Bài giảng Điều trị nghiện: Một cách nhìn khác
lượt xem 7
download
Bài giảng Điều trị nghiện: Một cách nhìn khác giúp người đọc hiểu được các hạn chế của cai nghiện, so sánh các phương pháp cai nghiện khác nhau đối với Heroin, rượu, Methamphetamine; hiểu được lợi ích của quản lý bằng thuốc đối với Heroin, rượu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điều trị nghiện: Một cách nhìn khác
- 18/04/2013 Điều trị nghiện: Một cách nhìn khác Trung tâm Chuyển giao công nghê Điều trị nghiện chất (VHATTC) Đại học Y Hà Nội Ngày 12 tháng 10 năm 2012 PGS.BS. Gavin Bart Giám đốc, Khoa Điều trị Nghiện Trung tâm Y tê hạt Hennepin Phó Giáo sư Y Khoa Đại học Minnesota Mục đích bài học • Hiểu được các hạn chê của cai nghiện • So sánh các phương pháp cai nghiện khác nhau đối với – Heroin – Rượu – Methamphetamine • Hiểu được lợi ích của quản ly bằng thuốc đối với: – Heroin – Rượu 1
- 18/04/2013 Búa của Maslow Nếu công cụ duy nhất bạn có là một cái búa thi bạn sẽ có khuynh hướng nhìn mọi vấn đê như một cái đinh. Giải Nobel Giải Sinh ly học/Y học năm 1904 Ivan Pavlov 2
- 18/04/2013 Đáp ứng điều kiện hóa BF Skinner 3
- 18/04/2013 Điều kiện hóa thao tác • Dấu hiệu của môi trường cho thấy ma túy sẵn có • Hành vi (công việc) cần làm đê có được ma túy • Thước đo hành vi hay “động cơ” Tái nghiện • Tưởng thưởng nhận được tư một lần dùng ma túy hay yếu tô gợi nhơ gây tái nghiện • Chặn sư tưởng thưởng này sẽ ngăn được tái nghiện – Đối vận của chất dạng thuốc phiện (vd: naltrexone) – Đối vận của Dopamine (vd: các thuốc chống loạn thần) • Không đơn giản như vậy – Các yếu tô gợi nhơ tư môi trường không biến mất hoàn toàn – Stress sẽ phục hồi lại hành vi 4
- 18/04/2013 Giải Nobel Giải Nobel Hóa học năm 2012 Robert J. Lefkowitz, Brian K. Kobilka Thuốc điều trị cần • Giảm nhe/ngăn hội chứng cai • Ngăn tác động của ma túy (?) • Bình thường hóa thèm nhơ • Bình thường hóa đáp ứng với yếu tô gợi nhơ • Bình thường hóa đáp ứng với stress • Xóa bo “ky ức” vê nghiện? 5
- 18/04/2013 Hội chứng cai CDTP cấp tính • Ngạt mũi • Buồn nôn/ Nôn • Chảy nước mắt • Đau bụng/ tiêu • Toát mô hôi chảy • Dựng tóc gáy • Đau cơ, khớp • Ngáp • Đồng tư giãn • Dê tức giận/ lo âu Thuốc đồng vận giao cảm alpha va Placebo • Clonidine, lofexidine, dexmedetomidine • Tác dụng hạn chê tái sản xuất norepinephrine • Tác dụng phu thuộc liều điều trị – Giảm hội chứng cai – Giảm huyết áp (clonidine > lofexidine) 6
- 18/04/2013 Phân tích tổng hợp các thuốc đồng vận giao cảm Alpha Gowing et al. 2009 Yu et al. 2008 7
- 18/04/2013 Methadone va Placebo • Sư dụng trong cai nghiện • Không khác biệt vê ti lê ngừng sư dụng sau cai nghiện* *So với các can thiệp tích cực khác Amato et al. 2009 Lofexidine va Methadone • 3 ngày methadone → 6 ngày lofexidine • Giảm liều methadone trong 10 ngày • Nhóm Methadone có tình trạng ban đầu nghiêm trọng hơn • Tỉ lê theo đuổi điều trị bằng Lofexidine > methadone • Tỉ lê tái nghiện nhóm điều trị bằng Lofexidine 73% • Tỉ lê tái nghiện nhóm điều trị bằng Methadone 89% McCambridge et al. 2007 8
- 18/04/2013 Thuốc đồng vận giao cảm Alpha va Methadone: Phân tích tổng hợp • Triệu chứng không được chấp nhận • Theo đuổi điều trị • Hoàn thành điều trị Gowing et al. 2009 Sau cắt cơn Gossop et al. 1987 9
- 18/04/2013 Sau cắt cơn • Phần lớn sẽ sư dụng lại (80% trong vòng 4 tuần) • Một nửa sô bệnh nhân lại đáp ứng các tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện của ICD • Nguy cơ tư vong tăng hơn 9 lần Day and Strang 2011; Gossop et al. 1987; Cornish et al. 2010 Cắt cơn sau đo sư dụng Naltrexone Krupitsky et al. 2012 10
- 18/04/2013 Chỉ điều trị bằng liệu pháp hành vi • Chưa đu bằng chứng đê chứng minh hiệu quả • Liệu pháp quản ly hành vi va củng cô tích cực hiệu quả hơn tham vấn đơn thuần • Là liệu pháp điều trị kiêng nhịn tốt nhất hiện nay – 83% tái nghiện trong vòng 2 năm Farrell 2010; Pescor, 1943; Vaillant 1973; Nghiện CDTP ở thiếu niên • 78% bo trị trong vòng 14 ngày cắt cơn bằng buprenorphine • 30% bo trị trong 12 tuần điều trị với buprenorphine Woody et al. 2008 11
- 18/04/2013 Điều trị bằng Methadone • Điều trị ngắn hạn bằng methadone – 80% tái nghiện trong vòng 2 năm • Sau methadone – Tỉ lê tư vong tăng 9 lần trong 2 tuần đầu – Va tăng 3.5 lần trong 2 năm đầu tiên Vaillant 1973; Sees 2000; Cornish 2010; Woody 2007 Điều trị bằng Buprenorphine 20 Duy trì điều trị (nr) 15 10 5 Đối chứng Buprenorphine 0 0 50 100 150 200 250 300 350 Thời gian điều trị (ngày) Kakko et al. 2003 12
- 18/04/2013 Giảm ti lê tư vong Cornish et al. 2010 Lịch sư tư nhiên vê nghiện CDTP • Nghiên cứu của California trên 581 nam nghiện heroin được lựa chọn tư 1962-1964 (n=581) •Quá liều ma túy 21.6% •Bệnh gan 15.2% •Án mạng •Tư sát 19.5% •Tai nạn Hser et al. 2001 13
- 18/04/2013 Hội chứng cai rượu cấp tính • Run • Lo âu/ dê cáu giận • Tai biến • Tăng huyết áp • Tim đập nhanh • Rối loạn thi giác/ thính giác • Buồn nôn/ Nôn Benzodiazepine va Placebo Amato et al. 2010 14
- 18/04/2013 Benzodiazepine va thuốc chống co giật Amato et al. 2010 Benzodiazepine va thuốc chống loạn thần • Tăng nguy cơ tai biến với thuốc chống loạn thần • Đáp ứng kém với trạng thái sảng rượu • Benzodiazepines an toàn hơn – Dung nạp chéo với rượu – Không có hội chứng an thần ác tính – Không giảm ngưỡng tai biến – Giảm thiểu các tác động bất lợi (vd: rối loạn vận động trì chậm) • Thuốc chống loạn thần có thê có tác dụng khi sư dụng cùng benzodiazepine • Không sư dụng thuốc chống loạn thần trong hội chứng cai rượu Mayo-Smith et al. 2004 15
- 18/04/2013 Naltrexone • 24 thư nghiệm ngẫu nhiên có kiểm chứng cho thấy Naltrexone giảm việc uống rượu nhiều trơ lại – RR 0.64 (95% khoảng tin cậy 0.51-0.82) • Không tăng ti lê kiêng nhịn hoặc làm chậm thời gian uống rượu trơ lại • Quan niệm hiện nay: thuốc giảm thèm nhơ • Quan điểm mới vê liều: 100-150 mg hàng ngày Hiệu quả sau điều trị • Bệnh nhân nghiện rượu (n=80) nhận naltrexone hoặc placebo va liệu pháp ky năng đối phó hoặc liệu pháp hô trơ trong vòng 12 tuần – Naltrexone giảm sô ngày uống rượu rất nhiều xuống còn 25% so với 60% ở nhóm sư dụng gia dược placebo • Tiếp tục liệu pháp trong vòng 6 tháng: – Lợi ích của naltrexone không còn duy trì sau 4 tháng • Sau 6 tháng: 33% bệnh nhân nhóm naltrexone va 42% nhóm placebo uống rượu rất nhiều – Có thê có một sô tác dụng tư liệu pháp ky năng đối phó O’Malley et al. 1996 16
- 18/04/2013 Thời điểm uống rượu rất nhiều đầu tiên Anton et al. 2006 Hiệu quả lâm sàng kết hợp • Kiêng nhịn hoặc sư dụng rượu mức đô vừa, không có vấn đê – ≤ 11 cốc/tuần với phu nư • ≤ 2 ngày, trong đo mỗi ngày uống hơn 3 cốc – ≤ 14 cốc/tuần với nam giới • ≤ 2 ngày, trong đo mỗi ngày uống hơn 4 cốc Anton et al. 2006 17
- 18/04/2013 Hội chứng cai ATS Điều trị kích động • Benzodiazepines • Diazepam: 10-30mg uống, 2-10 mg tiêm tĩnh mạch • Lorazepam: 2-4 mg uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch • Chống loạn thần (tác dụng phu của các thuốc anticholinergic) • Haloperidol: 5-10 mg uống, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp • Risperidone: 2-4 mg uống 36 18
- 18/04/2013 Cắt cơn ATS va Điều trị McKetin et al. Addiction, 2012 Điều trị ATS: Mô hình Matrix • Là liệu pháp điều trị tâm ly xa hội, ngoại tru, được viết thành giáo trình, kéo dài trong 16 tuần • Bao gồm những thành phần sau: – Tham vấn cá nhân – Liệu pháp nhận thức hành vi – Phỏng vấn tạo động lực – Họp nhóm giáo dục gia đình – Xét nghiệm nước tiểu – Tham gia các chương trình 12 bước 19
- 18/04/2013 Kết quả xét nghiệm nước tiểu • Kết quả xét nghiệm nước tiểu 6 tháng va 12 tháng sau điều trị ** • Nhóm Matrix Nhóm điều trị thông thường D/C: 66% không MA 65% không MA 6 th: 69% không MA 67% không MA 12 th: 59% không MA 55% không MA • Tỉ lê bệnh nhân theo đuổi điều trị trong Matrix cao hơn 38% **Tỉ lê theo dõi sau điều trị trên 80% ở cả 2 nhóm va ở tất cả các mặt Rawson et al. Addiction, 2004 Kết luận • Không khuyến khích việc chỉ cắt cơn • Quản ly bằng thuốc là chìa khóa đê thành công – Methadone va buprenorphine đối với heroin – Naltrexone đối với rượu • Cần có quản ly bệnh mạn tính – Ngoại tru – Nội tru 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của các nhóm thức ăn - BS. Nguyễn Thị Hiền
30 p | 642 | 58
-
Bài giảng Nghiên cứu Di truyền Y học
46 p | 148 | 33
-
Bài giảng Cập nhật các khuyếncáo về điều trị tăng huyết áp
39 p | 179 | 27
-
Bài giảng điều trị HIV : Nhu cầu về tâm lý & Xã hội của người nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam part 3
5 p | 109 | 9
-
Bài giảng Nghiện thuốc lá
30 p | 103 | 6
-
Bài giảng Các chất gây nghiện và HIV: Những thách thức và chiến lược đối phó - BS. Nora D. Volkow
33 p | 66 | 6
-
Điều trị nội khoa - ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP PART 4
6 p | 58 | 5
-
Bài giảng điều trị HIV : Hội chứng phục hồi miễn dịch part 7
5 p | 83 | 5
-
Bài giảng điều trị HIV : Các biểu hiện bệnh lý thần kinh ở người nhiễm HIV part 1
5 p | 76 | 4
-
Bài giảng điều trị HIV - Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân HIV/AIDS part 3
5 p | 158 | 4
-
Bài giảng Y học - Bài 4: Chứng cứ trong các nghiên cứu điều trị
24 p | 51 | 3
-
Bài giảng Bằng chứng liệu pháp một thuốc trong điều trị thuyên tắc khối tĩnh mạch - TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
39 p | 48 | 3
-
Tuân thủ điều trị suy thận mạn và kết quả tư vấn tự chăm sóc của người bệnh điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020
5 p | 4 | 3
-
Bài giảng Liệu pháp virus gây tan tế bào ung thư: Chiến lược mới trong điều trị ung thư và một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam - GS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn
28 p | 35 | 2
-
Sự tuân thủ nguyên tắc điều trị của bệnh nhân lao phổi M(+) tại Thị xã Ngã Bảy, Tỉnh Hậu Giang năm 2007
7 p | 47 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm gan C mạn tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang
5 p | 5 | 2
-
Các yếu tố liên quan đến việc tuân thủ sử dụng thuốc ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang
6 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn