DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG

BS. Trương Quang Anh Vũ

LOGO

CHỈ ĐỊNH TRUYỀN DỊCH

1. Khôi phục thể tích tuần hoàn 2. Cung cấp dinh dưỡng 3. Điều chỉnh điện giải, cân bằng kiềm toan 4. Cung cấp các thành phần máu: Hồng cầu,

tiểu cầu, các yếu tố đông máu

5. Chỉ định khác: - Chống phù não: manitol. -

Pha truyền thuốc: kháng sinh, hóa chất điều trị ung thư.

2

Khoa PT-GMHS

LOGO

CÁC LOẠI DỊCH TRUYỀN

1. Dịch tinh thể (crystalloid) 2. Dịch cao phân tử, dịch keo (colloid) 3. Dịch dinh dưỡng 4. Máu và các chế phẩm

3

Khoa PT-GMHS

LOGO

DỊCH TINH THỂ (CRYSTALLOID)

1. NaCl 0,9%; 10% 2. Lactate Ringer:

- Nhược trương: không dùng trong máu tụ nội sọ. - Lactate: không dùng trong suy thận, suy thượng thận. Lưu ý kết tủa với Ca.

4

Khoa PT-GMHS

LOGO

DỊCH KEO (COLLOID)

1. Nhóm dịch Dextran (Polysacharide).

Trọng lượng phân tử ( TLPT)trung bình 30.000 - 70.000 Dalton, dựa vào trọng lượng phân tử người ta chia ra hai loại: - Dextran có TLPT lớn (60.000 - 70.000 Dalton): Dextran 70, Onkovertin 70, Macrodex, Polyglukin. - Dextran có TLPT nhỏ (30.000 - 40.000 Dalton) Dextran 40, Onkovertin 40, Rheo macrodex, Rheopolyglukin. Tuỳ theo kích thước phân tử nhỏ hay lớn mà Dextran có thể tồn tại trong cơ thể 3 - 7 ngày. Thuốc đào thải qua thận, một phần tích luỹ ở tổ chức liên kết và bị phá huỷ tại đó bởi các tế bào liên võng. Dung dịch Dextran có pH từ 5, 5 - 6, 5, nên khi truyền nhiều có thể gây toan máu.

5

Khoa PT-GMHS

LOGO

DỊCH KEO (COLLOID)

2. Nhóm dịch Polygelin (Gelatin): Là những chuỗi Polypetide được thuỷ phân từ Gelatin hoặc là chất gelatin hoà tan trong dung dịch muối đẳng trương. TLPT của Gelatin từ 20.000 - 30.000 Dalton. Thuốc đã được khử hết Calci (Ca++) nên có thể truyền chung với máu. Gelatin đào thải nhanh qua thận: Sau 2 giờ chỉ còn lại một nửa, một phần rất nhỏ bị phá huỷ ở tổ chức. Các dung dịch Gelatin có hiện nay: Gelafundin, Heamaccel.

6

Khoa PT-GMHS

LOGO

DỊCH KEO (COLLOID)

3. Nhóm dịch Polyvinylpirolydon (PVP): Là chất tổng hợp có TLPT 12.000 - 40.000 Dalton. Do TLPT nhỏ nên PVP có xu hướng thoát ra khỏi lòng mạch trong những ngày đầu. Thuốc có khả năng hấp phụ chất độc trên bề mặt cao và góp phần cải thiện hệ thống vi tuần hoàn. Thuốc để được lâu (vài năm) và dễ bảo quản. Liều dùng: 300ml - 400ml, sau 12 giờ có thể dùng lại. Khi truyền nhanh PVP có thể gây tụt huyết áp, đỏ mặt, khó thở. PVP dùng trong lâm sàng là Haemovinyl (Mw 30.000 - 40.000 Dalton) và Haemodex ( Mw 12.000 Dalton).

7

Khoa PT-GMHS

LOGO

DỊCH KEO (COLLOID)

4. Nhóm dịch dạng tinh bột- Hydroxy Ethyl Amidon Starch (HES) - HES là một amidon tổng hợp, đóng dạng dung dịch 6% - Đặc tính: Nó tạo được áp lực keo thẩm thấu là 30 mmHg, khả năng chiếm chỗ trong lòng mạch của HES cao hơn một chút so với albumine 4%. Thời gian bán huỷ trong huyết tương dài hơn so với albumine với 50% tác dụng thẩm thấu trong 24 giờ. - HES được đào thải chủ yếu qua thận. Khi truyền HES, amylase máu có thể tăng gấp 2-3 lần đôi khi kéo dài đến 5 ngày. Đây là do chuyển hóa của HES chứ không phải do viêm tuỵ. Khi truyền HES cho bệnh nhân viêm tuỵ phải theo dõi và đánh giá bệnh bằng lypase.

8

Khoa PT-GMHS

LOGO

DỊCH KEO (COLLOID)

4. Nhóm dịch dạng tinh bột- Hydroxy Ethyl Amidon Starch (HES) - Không có nguy cơ xảy ra rối loạn đông máu ở liều thông thường (33 ml/kg) ở người trước đó có chức năng đông máu bình thường. Liều cao gây rối loạn đông máu.

- Phản ứng dị ứng có thể xảy ra nhưng hiếm. HES

không phải là proteine nên có thể làm hạ protide máu do hoà loãng.

- Trong lâm sàng, dung dịch HES hay sử dụng là HAES -

Steril 6%, 10%, mỗi lít chứa 60, 100gam Poly (0, 2 Hydroxy Ethyl) Starch. Liều tối đa khồng quá 2g/kg/ngày.

9

Khoa PT-GMHS

LOGO

DỊCH DINH DƯỠNG

1. Glucose: 5%; 10%; 30%. Lưu ý ở bệnh nhân máu

tụ nội sọ.

2. Acid amine: aminosteril, amigold,… 3. Lipid: lipofundin, lipovenous, lipigold,… 4. Albumine: albumine human, biseko,…

10

Khoa PT-GMHS

LOGO

MÁU VÁ CÁC CHẾ PHẨM

1. Hồng cầu. 2. Huyết tương 3. Tiểu cầu 4. Kết tủa lạnh.

11

Khoa PT-GMHS

LOGO

ĐẶC ĐIỂM CÁC LOẠI DỊCH TRUYỀN

LOẠI DỊCH

NƠI KHUẾCH TÁN

THỂ TÍCH HỒI PHỤC

Máu

Trong lòng mạch

1/1

Huyết tương

Trong lòng mạch

1/1

Dextran

Trong lòng mạch

2/1

Gelatin, HES

Trong lòng mạch

1/1

Albumine

Trong lòng mạch

3/1

NaCl 0,9%

Ngoại bào

¼

Lactate Ringer

Ngoại bào

¼

Glucose 5%

Ngoại bào

1/10

12

Khoa PT-GMHS

LOGO

CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ

1. Thể tích tuần hoàn: M, HA, CVP, CTM, áp lực thẩm

thấu

2. Tình trạng suy tim 3. Tình trạng suy thận, gan. 4. Rối loạn cân bằng kiềm toan, điện giải. 5. Các yếu tố đông máu.

13

Khoa PT-GMHS

www.thongnhathospital.org.vn