CHƯƠNG 4:  SỰ CHUYỂN HOÁ SINH HỌC VÀ  SỰ ĐÀO THẢI ĐỘC CHẤT

(Biotransformation and  Elimination                         of Toxicants)

Sự CHUYểN HOÁ SINH HọC  CÁC ĐộC CHấT CủA

Nhớ lại:

bản chất hóa học của độc chất có thể tạo điều kiện thuận lợi

cho sự hấp thụ và ngăn cản sự đào thải chúng ra khỏi cơ

thể.

o  Các độc chất có khối lượng nhỏ và không phân cực (ưa mỡ,

dễ hấp thụ và phân bố

lipophilic) dễ đi qua màng tế bào (cid:222) toàn phần (cid:222)

khó bị đào thải dưới dạng ban đầu (cid:222)

phải

chuyển hóa thành hợp chất ưa nước (hydrophilic) để dược

đào thải.

o Các độc chất ưa nước có thể được đào thải dưới dạng hóa học

nguyên thủy của chúng

Sự CHUYểN HOÁ SINH HọC CủA

CÁC ĐộC CHấT

  Sự chuyển hóa sinh học (biotransformation) là

  Sự chuyển hóa (metabolism) là một tổng số các  biến đổi sinh hóa xảy ra trong cơ thể đối với một  phân tử.  Những biến đổi sinh hóa này xảy ra  trong tế bào (‘tự do’ trong tế bào chất hoặc ‘giới  hạn’ trong những cơ quan nội bào nhất định).

qúa trình biến đổi các chất nội sinh và ngoại sinh  (endogenous and exogenous substances) từ kỵ  nước thành những phân tử ưa nước để dễ dàng  được đào thải khỏi cơ thể.

Sự CHUYểN HOÁ SINH HọC CủA

CÁC ĐộC CHấT

o Sự chuyển hóa được chia ra:

o Sự đồng hóa (anabolism):  ‘dựng nên’ những

o Sự dị hóa (catabolism):  ‘bẻ nhỏ’ những phân tử

phân tử phức tạp (ví dụ, protein)

phức tạp (ví dụ, sự thoái biến của glucose)

Sự CHUYểN HOÁ SINH HọC CủA  CÁC ĐộC CHấT

 Một sự chuyển hóa sinh học điển hình sẽ tạo nên bốn  thay đổi làm thuận lợi cho sự đào thải các độc chất: Sản phẩm tạo thành có bản chất hóa học khác với

Sản phẩm tạo thành thường ưa nước hơn độc chất

độc chất ban đầu

Tính ưa nước làm các sản phẩm chuyển hóa khó đi  qua các màng hơn nên làm thay đổi sự phân bố của  chúng trong các mô

Có sự giảm thiểu trong sự tái hấp thụ các sản phẩm  chuyển hóa bởi các tế bào tạo nên các cơ quan tham  gia đào thải (thận, ruột…)

ban đầu

Sự CHUYểN HOÁ SINH HọC CủA  CÁC ĐộC CHấT

 Tốc độ một độc chất được đào thải khỏi cơ thể phụ

 Thời gian bán thải sinh học (biological half­life) T1/2

thuộc vào tốc độ chuyển hóa sinh học và tốc độ của sự  loại độc chất đó khỏi cơ thể

rất hữu  ích khi thiết lập khoảng thời gian ‘an toàn’ khi  tiếp xúc với một độc chất

CÁC PHảN ứNG CHUYểN HOÁ SINH  HọC

ộ ấ ầ ớ

ể ề

ủ ư ể

ả ứ ọ

ả ứ

ữ ệ ị ế ổ

Ph n l n các đ c ch t đi vào trong các mô c a c ơ th đ u mang tính a m . ỡ Các ph n ng chuy n hóa sinh h c pha I và pha II là nh ng ph n ng ch u trách nhi m cho s bi n đ i ự đ c ch t tr thành d ng ở ấ ộ c đào th i ra ngoài d đ ả ễ ượ c th . ơ ể

CÁC PHảN ứNG PHA I

  Phản ứng pha I ‘làm lộ ra’  hoặc ‘đưa thêm vào’ một  nhóm chức phân cực và vì  vậy làm tăng tính ưa nước  của sản phẩm so với chất  mẹ

  Phản ứng pha I thường là

các phản ứng: ­ Oxy hóa ­ Khử hóa ­ Thủy phân

CÁC PHảN ứNG PHA II

    Phản ứng pha II là các

phản ứng kết hợp, trong đó  sản phẩm của phản ứng pha  I sử dụng các nhóm chức  phân cực ‘mới có’ để phản ứng  kết hợp với một phân tử có  tính ưa nước rất cao do cơ thể  cung cấp để tạo thành một  sản phẩm có tính ưa nước  hơn sản phẩm của phản ứng  pha I

ĐịA ĐIểM CủA CÁC PHảN ứNG                             CHUYểN HOÁ SINH  HọC

i h n trong vi c ả ớ ạ ệ

Ph n l n các mô trong c th có kh năng gi th c hi n các ph n ng chuy n hóa sinh h c. ọ ầ ớ ệ ự ơ ể ể ả ứ

ơ ng ru t có l ộ ẩ ườ ẽ ạ

cũng có Cao: gan (h n 400 lo i vi khu n đ kh năng chuy n hóa sinh h c các xenobiotic không kém gì ọ ả gan)

Trung bình: ru t, th n và ph i ổ ộ ậ

Th p: da, tinh hoàn và nhau ấ

CÁC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN Sự                                CHUYểN HOÁ SINH  HọC

 Hiệu quả của sự chuyển hóa sinh học chuyển hóa các

• Tuổi tác: thai nhi, trẻ sơ sinh và người già có một khả  năng giới hạn trong việc thực hiện sự chuyển hóa sinh  học các xenobiotic. Nguyên nhân là do sự chưa đầy đủ  của một số enzym chịu trách nhiệm xúc tác cho các  phản ứng  pha I và pha II

độc chất phụ thuộc vào mội số các yêu tố: Tuổi tác; Giới  tính; Tình trạng dinh dưỡng; Tình trạng sức khỏe;  Thời gian trong ngày.

CÁC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN Sự                        CHUYểN HOÁ SINH  HọC

 Khả năng của sự chuyển hóa sinh học phát triển  và đạt đỉnh ở tuổi thanh niên và trung niên. Khi  ở tuổi từ 65 trở đi khả năng này bị giảm sút do sự  thiếu vắng đi của một số enzym.

 Sự khác biệt về giới tính cũng có khả năng ảnh  hưởng đến sự chuyển hóa sinh học và có lẽ có sự  liên quan tới nồng độ các enzym, mức độ các  hoocmon và  các protein gắn kết

CÁC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN Sự                        CHUYểN HOÁ SINH  HọC

 Các nghiên cứu trên động vật cho thấy nhịp thời  gian ngày – đêm có ảnh hưởng tới tốc độ chuyển  hóa các xenobiotic. Và điều này cũng được mong  đợi là sẽ thể hiện ở người.

 Tình trạng dinh dưỡng và tình trạng bệnh tật

cũng có thể dẫn tới làm suy yếu khả năng chuyển  hóa sinh học các độc chất trong cơ thể. Đặc biệt  sự suy yếu của gan sẽ gây ảnh hưởng lớn tới khả  năng chuyển hóa sinh học vì đây là vị trí then  chốt.

LƯU Ý

 Có khi sự chuyển hóa sinh học tạo nên những sản phẩm

chuyển hóa trung gian hay cuối cùng mang tính độc không  có trong chất mẹ nguyên thủy

 Chất mẹ nguyên thủy có thể là một chất nội sinh hay là

một chất ngoại sinh (xenobiotic).  Khi xenobiotic có tính độc  thì mới gọi là độc chất. Nếu không có tính độc thì gọi là  xenobiotic.

 Thuật ngữ sinh hoạt hoá (bioactivation) là để chỉ một loạt  các phản ứng hóa học liên tiếp tạo ra các sản phẩm trung  gian hay cuối cùng có tính phản ứng cao hơn chất mẹ ban  đầu

 Thuật ngữ gây độc hóa (toxication) là để chỉ một loạt các

phản ứng hóa học liên tiếp tạo ra các sản phẩm trung gian  hay cuối cùng có tính độc mạnh hơn chất mẹ ban đầu

Sự ĐÀO THảI CÁC ĐộC CHấT

 Độc chất và các chất chuyển hóa được  đào thải qua nước tiểu, phân, không  khí thở ra từ phổi, mồ hôi, nước  miếng, da, lông tóc, móng tay chân,  dịch não tủy và sữa

 Sự đào thải đường tiểu  Mỗi qủa thận người lớn nặng khoảng  150 gam, chứa khoảng một triệu  nephron (nguyên thận, đơn vị chức  năng của thận)

Mỗi nephron có ba vùng cấu trúc/chức

năng:

(1) Nang Bowman/ lọc (2) Ống thận gần (proximal tubule)/ tái

hấp thụ

(3) Ống thận xa (distal tubule)/ bài tiết

QÚA TRÌNH SảN XUấT NƯớC TIểU

(1) L c :ọ

ẽ ư

ướ

Ti u c u th n, v i m ng l i m ch má u nh dà y đ c, s đ a má u ậ đ n ti p xúc v i na ng Bowma n trong nguyê n th n ậ

ế

ế

C ch l c là d a và o á p s u t th y tĩnh

ế ọ

ơ

ỏ ể ả ướ

v i ử ớ i trong ma o m ch và

nh , k c n ử ớ ớ ầ

c đi và o na ng Bowma n, cá c phâ n t ạ ồ ủ

ng l n (prote in l n, h ng c u…) n m l ở i l n, l

ượ

ng m áu qua th n là 400m l/100g/phút và th n nh n kho ng ¼ ng m áu qua tim

ậ )

Cá c phâ n t kh i l ố ượ không tr thà nh m t ph n c a d ch l c ộ ng d ch l c ti u c u th n là 125ml/phút ha y 180 ng ( ậ Ở ườ ớ l/ngà y. l ượ l ượ

QUÁ TRÌNH SảN XUấT NƯớC  TIểU

(2) Tái hấp thụ:  Xảy ra trong ống thận cuộn gần

Phần lớn lượng nước bị mất khi lọc tiểu cầu sẽ đi vào máu  lại.  Cơ  chế  tái  hấp  thụ  là  sự  thẩm  thấu  bị  động  theo  gradient nồng độ Tất cả glucose, kali và amino acid cũng được tái hấp thụ;   cơ chế có thể là vận chuyển bị động hoặc chủ động

(3) Bài tiết:  Xảy ra trong ống thận cuộn xa

Các  phân  tử  bài  tiết,  được  vận  chuyển  từ  mao  mạch  vào  nước tiểu, bao gồm ion kali, ion hydro và một số xenobiotic

Sự ĐÀO THảI THEO ĐƯờNG TIểU

  Các độc chất hoặc các sản phẩm chuyển hóa có khối lượng

phân tử nhỏ và phân cực sẽ đi vào nước tiểu ở giai đoạn lọc

tiểu cầu thận.  Sau đó, nếu không bị tái hấp thụ, sẽ được

đào thải theo nước tiểu

 Các độc chất hoặc các sản phẩm chuyển hóa có khối lượng

phân tử lớn, đặc biệt là một số độc chất gắn kết với protein

và sản phẩm chuyển hóa pha II sẽ được đào thải ở giai đoạn

bài tiết vào ống thận cuộn xa

Sự ĐÀO THảI THEO ĐƯờNG PHÂN

Các xenobiotic, vào cơ thể do ăn uống, sẽ:  không bị hấp thụ và đào thải theo phân (cid:222) trường hợp

 bị hấp thụ và đi vào hệ thống tuần hoàn (cid:222)

này ít gây hại

thường

được phân bố lưu trữ rồi mới đào thải theo nhiều con  đường khác nhau

Sự ĐÀO THảI THEO ĐƯờNG PHÂN

  Các độc chất hoặc những sản phẩm chuyển hóa của

  Sự bài tiết ruột: chất được vận chuyển bị động từ  máu trong mao mạch vào lớp dưới niêm mạc ruột  (submucosa), sau đó qua các tế bào lớp niêm mạc  (mucosa) vào lumen ruột rồi đào thải theo phân

 Sự bài tiết mật: các sản phẩm chuyển hóa pha I và   ống mật nhỏ

chúng, khi được bài tiết theo đường phân, có thể đi vào  phân theo hai đường: sự bài tiết ruột và sự bài tiết mật

túi mật để lưu trữ tạm ống mật lớn fi

một số sản phẩm chuyển hóa pha II fi (cacaliculus) fi thời. Để làm thuận lợi cho sự tiêu hóa, mật sẽ được tiết  vào ruột qua một ống mật nối gan với tá tràng  (dudonum) của ruột non

 Nhơ lai:

 ­ San pham chuyen hoa pha II la san pham ket hơp.  Vơi MW<250  thì chung thương đươc tiet vao than va san pham MW>350 thương  đươc tiet vao mat

 ­ Các tế bào gan có khả năng sản xuất 500ml mật mỗi ngày.  Mật  được cấu tạo từ nước (97%), các muối mật (0,7%), các muối vô cơ  (0,7%), các sắc tố mật (0,2%) và một lượng vết các acid béo, chất  béo, cholesterol và lecithin

 ­ Mật có nhiều chức năng , ví dụ,  vận chuyển các xenobiotic hoặc  các dạng liên hợp của nó, nhủ tương hóa chất béo trong tá tràng…

 ­ Các muối mật cũng tham dự vào chu trình gan­ruột và qua đó,

90% được tái hấp thụ để quay vòng về gan

O

H

O

R

CH2

O

H

C

R'

CH O

O

H

H

+

O

P

OH

OCH2CH2N(CH3)3

CH2

_

O

Cholesterol (Steroid)

Lecithin (Phosphatid)

Sự ĐÀO THảI THEO ĐƯờNG PHổI

 Phổi là nơi đào thải các xenobiotic tồn tại dưới dạng

 Cơ chế sự đào thải là khuếch tán đơn giản: sự khác

khí ở nhiệt độ của cơ thể

 Các yếu tố ảnh hưởng: độ tan của xenobiotic trong máu  (chất có độ tan thấp dễ được đào thải hơn), tốc độ hô  hấp và lưu lượng máu đến phổi

nhau giữa áp suất hơi của xenobiotic tan trong máu và   trong pha khí của túi phổi. Sự chênh lệch nồng độ tạo  ra một gradien nồng độ, các xenobiotic sẽ khuyếch tán  từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp cho tới  khi cân bằng qua màng túi phổi được thiết lập.

Sự ĐÀO THảI THEO ĐƯờNG PHổI

 Etanol  là  một  xenobiotic  có  khả  năng  đào  thải  theo  đường  hô  hấp,  đường  phân  và  đường  tiểu.  Sau khi uống các thức uống có chứa etanol chúng  nhanh  chóng  được  hấp  thu  qua  dạ  dày  và  ruột  sau  đó  etanol  nhanh  chóng  đi  vào  hệ  tuần  hoàn  và đi vào các mô não, thận, gan và phổi.

 Khoảng  90%  etanol  trải  qua  sự  chuyển  hoá  sinh  học  trong  gan  để  tạo  thành  aldehyd  và  acetat.  10%  còn  lại  không  thay  đổi  được  đào  thải  thông  qua đường tiểu hoặc hô hấp.

Sự ĐÀO THảI THEO ĐƯờNG KHÁC

o Nước miếng: Ba cặp tuyến nước bọt sản xuất khoảng 1,5 lít nước

miếng mỗi ngày.  Xenobiotic, khi được khuếch tán bị động vào nước  miếng, có thể được nhổ ra. Nếu bị nuốt xuống bụng, chúng sẽ bị hấp  thụ vào niêm mạc của hệ thống dạ dày­ruột

o

Mồ hôi:  trên 1cm2da có khoảng 80 tuyến mồ hôi Khoảng 100ml nước  cơ thể bị mất dưới dạng mồ hôi. Lượng này có thể đến 1 lít nếu làm  việc nặng trong thời tiết nóng. Cơ chế xenobiotic vào mồ hôi là khuếch  tán bị động.  Mồ hôi là một trong nhiều con đường đào thải kim loại  bao gồm, cadmi, đồng, sắt, chì, nickel và kẽm.trong điều kiện làm  công việc nặng thì sự đào thải theo con đường mồ hôi là rất đáng kể

 Nhớ lại: tổng lượng nước cơ thể mất trong một ngày là 2,4 lít.  Trong

đó, nước tiểu (1400ml), thở ra (350ml), qua da (350ml), qua ruột  (200ml) và mồ hôi (100ml)

Sự ĐÀO THảI THEO ĐƯờNG KHÁC   Sữa:  Sự đào thải theo đường này chịu ảnh hưởng của tính chất  của xenobiotic , lưu lượng máu đến ngực và lượng sua sản xuất  Móng tay chân: Xenobiotic (ví dụ, arsen) được nhập vào gian bào

sừng và được đào thải

 Lông tóc: Xenobiotic (chẳng hạn  arsen, cadmi và chì) được nhập

vào lông tóc và được đào thải

 Da:  Thông qua sự thay da  Dịch não tủy (cerebrospinal fluid, CSF):  Độc chất đi vào hệ  thần kinh trung ương (central nervous system, CNS, gồm não và  tủy sống) có thể được đào thải theo CSF.  Chúng sẽ theo CSF vào  các mô bao quanh CNS theo cơ chế vận chuyển bị động hoặc chủ  động và vào tĩnh mạch

 Nhớ lại: Khoảng 150 ml CSF có mặt trong não thất và trong các  mô. Khoảng 350ml được sản xuất mỗi ngày.  Tốc độ luân chuyển  của CSF khoảng 3,7 lần/ngày