Đ
ĐNH HNH HƯ
ƯNG CHI N L
NG CHI N L Ư
ƯC PHÁT C PHÁT
TRI N KINH T -XÃ H I VI T NAM
TRI N KINH T -XÃ H I VI T NAM
TRONG GIAI
TRONG GIAI Đ
ĐO N
O N Đ
ĐN NN NĂ
ĂM 2020
M 2020
TS. NGUY N BÁ ÂN
PHÓ VI N TR Ư NG,
VI N CHI N L Ư C PHÁT TRI N
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VỀ LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
- Đi h i 7 xây d ng Chi n l c phát tri n kinh t - xã h i 10 năm ế ượ ế
1991-2000 v i ch đ n đnh và phát tri n kinh t -xã h i th i k ế
1991-2000
-Đi h i IX đ ra Chi n l c phát tri n kinh t - xã h i 10 năm đu ế ượ ế
c a th k XXI - ế Chi n l c đy m nh công nghi p hoá, hi n đi ế ượ
hoá theo đnh h ng xã h i ch nghĩa, xây d ng n n t ng đ đn ướ ế
năm 2020 n c ta c b n tr thành m t n c công nghi p.ướ ơ ướ
- Đi h i Đng l n th XI ki m đi m vi c th c hi n Chi n l c ế ượ
phát tri n kinh t - xã h i 2001 - 2010 và quy t đnh ế ế Chi n l cế ượ
ti p t c đy m nh công nghi p hoá, hi n đi hoá và phát tri n ế
nhanh, b n v ng; phát huy s c m nh toàn dân t c, xây d ng n c ướ
ta tr thành n c công nghi p theo đnh h ng xã h i ch nghĩa ướ ướ . .
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Tình hình thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế-xã hội 10 năm 2001-
2010
Những nội dung ch yếu của chiến
lược phát triển kinh tế-xã hội Việt
Nam thời kỳ 2011-2020
1. Việt Nam đang đứng ở đâu trong bản đồ kinh tê,
1. Việt Nam đang đứng ở đâu trong bản đồ kinh tê,
xã hội của thế giới? Và Việt Nam sẽ ra sao và ở trình
xã hội của thế giới? Và Việt Nam sẽ ra sao và ở trình
độ vào năm 2020 so với thế giới?
độ vào năm 2020 so với thế giới?
- Ti m l c kinh t đc nâng cao, đt ế ượ
n c đã ra kh i tình tr ng n c nghèo, kém ướ ướ
phát tri n; T c đ tăng tr ng kinh t đt ưở ế
bình quân 7,2%/năm. T ng s n ph m trong
n c (GDP) năm 2010 theo giá th c t đt ướ ế
trên 106 t USD, GDP bình quân đu ng i ườ
đt 1.220 USD. Năng l c s n xu t nhi u
ngành kinh t tăng đáng k . T l đô th hoá ế
tăng t 24,2% năm 2000 lên trên 30% năm
2010.Vi t Nam.
- Tăng tr ng kinh t cao đã t o ra nhi u vi c làm m i ưở ế
cho ng i dân.ườ đã gi i quy t vi c làm 15,6 tri u ng. T ế
l L.đng qua đào t o 16% n.2000 lên 37% n.2008 và
40% n. 2010. T l lao đng nông nghi p gi m t
62,2% (2000) xu ng 52,5% (2008) và 50% (2010).
- Thu nh p và ch t l ng cu c s ng đc nâng cao rõ ượ ượ
r t.
Thu nh p th c t bình quân 10 năm tăng 3,3 l n, t ế
221 nghìn đng/ng./tháng (1999) lên 728,5 nghìn
đng/ng./tháng (2008). Chênh l ch thu nh p gi a thành
th và nông thôn gi m t 2,3 l n năm 1999 xu ng còn
2,09 l n năm 2004 và 2 l n năm 2008.