
55
CHƯƠNG 4
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4.1 Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng phải lập Kế hoạch bảo vệ môi
trường như sau:
Các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và các phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
không thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi trường sẽ phải đăng ký kế hoạch
BVMT tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Các đối tượng sau đây không phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Các dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200m2; dịch
vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định; dịch vụ thương mại,
buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng
đồ gia đụng quy mô cá nhân, hộ gia đình; dịch vụ photocopy, truy cập Internet, trò
chơi điện tử; chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại
nhỏ hơn 50 m2, nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt
nước; xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ
hơn 500 m2 sàn..., không phải đăng ký kế hoạch BVMT.
Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho quá trình thực hiện dự
án, được thiết kế cho các giai đoạn: (1) Thi công xây dựng; (2) Vận hành thử nghiệm
và (3) dự kiến khi vận hành thương mại, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải quan trắc, giám sát lưu lượng thải và các
thông số đặc trưng của các nguồn nướcc thải, khí thải trước và sau xử lý với tần suất
tối thiểu 03 tháng/01 lần; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ.
- Giám sát chất thải rắn: Giám sát khối lượng chất thải rắn phát sinh; phải phân
định, phân loại các loại chất thải phát sinh để quản lý theo quy định, ...
- Giám sát tự động, liên tục nước thải, khí thải và truyền số liệu trực tiếp về Sở
Tài nguyên và Môi trường địa phương (đối với trường hợp phải lắp đặt).
- Giám sát môi trướng xung quanh: chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các
dự án có phát sinh phóng xạ hoặc một số loại hình đặc thù theo yêu cầu của cơ quan
phê duyệt với tần suất tối thiểu 06 tháng/01 lần; vị trí các điểm giám sát phải được lựa
chọn để đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ.
- Giám sát các vấn đề môi trướng khác (trong trướng hợp dự án có thể gây tác
động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở, bồi lắng; sự thay đổi mực nướcc
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

56
mặt, nướcc ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được
ưutiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các
vấn đề này với tần suất tối thiểu 06 tháng/01 lần
4.2. Nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
Kế hoạch bảo vệ môi trường là tên gọi mới được thay thế cho tên cũ Cam kết
bảo vệ môi trường được áp dụng chính thức từ ngày 14/2/2015 từ Chính phủ ban hành
thông qua nghị định số 18/2015/NĐ-CP
Kế hoạch bảo vệ môi trường được xem là hồ sơ căn cứ pháp lý mà những doanh
nghiệp khi tham gia hoạt động sản xuất cần phải thực hiện đúng quy trình để đảm bảo
được giảm thiểu tối đa nguồn ô nhiễm môi trường khi đang trong quá trình hoạt động.
Vậy hồ sơ này được triển khai như thế nào, quy trình thực hiện ra sao, có gì thay đổi
hay không?
Kế hoạch bảo vệ môi trường là bộ hồ sơ pháp lý mang tính ràng buộc trách
nhiệm giữa doanh nghiệp cùng với cơ quan môi trường và là một giai đoạn phân tích,
đánh giá và dự báo những ảnh hưởng tới môi trường của dự án trong quá trình thực
hiện và hoạt động sản xuất. Từ đó mà doanh nghiệp có thể đề xuất được những giải
pháp tối ưuu nhất để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi
công những công trình lớn.
4.3. Trách nhiệm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định Cơ quan xác nhận Kế hoạch BVMT có
trách nhiệm như sau:
1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường của những dự án sau:
a) Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
b) Dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
c) Dự án có quy mô lớn và có nguy cơ tác động xấu tới môi trường trên địa bàn
tỉnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn, trừ dự án quy định tại khoản 1
Điều 18 Nghị định này; Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể ủy quyền cho Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một xã.
3. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thực hiện xác
nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án đầu tư sản xuất
kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường
hợp được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

57
Thời hạn xác nhận đăng ký Ké hoạch bảo vệ môi trường
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ
quan có thẩm quyền phải xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; trường hợp
không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.4. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nhận
hồ sơ, vào sổ, cập nhật theo File để theo dõi quá trình giải quyết, chuyển đến Phòng Tài
nguyên và Môi trường để giải quyết theo quy định.
Bước 2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng
chuyên môn tham mưu lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện xác nhận phải thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân bằng văn bản.
Bước 3: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, UBND cấp huyện ký Giấy xác nhận kèm
theo kế hoạch bảo vệ môi trường cho tổ chức, cá nhân (chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; gửi Giấy xác nhận đến UBND cấp xã nơi triển khai dự án, Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh (trường hợp dự án nằm trong khu công nghiệp).
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để
nhận kết quả giải quyết theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a. 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu
số 02 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ;
b. 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số
01 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ
c. 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).
- Số lượng: 01 bộ.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

58
4. Thời hạn giải quyết.
- Mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập/xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan xác nhận: UBND cấp huyện.
7. Kết quả: Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ theo mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.
- Mẫu trang bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo mẫu số 02 Phụ lục VII, mục I phụ lục kèm theo
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ
9. Phí, lệ phí: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện: Tổ chức, cá nhân.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

59
CHƯƠNG 5
CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
ĐGTĐMT là cả quá trình có sự tham gia của nhiều chuyên gia thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau. Ở mỗi lĩnh vực nghiên cứu có phương pháp nghiên cứu riêng của
mình. Vì vậy trong ĐGTĐMT hội tụ nhiều hệ phương pháp loại này. Những hệ
phương pháp riêng cho từng lĩnh vực sẽ không được xem xét nhiều trong chương này
mà chỉ tập trung vào một số phương pháp chung nhất có thể sử dụng để xác định phân
tích, dự báo các tác động môi trường các dự án.
5.1. PHƯƠNG PHÁP LIỆT KÊ SỐ LIỆU
Đây là phương pháp dễ hiểu, dễ sử dụng nhưng thông tin không đầy đủ và
không trực tiếp liên quan nhiều tới quá trình ĐGTĐMT.
Theo phương pháp này, người ĐGTĐMT phân tích hoạt động phát triển, chọn
ra một số thông số có liên quan đến môi trường, liệt kê ra và cho các số liệu liên quan
đến các thông số đó, chuyển tới người ra quyết định xem xét. Bản thân người
ĐGTĐMT không đi sâu, phân tích phê phán gì thêm mà dành cho người ra quyết định
lựa chọn phương án theo cảm tính sau khi đã được đọc các số liệu liệt kê. Ví dụ minh
hoạ phương pháp liệt kê số liệu về thông số môi trường được trình bày như bảng 4.1.
Hệ thống công trình khai thác tài nguyên nước trên một khu vực sông có thể
được thực hiện theo những phương án khác nhau A, B, C, trong đó C là phương án
không hoạt động. Theo kinh nghiệm và cảm tính người ĐGTĐMT cho ra 11 thông số
mà người đó cho là thực sự có liên quan đến tài nguyên và môi trường của lưu vực.
Theo các phương án đã dự tính cho biết các số liệu về các thông số đó.
Phương pháp liệt kê số liệu về thông số môi trường đơn giản, sơ lược, tuy nhiên
rất cần thiết và có ích trong bước đánh giá sơ bộ về tác động đến môi trường, hoặc
trong hoàn cảnh không có đủ điều kiện về chuyên gia, số liệu hoặc kinh phí để thực
hiện về ĐGTĐMT một cách đầy đủ.
Bảng 4.1. Liệt kê thông số môi trường của hệ thống thuỷ lợi
TT
Thông số
Phương án
A
B
C
1
Số hồ chứa nước
4
1
0
2
Diện tích đường mặt nước (km2)
850
130
0
3
Đường ven hồ (km)
190
65
0
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

