9/12/2020

MỤC TIÊU

BÀI 15

1) Nêu được vai trò của nước trong cơ thể,

CÁC DUNG DỊCH

cách phân loại các thuốc tiêm truyền.

TIÊM TRUYỀN

DS. Trần Văn Chện

2) Kể được chỉ định, chống chỉ định, dạng dùng

của các dung dịch tiêm truyền.

NỘI DUNG

NỘI DUNG

1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ 1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ

Nước chiếm 70% 70% nước

50% trong các tế bào (Dịch nội bào) 20% ở ngoài tế bào (dịch ngoại bào)

5% ở

15% ở khoảng gian bào Trọng lượng cơ thể

1

9/12/2020

NỘI DUNG

NỘI DUNG

1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ 1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ

Mất máu hoặc bị tiêu chảy Huyết tương

Chất dinh dưỡng Mất nhiều nước

Hòa tan trong nước Sử các dụng thuốc tiêm truyền để bù nước, cung cấp dinh chất dưỡng, bổ sung chất điện giải Chất điện giải Rối loạn sinh lý

Lập lại thăng bằng cơ thể.

NỘI DUNG

NỘI DUNG

3. PHÂN LOẠI THUỐC TIÊM TRUYỀN 2. ĐỊNH NGHĨA Dược phẩm lỏng

có 4 loại chính Tùy theo tác dụng:

Dung dịch bù nước, bổ sung chất điện giải Vô trùng

Dung dịch tiêm truyền 4 loại Dung dịch cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng

chính Dung dịch thay thế huyết tương

Tiêm nhỏ giọt vào tĩnh mạch với lượng lớn Dung dịch chống toan huyết

2

9/12/2020

NỘI DUNG

NỘI DUNG

3. PHÂN LOẠI THUỐC TIÊM TRUYỀN 3. PHÂN LOẠI THUỐC TIÊM TRUYỀN

Dung dịch cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng Dung dịch bù nước, bổ sung chất điện giải

v

Khi không thể ăn uống Cung cấp muối: NaCl

Hệ tiêu hóa không hấp thu

Cung cấp đường: Glucose Cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch

Cung cấp chất điện giải: Lactat Ringer Cung cấp acid amin thiết yếu, vitamin, chất khoáng,

chất béo như: Glucose, Alvesin, Moriamin…

NỘI DUNG

NỘI DUNG

3. PHÂN LOẠI THUỐC TIÊM TRUYỀN 3. PHÂN LOẠI THUỐC TIÊM TRUYỀN

Dung dịch thay thế huyết tương Dung dịch chống toan huyết

v

v

Bị mất máu Tái lập cân bằng kiềm toan

Duy trì huyết áp Khi cơ thể thừa acid hoặc thừa kiềm Chống trụy tim mạch

Natri hydrocarbonat 1,4%. Huyết tương khô, Dextran, Subtosan…

3

9/12/2020

NỘI DUNG

NỘI DUNG

4. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TIÊM TRUYỀN 4. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TIÊM TRUYỀN

Phản ứng toàn thân khi cơ thể không dung nạp

Nguy cơ nhiễm trùng, xuất phát từ nơi đưa thuốc Ưu trương: là môi trường mà nồng độ chất hoà tan lớn hơn so với môi trường nội bào - nước trong tế bào sẽ đi ra ngoài làm cho tế bào bị co (thu nhỏ

lại) và nếu co quá nhiều sẽ làm tế bào chết. Có thể bị shock do:

v

Nhược trương: nước từ ngoài sẽ vào tế bào làm Chất lượng thuốc tế bào căng cứng lên và nếu sự chênh lệch quá

Tốc độ truyền cao sẽ làm tế bào vỡ - hiện tượng tiêu huyết Ngưng ngay dịch truyền Môi trường trung gian là đẳng trương Dị ứng thuốc

NỘI DUNG

NỘI DUNG

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5.1. Natri clorid 5.1. Natri clorid Mất nước 5.1.1. Chỉ định 5.1.1. Chỉ định Trợ lực khi  Dùng ngoài để rửa vết thương, vết loét, súc

miệng khi bị viêm họng, viêm chân răng, thụt rửa Mất máu Nhiễm độc âm đạo khi có khí hư,...

 Trong các trường hợp chấn thương, tiêu 5.1.2. Chống chỉ định

chảy, tắc ruột, liệt ruột sau phẫu thuật hoặc  Người bị phù nề, Tăng huyết áp.

chuẩn bị cho phẫu thuật và tẩy giun kim..  Tiêm bắp, tiêm dưới da thuốc tiêm truyền

Natri clorid 10% (DD ưu trương).

4

9/12/2020

NỘI DUNG

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5.1. Natri clorid

5.1.3. Liều dùng

 Mất máu, mất nước: tiêm dưới da hoặc

truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 200-500ml dung dịch

0,9%.

 Natri huyết giảm, tắc ruột cấp, liệt ruột sau

phẩu thuật: tiêm IV chậm 10-20ml dd 10%, sau

vài giờ lại tiêm tiếp với liều như trên.

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5. 2. Kali Clorid 5. 2. Kali Clorid

5.2.1. Chỉ định 5.2.2. Chống chỉ định

 Phòng và chữa các trường hợp cơ thể bị  Suy thận, vỏ thượng thận.

thiếu hụt Kali hoặc giảm Kali-huyết như:  Nhiễm toan huyết do đái tháo đường.

- Nhược cơ.  Sốc do chấn thương kèm đi tiểu ít.

- Hạ huyết áp.  Tổn thương cơ tim.

- Rối loạn cơ tim.  Bệnh Addison.

- Tiêu chảy.  Chú ý:

- Dùng thay muối ăn cho bệnh nhân phải Khi dùng Kali clorid cần kiểm tra tim mạch và ăn nhạt để giảm lượng natri. lượng kali-huyết.

5

9/12/2020

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5. 2. Kali Clorid 5. 2. Kali Clorid

5.2.3. Liều dùng – cách dùng 5.2.3. Cách dùng

 Uống 2-12g/ ngày cho người lớn: 3-4 lần  Uống

vào các bữa ăn.  Tiêm truyền tĩnh mạch chậm

 Tiêm IV hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong

trường hợp cấp cứu do giảm Kali-huyết dung

dịch 2%, liều lượng theo chỉ định BS điều trị.

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5. 3. Glucose

5.3.1. Chỉ định

Khi cơ thể bị mất máu, mất nước, trụy tim

mạch, nhiễm độc, nhiễm khuẩn, bệnh về đường

tiêu hóa, không ăn uống được.

Phối hợp với xanh methylen để giải độc

cyanid.

5.3.2. Chống chỉ định

Tiêm bắp, tiêm dưới da các thuốc tiêm

truyền Glucose 10%, 20% và 30%.

6

9/12/2020

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5. 3. Glucose 5.4. Natri hydrocarbonat

5.3.3. Liều dùng – Cách dùng 5.4.1. Chỉ định

- Truyền dưới da. Thụt nhỏ giọt trực tràng. Chứng chậm tiêu, khó tiêu do thiếu acid

- Mất máu, mất nước nhiều, trụy tim mạch, dịch vị.

nhiễm khuẩn, ngộ độc cyanid: Truyền nhỏ giọt tĩnh Chứng acid-huyết chuyển hóa.

mạch 200-500ml dd glucose 5%. Chứng acid-huyết không kèm suy cầu thận.

- Ngộ độc thuốc (thuốc mê, ngủ, asen, Chứng tăng kali-huyết

insulin,...), nhiễm khuẩn cấp, viêm gan, xơ gan:

Tiêm tĩnh mạch chậm 20-100ml dung dịch glucose

20%-30%/ lần.

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5.4. Natri hydrocarbonat 5.5. Plasma sec (HT người vô khuẩn) 5.4.2. Chống chỉ định Huyết tương khô, Plasma humain*  Bị mất lượng lớn clorid. Giảm clor-huyết. 5.5.1. Chỉ định (thay thế huyết tương/ các TH)  Đang dùng thuốc lợi tiểu gây nhiễm kiềm. Cấp cứu khi bị mất nhiều máu do phẫu (VD: Spironolacton) thuật, tai nạn, sốc do chấn thương, bỏng, giảm 5.4.3. Cách dùng protein-huyết trong lâm sàng.  Uống trước bữa ăn. Truyền tĩnh mạch chậm. 5.5.2. Chống chỉ định  Chú ý: Viêm màng trong tim, viêm nghẽn tĩnh

Dùng thận trọng với người bị suy tim, suy mạch hoặc viêm thận cấp, xuất huyết não.

hô hấp, cao HA, tổn thương chức năng thận,

phù nề.

7

9/12/2020

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5.6. Alvesin (Moriamin S2) 5.5. Plasma sec 5.6.1. Chỉ định (cung cấp acid amin, ion) Huyết tương khô, Plasma humain* Cơ thể bị thiếu hụt Protid do rối loạn hấp 5.5.3. Liều dùng - Cách dùng thu hoặc nhu cầu tăng và nhất là trẻ em suy dinh Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm 500 – 1000ml/ dưỡng. ngày hay hơn tùy từng trường hợp và chỉ định. 5.6.2. Chống chỉ định Dạng bột đông khô, đựng trong chai 500ml, Khi tăng Kali-huyết, suy thận nặng. kèm 1 chai nước cất pha tiêm để pha thành dung 5.6.3. Liều dùng - Cách dùng dịch khi dùng.  Người lớn: Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch

chậm 500ml/ ngày.

 Trẻ em: 25 – 50 ml/kg/ngày.

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5.7. Dextran

Dextraven*, Plasmodex*.

5.7.1. Chỉ định

Loại Dextran-70: dùng thay thế huyết

tương trong các trường hợp như mất nhiều máu

do sinh đẻ, phẫu thuật, tai nạn, sốc choáng do

bỏng nặng, viêm phúc mạc, nhiễm độc.

Loại Dextran-40: dùng để phòng ngừa

huyết khối ở mao mạch.

8

9/12/2020

5. MỘT SỐ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

5.7. Dextran

Dextraven*, Plasmodex*.

5.7.2. Chống chỉ định

Cao huyết áp do thận, xuất huyết não, suy

tim, viêm thận.

5.7.3. Cách dùng

Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm (không quá 60

giọt/ phút, NL 500-1500ml, TE 10-20ml/kg/ngày).

 Chú ý: Nếu thấy dung dịch Dextran bị đục thì

đun nóng cho trong, nếu trong suốt thì có thể dùng

được, nếu vẫn đục thì phải bỏ.

9