like the table?-Người sinh viên
thích cái bàn không?…
- Ý nghĩa riêng của từng từ hoặc câu được gọi ýnghĩa
từ vựng.
- Ý nghĩa ngữ pháp tính khái quát cao hơn ýnghĩa từ
vựng, ýnghĩa chung của hàng loạt từ, hàng loạt câu.
dụ: ýnghĩa sự vậtđược rút ra từ hàng loạt danh từ
như bàn, ghế, sinh viên, mèo, ý nghĩ…
8/4/2020
61
5.1. Ý nghĩa ngữ pháp
-Cũng như ý nghĩa từ vựng, ý nghĩa ngữ pháp phải được
thể hiện ra bằng những hình thức nhất định.
Ví dụ: ý nghĩa ngữ pháp số nhiều của các từ student, cat,
table trong tiếng Anh được thể hiện bằng phụ tố s
student students
table tables
cat - cats
Ý nghĩa ngữ pháp là loại ý nghĩa chung cho hàng loạt
đơn vị ngôn ngữ và được thể hiện bằng những phương
tiện ngữ pháp nhất định.
5.1.2. c loại ýnghĩa ngữ pháp
5.1.2.1. Ý nghĩa quan hệ và ý nghĩa tự thân
-Ý nghĩa quan hệ loại ý nghĩa do mối quan hệ của đơn
vị ngôn ngữ với các đơn vị khác trong lời nói đem lại.
Ví dụ: Mèo vồ chuột
chủ thể đối tượng
Chuột lừa mèo
chủ thể đối tượng
-Ngược lại, trong 2 ví dụ trên, các từ mèo chuột đều
biểu thị “sự vật”. Điều này không phụ thuộc vào các quan
hệ ngữ pháp. Những ý nghĩa ngữ pháp không phụ thuộc
vào quan hệ ngữ pháp như vậy được gọi là ý nghĩa tự thân.
8/4/2020
62
5.1.2. c loại ýnghĩa ngữ pháp
5.1.2.2. Ý nghĩa ngữ pháp thường trực ý nghĩa ngữ
pháp lâm thời
-Ýnghĩa thường trực loại ýnghĩa ngữ pháp luôn luôn
đi kèm ý nghĩa từ vựng, mặt trong mọi dạng thức của
đơn vị.
dụ: ýnghĩa sự vậtcủa danh từ trong các ngôn ngữ
khác nhau, ý nghĩa “giống đực”, “giống cáicủa danh từ
tiếng Pháp
-Ýnghĩa lâm thời loại ýnghĩa chỉ xuất hiện một số
dạng thức nhất định của đơn vị.
dụ: các ýnghĩa “chủ thể”, “đối tượng”, “số ít”, “số
nhiều”…
5.2. Phương thức ngữ pháp
5.2.1. Khái niệm
-Trong ngôn ngữ, ý nghĩa bao giờ cũng được thể hiện ra
những hình thức nhất định. Ý nghĩa ngữ pháp được
thể hiện bằng các hình thức ngữ pháp.
- dụ: ýnghĩa số nhiều của danh từ trong tiếng Anh
được thể hiện bằng phụ tố s, es; trong tiếng Việt thể hiện
bằng các từ: các, những.
Phương thức ngữ pháp những biện pháp hình thức
chung nhất thể hiện nghĩa ngữ pháp.