
51
CHƯƠNG 3
ĐO BÓC CỤ THỂ KHỐI LƯỢNG CHO
CÁC CÔNG TÁC

1. CÔNG TÁC CỌC, CỪ
QUY CÁCH:
-Loại cọc, cừ: Cọc tre, Cọc gỗ, Cọc, cừ thép, Cọc BTCT, Cọc ly tâm, Cọc
chịu ứng lực trước, Cọc khoan nhồi,cừ tràm,…
- Kích thước cọc, cừ (chiều dài mỗi cọc, đường kính, tiết diện)
- Biện pháp thi công cọc (đóng, ép,...)
- Độ sâu cọc (từ điểm bắt đầu tiếp xúc với mặt đất tới cao độ mi cọc)
- Điều kiện thi công trên cạn, dưới nước, môi trường nước ngọt / lợ / mặn.
- Phương tiện thi công: thủ công, thi công bằng máy.
52

PHƯƠNG PHÁP TÍNH
KL cọc (cừ) = [Số lượng cọc (cừ) x chiều dài 1 cọc, cừ]/100
Trong đó:
Số lượng cọc (cừ) = Diện tích gia cố x mật độ cọc, cừ
ĐƠN VỊ TÍNH: 100m (theo chiều dài cọc: Đóng, Ép,…)
53
1. CÔNG TÁC CỌC, CỪ

54
CÔNG TÁC CỪ TRÀM

Ví dụ:Tính khối lượng cừ tràm cần gia cố cho nền công trình với kích thước
(5x10)m, đất cấp II, đường kính kính 8cm –10cm, chiều dài cừ tràm 4m,
bằng phương pháp thủ công, mật độ cừ tràm 25 cừ tràm/m2. Chiều dài cừ
tràm ngập đất 4m.
Cách tính:
Đơn vị tính: 100m
Quy cách: Cừ tràm 8cm –10cm, mật độ cừ tràm 25 cừ tràm/m2,
chiều dài cừ tràm ngập đất 4m, đất cấp II.
Phương pháp thi công: Đóng cừ tràm bằng thủ công
Khối lượng cừ tràm:
KL = Diện tích gia cố * Chiều dài cừ tràm * Mật độ cừ tràm/100
= 5 * 10 *25 * 4 / 100 =50 (100m)
55
CÔNG TÁC CỪ TRÀM

