intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 6 tuổi - ThS.BS. Trần Cẩm Minh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

279
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 6 tuổi trang bị cho các bạn những kiến thức về sự tăng trưởng chiều cao cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi; nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 6 tuổi - ThS.BS. Trần Cẩm Minh

  1. DINH DƯỠNG CHO TRẺ EM  DƯỚI 6  TUỔI ThS BS. Trần Cẩm Minh TT YTDP Quận 10
  2. Tăng trưởng về cân nặng: • Cân nặng lúc sinh trung bình 2.800­3.000g.  • Con trai lớn hơn con gái, con dạ thường nặng hơn con so. • Cân nặng của trẻ tăng nhanh năm đầu:  • 3 tháng đầu tăng 1.000­1.200g/tháng,  • 3 tháng tiếp theo tăng 500­600g/tháng   • 6 tháng tiếp theo chỉ tăng 300­400g/tháng.  • Cân nặng tăng  • gấp đôi khi trẻ được 4­5 tháng tuổi và  • đầy năm thì tăng gấp 3 lần so với lúc sinh (khoảng 9­ 10kg). • Từ năm thứ 2 trở đi, cân nặng tăng chậm hơn, mỗi năm trung  bình tăng 2­3kg • Ước tính cân nặng trung bình của trẻ trên 1 tuổi: • Cân nặng (kg) = 9 + 2 (N ­ 1) ( N là số tuổi)
  3. Tăng trưởng chiều cao: • Chiều cao lúc sanh: trung bình là 48­50cm  • Con trai cao hơn con gái. • Tăng chiều cao: • 3 tháng đầu, mỗi tháng tăng lên 3­3,5cm,  • 3 tháng tiếp theo mỗi tháng tăng 2cm • 6 tháng cuối trung bình mỗi tháng tăng 1­1,5cm.  • Lúc trẻ được 12 tháng, chiều cao tăng gấp 1,5 lần so với  lúc sinh (đạt được 75cm). • Trên 1 tuổi, mỗi năm trung bình trẻ tăng thêm 5­7 cm cho  đến lúc dậy thì. • Ước tính chiều cao của trẻ trên 1 tuổi: • Chiều cao (cm) = 75 +6 (N ­1) ( N là số tuổi)
  4. Nhóm tuổi Cân nặng  Nhu cầu  trung bình (kg) năng lượng (kcal) 1 – 3 tuổi 14 1180 4 – 6 tuổi 20 1470
  5. Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 1 tuổi:
  6. Nhu cầu dinh dưỡng: • Phân bố năng lượng: • 50% đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ bản • 25% cho hoạt động • 25% cho phát triển (tăng cân trung bình từ 15 ­ 35g/ngày).  • Tỷ số giữa bề mặt da và cân nặng lớn hơn người  trưởng thành  năng lượng tiêu thụ để giữ cho cơ  thể ấm cũng cao hơn.  • Sữa mẹ đáp ứng đủ nhu cầu của đứa trẻ trong 6  tháng đầu. 
  7. Nhu cầu protein : • Nhu cầu protein của trẻ cao do tốc độ phát triển  của xương, cơ và các mô.  • Nhu cầu protein  • Hàng ngày là 2,2g/kg cân nặng/ ngày  • Tháng thứ tư trở đi nhu cầu protein là 1,4g/kg/ngày. • Nên sử dụng protein có giá trị sinh học cao từ 70­ 85% như sữa, thịt, trứng.  • Theo khuyến cáo của WHO/UNICEF: •  Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn là đảm  bảo nhu cầu protein.
  8. Nhu cầu lipid: • Cung cấp năng lượng  • Các acid béo cần thiết • Hỗ trợ hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).  • Nhu cầu: • trẻ dưới 6 tháng: bú mẹ hoàn toàn, sữa mẹ cung cấp đủ. • Trên 6 tháng tuổi: sữa mẹ chỉ cung cấp 50 – 60% năng lượng từ chất  béo. • Hiện nay nhu cầu các acid béo ở trẻ được quan tâm như những acid béo  chuỗi dài có các mạch kép: • (Polyunsaturated fatty acids ­ PUFA), docosapentaenoic acid (DHA),  Eicosapentanoic acid (EPA). Những chất acid béo này được coi là thiết yếu cho phát triển của não ( có  nhiều trong sữa mẹ).  Tuy nhiên những báo cáo về vai trò của acid béo này đối với sự phát triển  của trẻ vẫn chưa đầy đủ.
  9. Nhu cầu glucid: Sữa mẹ: có 8% glucid là lactose xấp xỉ 7g/100 ml  sữa mẹ. Chế độ ăn: 37% năng lượng là cung cấp từ  glucose.  Lượng glucid trong bữa ăn thay đổi theo tháng  tuổi, thức ăn bổ sung, nhu cầu năng lượng của trẻ.
  10. Vitamin:  Vitamin tan trong nước:  Sữa mẹ cung cấp đủ nhu cầu cho trẻ.  Nhu cầu vitamin được đề nghị: Vitamin Dưới 6 tháng 6 – 11 tháng Vit. B1(mg)  0,2 0,5 Vit. B2 (mg)  0,3 0,4 Vit. B3 (mg)  2,0 4,0 Vitamin C(mg)  25,0 30,0
  11. Vitamin tan trong dầu: Vitamin A:  Được dự trữ ở gan và phụ thuộc vào tình trạng dinh  dưỡng của người mẹ.  Nhu cầu vitamin A được đề nghị là 375 g/ngày. Vitamin D:  Xương và răng phát triển nhanh. Nhu cầu: lượng vitamin D 100 IU/ngày phòng còi xương,  và 200 IU/ngày thúc đẩy chuyển hóa calci và phát triển  khung xương. Trong sữa mẹ: vitamin D chỉ có 50IU/L  Khuyến cáo: nên bổ sung lượng vitamin D trong tuần đầu  sau sinh là 200 IU/ngày.
  12. Các chất khoáng:
  13. Nhu cầu kẽm khuyến nghị cho trẻ: Nhóm tuổi Nhu cầu kẽm mg/ngày Mức hấp thu tốt Mức hấp thu  Mức hấp thu  v ừa kém Dưới 6 tháng 1,1 2,8 6,6 6 – 11 tháng 0,8 – 2,5 4,1 8,3  Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều  protid động vật hay cá)  Hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có  vừa phải protid động vật hay cá: tỷ số phytat­kẽm phân tử là 5:15).  Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp = 15% (khẩu phần ít hoặc  không protid động vật hay cá)
  14. Dinh dưỡng trẻ em từ 1 ­ 3 tuổi • Dinh dưỡng của trẻ từ 1 đến 3 tuổi có ý nghĩa quan trọng tới sức  khoẻ và cả quá trình phát triển của trẻ.  • Khi dinh dưỡng của trẻ không đáp ứng đầy đủ: • Chậm phát triển. • Biến đổi về hoá sinh. • Hậu quả bệnh tật của thiếu các chất dinh dưỡng.  • Ảnh hưởng của thiếu dinh dưỡng lên sức khoẻ của trẻ phụ thuộc vào  thời điểm chất dinh dưỡng nào thiếu và thời gian thiếu bao lâu.   Nhiều vấn đề sức khoẻ, bệnh tật của trẻ có thể phòng và cải  thiện được nếu được điều chỉnh đúng kịp thời. • Hệ thống tiêu hóa ngay từ 1 tuổi đã có một số răng và khả năng  tiêu hóa hấp thu các chất dinh dưỡng đã khá hơn.  • Lứa tuổi này tốc độ lớn có giảm so với lứa tuổi trước 12 tháng  • Nhưng vẫn còn cao đồng thời các hoạt động đã bắt đầu tăng lên  cùng theo với tuổi tập đi, tập nói… do đó tiêu hao năng lượng so  với cân nặng cao hơn so với người lớn.
  15. • Nhu cầu năng lượng lứa tuổi này là 1300 kcal/ngày (100  kcal/kg cân nặng/ngày).  • Lượng protein 28g khoảng 2,5­3g protein/kg cân nặng,  • Protein động vật ở lứa tuổi nên đạt 50% tổng số protein. • Nhu cầu một số vitamin: • Vitamin A 400μg Vitamin B1 0,5mg • Vitamin D 5 μg Vitamin B2 0,5 mg • Vitamin K 13 μg Vitamin PP 6 mg • Vitamin C 30 mg Vitamin B6 0,5 mg
  16. • Cơ quan tiêu hóa dần hoàn thiện, trẻ bắt đầu tập tự ăn. • Các thức ăn vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ và người chăm sóc  trẻ.  • Các thức ăn cho trẻ phải dễ tiêu hóa. • Giàu các chất dinh dưỡng có giá trị và đủ các nhóm thực phẩm. • Đảm bảo tốt vệ sinh thực phẩm và ăn uống. • Số bữa ăn từ 4­5 bữa. • Tập cho trẻ ăn đúng bữa, ăn đủ, không cho ăn vặt, bánh kẹo trước  bữa ăn. • Tập cho trẻ không thành kiến với một loại thức ăn nào đó. • Chú ý cho trẻ uống đủ nước. • Tạo không khí vui vẻ khi cho trẻ ăn. • Tạo điều kiện để trẻ hoạt động với các trò chơi đúng lứa tuổi sẽ  tạo điều kiện trẻ phát triển tốt cả về thể chất và tinh thần.
  17. Tuổi từ 4 ­ 6 tuổi • Lứa tuổi này tốc độ lớn vẫn còn cao. • Cân nặng mỗi năm tăng lên 2kg.  • Chiều cao mỗi năm tăng trung bình là 7cm.  • Hoạt động thể lực tăng lên nhiều và bắt đầu vào lứa tuổi học mẫu giáo. • Nhu cầu các chất dinh dưỡng và năng lượng ở lứa tuổi này đã được  khuyến nghị như sau: • Nhu cầu năng lượng lứa tuổi này là 1600kcal. • Lượng protein 36g khoảng 2­2,5 protein/kg cân nặng, protein động vật  nên đạt 50% tổng số protein. • Nhu cầu một số vitamin: • Vitamin A 450 μg Vitamin B1 0,6 mg • Vitamin D 5 μg Vitamin B2 0,6 mg • Vitamin K 19 μg Vitamin PP 8 mg • Vitamin C 30 mg Vitamin B6 0,6 mg
  18.  Hệ thống tiêu hóa gần hoàn thiện.   Các thức ăn cho trẻ đã đa dạng và gần với bữa ăn của người lớn hơn.  Bữa ăn của trẻ vẫn cần chú ý và không thể ăn như người lớn. • Thức ăn như sữa và chế phẩm, thịt cá trứng và hoa quả cần được cho trẻ  ăn đầy đủ. • Hình thành các tập tính và thói quen dinh dưỡng.  • Trẻ từ 4­6 tuổi rất thích ăn đồ ngọt do sự phát triển của các gai nhận vị  rải rác khắp mặt lưỡi, cảm giác vị ở trẻ mạnh hơn ở người lớn.  • Chất ngọt rất nhanh làm dịu đói, ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt có thể gây  thiếu dinh dưỡng về chất lượng.  • Trong giai đọan này cha mẹ luôn chú ý tới việc tập cho trẻ ăn đủ đúng  bữa và không ăn đường ngọt, bánh kẹo trước bữa ăn.  • Giáo dục thói quen về vệ sinh cũng là điều cần thiết ở lứa tuổi này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2