9/12/2020
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dược lý học, tập 2, Bộ Y tế, NXB Y học.
BÀI 17 HORMON VÀ THUỐC KHÁNG HORMON
DS. Trần Văn Chện
1 1
Đại cương
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Hormon? Hormon là những chất truyền tin hóa học được các tế bào đặc biệt sản xuất ra với một lượng rất nhỏ. Hormon được bài tiết vào máu và được vận chuyển tới các tế bào đáp ứng để điều hòa chuyển hóa và hoạt động của các tế bào.
Phân biệt tuyến nội tiết với ngoại tiết?
Trình bày được cơ chế, tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của các nhóm thuốc và các thuốc trong nhóm: 1. Hormon tuyến yên. 2. Hormon vỏ thượng thận. 3. Hormon tuyến tụy và thuốc hạ đường huyết. 4. Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp. 5. Hormon tuyến cận giáp. 6. Hormon sinh dục và thuốc tránh thai. 7. Thuốc trị rối loạn cương dương.
Phân biệt hormon với tế bào thần kinh? 1/ Tuyến ngoại tiết là những tuyến có ống dẫn, chất dịch đó tiết theo ống dẫn đổ vào xoang cơ thể, đổ ra ngoài, ra niêm mạc. Vd (tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến mồ hôi).Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn, chất tiết đổ trực tiếp vào máu gọi là kích tố nội tiết (nội tiết tố or hormone). 2/ Khác với hormon, các chất dẫn truyền thần kinh được tế bào thần kinh bài tiết vào khe synap và tác dụng lên các receptor tại TB TK hoặc TB nhận liền kề. Giống nhau về cơ chế và có mối quan hệ mật thiết với nhauhệ thống thần kinh – nội tiết.
1
2. Bài giảng “Hormon và thuốc điều chỉnh rối loạn nội tiết”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội. 3. Dược lực học, Ths. Trần Thị Thu Hằng, NXB Phương Đông, Tán bản lần thứ 22, 2018.
9/12/2020
Hệ thống tổ chức
Đ ẠI C Ư Ơ N G
Đ ạ i c ư ơ n g
(-) (+)
tháng: hormon sinh
-Theo chu kỳ ngày đêm: Glucocorticoid. -Theo dục nữ. - Theo mùa: hormon tuyến giáp.
Đặc điểm chung
- Tác dụng đặc hiệu trên 1 loại TB đích. - Theo cơ chế điều hòa ngược âm tính (và dương tính). - Bài tiết theo nhịp sinh học; được tính bằng đơn vị sinh học.
Phân loại
Đ ạ i c ư ơ n g
(+) (-)
Áp dụng điều trị chung
Phân loại h o r m o n
Cơ quan bài tiết
Cấu trúc hóa học Cấu trúc protein và acid
Hormon vùng dưới đồi Hormon tuyến yên Hormon vỏ thượng thận Hormon tuyến tụy Hormon tuyến giáp Hormon tuyến cận giáp Hormon sinh dục
Cấu trúc steroid: hormon vỏ thượng thận, hormon sinh dục
2
1. Dùng thay thế hoặc bổ sung khi cơ thể thiếu hormon. 2. Dùng đối kháng khi thừa hormon. Ví dụ, BN (K) tuyến tiền liệt phụ thuộc hormondùng estrogen để đối kháng. 3. Dùng chẩn đoán bệnh của tuyến nội tiết. Ví dụ, dexamethason chẩn đoán hội chứng Cushing. 4. Dùng điều trị từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào từng loại hormon. amin: Hormon vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến tụy, tuyến giáp và tuyến và tuyến cận giáp.
9/12/2020
CƠ CHẾ PHÂN TỬ
Đ ạ i c ư ơ n g
CƠ CHẾ PHÂN TỬ
Đ ạ i c ư ơ n g
Hormon cấu trúc protein
Insulin tác dụng trên
Hormon cấu trúc protein/ Acid amin Tác dụng trên receptor màng loại liên kết với protein G Hormon tan/ nước. Trọng lượng phân tử lớn. Không qua được màng TB. Gắn với những receptor đặc hiệu ở màng TB tạo ra 1 loạt các phản ứng enzym:
+ Phức hợp thụ thể - hormon.
receptor màng loại liên
Chất truyền tin thứ 2
kết với proteinkinasesẽ
phosphoryl hóa nhiều chất
Chất truyền tin thứ nhất
CƠ CHẾ PHÂN TỬ
Đ ạ i c ư ơ n g
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
Hormon cấu trúc steroid
khác nhau ở trong TB đích.
- Một số hormon vùng dưới đồi điều hòa phóng thích hormon thùy trước tuyến yên (tiền yên). Tác dụng trên receptor nhân
màng TB.
2. Hormon tạo phức với R/ bào tương. 3. Hormon được v/c
vào nhân TB.
- Các hormon vùng dưới đồi khác (Oxytocin và Vasopressin) được vận chuyển đến thùy sau tuyến yên (hậu yên) tại đây các hormon này được phóng thích vào tuần hoàn và tác dụng trực tiếp lên các mô ở xa. - Hormon vùng dưới đồi được bài tiết theo nhịp hormon - Glucocorticoid - Estrogen, - Progesteron - Tuyến giáp 1. Hormon xuyên qua tuyến yên cũng được bài tiết theo nhịp. - Hormon vùng dưới đồi: GHRH (Growth hormone – Releasing hormone): hormon
4. Hormon gắn vào vị trí đặc hiệu trên ADN.
5. Hoạt hóa gen và kích thích tổng hợp protein mới.
3
gây phóng thích GH. Chẩn đoán nguyên nhân thiếu GH do rối loạn vùng dưới đồi hay tuyến yên. Làm tăng chiều cao của trẻ em thiếu GH do rối loạn vùng dưới đồi.
9/12/2020
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
- Hormon vùng dưới đồi: - Hormon vùng dưới đồi: Somatostatin (Somatotropin Release –
Inhibiting hormone = SRIH): có ở tuyến tụy hệ tiêu hóa và TKTW. Ức chế tiết somatotropin.
TRH (Thyrotropin – Releasing hormone): là tripeptid kích thích tuyến yên tiết thyrotropin (TSH) và sản xuất prolactin. TRH được dùng chẩn đoán bệnh tuyến giáp. (IV) TRH cho người bình thường gây tiết TSH, người cường giáp thì không tiết TSH. GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: GnRH được phóng thích từ vùng dưới đồi xuống tác động ở tuyến yên. Sự bài tiết LH và FSH ở tuyên yên được kích thích bởi GnRH khi bài tiết theo nhịp và bị ức chế khi sử dụng GnRH không theo nhịp và kéo dài. Gonadorelin (IV, SC): T1/2 (IV)=4 phút. Dẫn xuất tổng hợp (SC, IM, xịt vào mũi*, cấy dưới da): Goserelin, Histrelin, Leuprolid, Nafarelin*, Triptorelin. T1/2=3h.
Thời gian sử dụng vài ngày (cảm ứng rụng trứng), vài năm (trị (K) tuyến tiền liệt. Chế phẩm có tác động vài giờ (dùng hàng ngày), đến 1-4-6 hoặc 12 tháng (dạng tác dụng dài).
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
CRH (Corticotropin – Releasing hormone): là peptid có 41 a.a. CRH kích thích tuyến yên bài tiết ACTH và beta endorphin. CRH được dùng chẩn đoán khả năng bài tiết ACTH của tuyến yên, thiếu hụt ACTH là do tuyến yên hay do vùng dưới đồi, đánh giá chức năng trục dưới đồi tuyến yên sau khi chữa HC cushing. Phân biệt giữa Cushing với sự bài tiết ACTH lạc chỗ.
- Hormon vùng dưới đồi: - Hormon vùng dưới đồi:
GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: (IV) gonadorelin theo nhịp mỗi 1-4h kích thích tiết LH và FSH. GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: Chỉ định: chất chủ vận GnRH dùng kích thích sản sinh gonadotropin (tác dụng kích thích >> tác dụng ức chế) Dùng liên tục hoặc các dẫn xuất tác động kéo dài có
đáp ứng 2 pha. Pha lóe sáng: trong 7-10 ngày đầu tác động chủ vận làm tăng nồng độ hormon sinh dục nam và nữ. Sau đó, [GnRH] kéo dài dẫn đến tác động ức chế biểu hiện bằng sự giảm [gonadotropin] và steroid sinh dục.
4
Pha sau (tác động ức chế): hậu quả của điều hòa xuống receptor và sự thay đổi đường tín hiệu do GnRH hoạt hóa. + Tác dụng kích thích tiết ganadotropin: - Trị vô sinh nữ: Gonadorelin/ chất chủ vận GNRH dùng để khởi đầu đỉnh LH và rụng trứng cho phụ nữ đang được cảm ứng bằng gonadotropin. - Trị vô sinh nam: có thể dùng gonadorelin theo nhịp trị vô sinh cho nam bị giảm năng tuyến sinh dục, tuyến yên, vùng dưới đồi. (truyền IV ganadorelin mỗi 90p), cần từ 3-6 tháng mới đạt lượng tinh trùng có ý nghĩa. Trị giảm năng tuyến sinh dục và giảm gonadotropin thường dùng hCG, hMG và dẫn xuất của chúng. - Chẩn đoán đáp ứng của LH.
9/12/2020
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
- Hormon vùng dưới đồi: - Hormon vùng dưới đồi: GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: Độc tính: Nhức đầu, buồn nôn, chứng đỏ bừng, sưng
tại chỗ SC, viêm da dị ứng, quá mẫn,… - Nữ: triệu chứng điển hình của mãn kinh (cơn bốc hỏa, đổ mồ hôi, nhức đầu, teo vú, giảm dục tính, khô âm đạo, loãng xương – nếu dùng kéo dài. Khắc phục (dùng thêm 1 liều nhỏ progestin riêng lẻ hay phối hợp với liều thấp estrogen). - Nam: bốc hỏa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, phù, vú to ở đàn ông, suy nhược. - Trẻ em: có thể tạm thời làm trầm trọng dậy thì sớm.
H O R M O N V Ù N G D Ư Ớ I Đ Ồ I
H O R M O N T I Ề N Y Ê N
Chống chỉ định: phụ nữ có thai và cho con bú. + Tác dụng tác dụng ức chế tiết ganadotropin: - Tăng kích thích buồng trứng có kiểm soát: cung cấp nhiều trứng trưởng thành cho kỹ thuật “thụ tinh nhân tạo” (ức chế đỉnh LH nội sinhgây rụng trứng sớm). Leuprolid (SC hàng ngày, khởi đầu 1mg/ ngày/ 10 ngàythấy kinh giảm còn 0,5mg/ngày đến khi dùng hCG) hoặc Nafarelin (đường mũi, khởi đầu 400mg x 2 lần/ ngày, khi thấy kinh giảm còn 200mcg). - Trị lạc màng trong tử cung. - Trị u xơ tử cung. - Trị ung thư tuyến tiền liệt. - Trị dậy thì sớm nguồn gốc trung ương. - (K) vú, buồng trứng tiến triễn. - Trị vô kinh, vô sinh cho PN bị buồng trứng đa nang.
- Hormon vùng dưới đồi: Chất kháng receptor GnRH: Ganirelix, Cetrorelix, Degarelix.
Ức chế bài tiết LH và FSH phụ thuộc liều. Ganirelix, Cetrorelix: kích thích buồng trứng có kiểm soát (ức chế sản sinh gonadotropin). SC liều hiệu quả 0,25mg/ ngày. Cetrorelix liều duy nhất ức chế tiết LH 96h.
Degarelix: làm giảm nồng độ gonadotropin và androgen nhanhtrị ung thu tuyến tiền liệt. Liều khởi đầu 240mg chia 2 lần SC, duy trì 80mg SC mỗi 28 ngày. Độc tính: buồn nôn, đau đầu, tăng men gan, phản ứng tại chỗ tiêm. Gây cơn bốc hỏa, tăng cân (Degarelix).
- Growth hormon (somatotropin – GH tái tổ hợp): + GH được bài tiết nhờ GHRH và bị ức chế tiết bởi somatostatin. + GH được bài tiết lúc đi ngủ đạt tối đa 1h sau khi bắt đầu ngủ, khi tập thể dục, giảm đường huyết. + GH cần cho thời thơ ấu, lúc trưởng thành (chuyển hóa lipid, carbohydrat, khối thịt cơ thể, tỷ trọng xương). + Tác động kích thích tăng trưởng GH thông qua IGF-1 (somatomedin C). Tác dụng: qua 2 cơ chế Cơ chế trực tiếp: kích thích sản sinh IGF-1 ở gan và các mô khác, tăng sản xuất a.béo, tăng đường huyết, cân bằng nito (+).
5
Cơ chế gián tiếp thông qua IGF: tăng sinh xương, sụn, mô mềm, tăng số lượng tế bào hơn tăng kích thước tế bào.
9/12/2020
H O R M O N T I Ề N Y Ê N
H O R M O N T I Ề N Y Ê N
- Growth hormon (somatotropin – GH tái tổ hợp): Tác dụng: GH kích thích tăng trưởng ở trẻ em và điều hòa chuyển hóa tế bào người
lớn và trẻ em.
Thiếu GH: trẻ em (vóc người thấp bé), người trưởng thành (gây béo phì,
giảm khối cơ, suy nhược, giảm cung lượng tim)
Bài tiết dư thừa GH: chứng khổng lồ ở trẻ em, chứng to cực ở người lớn
(bàn tay, bàn chân, xương hàm và mũi) nở lớn.
- Growth hormon (somatotropin – GH tái tổ hợp): Độc tính: U não giả, vẹo cột sống tiển triển. Phù, tăng đường huyết, nguy cơ ngạt thở ở người béo phì nặng với HC Prader Willi.
Chỉ định: Khiếm khuyết tăng trưởng ở trẻ em do thiếu GH. Suy thận mạn trước ghép thận. HC Noonan, HC Prader Willi (bệnh di truyền: không phát triển chiều cao,
báo phì, không dung nạp carbohydrat).
Trị thiếu GH ở người lớn. Trị tình trạng suy kiệt ở người nhiễm HIV. Trị HC ruột ngắn ở BN đã được chăm sóc đặc biệt (được nuôi hoàn toàn
ngoài đường tiêu hóa).
H O R M O N T I Ề N Y Ê N
H O R M O N T I Ề N Y Ê N
Viêm tụy, chảy sữa. Đau cơ, khớp. Ngưng thở lúc ngủ, tăng hoạt tính CYP450. Chống chỉ định: bệnh ác tính, bệnh tăng sinh võng mạc.
- Mecasermin: là IGF-1 tái tổ hợp (rh IGF-1) để trị thiếu IGF-1 nặng không - Các chất kháng GH: Trị các khối u tiết quá nhiều GH ở thùy trước tuyến yên đáp ứng GH. gây bệnh to cực ở người lớn (acromegaly). Dẫn xuất của somatostatin: Octreotid, Lanreotid. (gây rối loạn dạ dày – ruột: buồn nôn, ói mửa, đau bụng,,..). Mecasermin rinfabat (rh IGF-1 BP3): là mecasermin phối hợp với yếu tố tăng trưởng giống insulin gắn với 3 protein để tăng t1/2 của mecasermin (rh IGF-1). Mecasermin SC 0,04 – 0,08mg/kg x 2 lần/ ngày, tối đa 0,12mg/kg, 2 lần/ tuần.
Pegvisomant (chất kháng receptor GH). - TSH (Thyrotropin – Stimulating hormon): Kích thích adenyl cyclase ở tế bào tuyến giáp, tăng bắt giữ iod, sản xuất hormon tuyến giáp, phát triển tuyến giáp. TSH dùng chẩn đoán phân biệt giữa giảm năng tuyến giáp
6
Độc tính: Giảm đường huyết. Tăng áp suất nội sọ. Tăng men gan. nguyên phát và thứ phát. Có thể được dùng để tăng bắt giữ I131 ở bệnh nhân (K) tuyến giáp di căn.
9/12/2020
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
FSH phát triển nang trứng. Ở buồng trứng, LH kích thích sản sinh androgen bởi tế bào vỏ
trong giai đoạn nang chu kỳ kinh nguyệt.
FSH kích thích biến đổi androgenestrogen. Trong giai đoạn hoàng thể của CKKN, estrogen và progesteron được tạo ra dưới sự kiểm soát của LH và sau đó nếu mang thai thì chịu sự kiểm soát của hCG.
hCG là protein của nhau thai gần giống LH.
Ở đàn ông:
FSH điều hòa sự sinh tinh trùng, LH kích thích tổng hợp
testosteron ở tế bào Leydig.
FSH giúp duy trì nồng độ cao androgen ở vùng lân cận của sự tạo tinh trùng bằng cách kích thích sản sinh protein găn androgen ở tế bào sertoli.
FSH cũng kích thích sertoli biến testosteronestrogen.
- Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic gonadotropin (hCG) Ở phụ nữ:
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
- Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic gonadotropin (hCG) hCG
- Hormon kích thích vỏ thượng thận ACTH (adrenocorticotropic hormon): kích thích vỏ thượng thậncorticosteroid (glucocorticoid). ACTH không ảnh hưởng tới chức năng thượng thận. Chỉ định: Điều trị viêm khớp, viêm đa khớp không do nhiễm khuẩn. Hen phế quản, tổn thương da, bệnh BC cấp, dị ứng. Phòng suy thượng thận sau khi dùng glucocorticoid lâu dài. Tác dụng không mong muốn: phù, tăng huyết áp, chậm lớn, mất ngủ,…. Chống chỉ định: THA nặng, đái đường, loét dạ dày, viêm nội tâm mạc cấp, thiểu năng tim nặng. Liều thường dùng: 40mg/24h chia 4 lần, IM; 5-10mg/24h truyền tĩnh mạch. 1mg ACTH= 1UI. (dễ bị phân hủy qua đường uống).
Được tạo ra từ nhau thai người rồi bài tiết vào nước tiểu. Choriogonadotropin (rhCG) là dạng tái tổ hợp từ hCG. hMG (menotropin): làm tinh khiết từ nước tiểu PN sau MK. Chỉ định của gonadotropin:
Cảm ứng rụng trứng: gây rụng trứng ở phụ nữ không có trứng rụng do suy sinh dục, giảm gonadotropin; hội chứng buồng trứng đa nang, béo phì,…
Dùng kích thích buồng trứng có kiểm soát trong kỹ thuật sinh
- Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic gonadotropin (hCG) Độc tính:
sản có can thiệp.
Trị vô sinh nam do suy tuyến sinh dục. Tiêm hCG 1000-2500 UI vài lần trong tuần/ 8-12 tuần. Sau đó tiêm hMG 75-150UI, 3 lần/ tuần.
7
Hội chứng tăng kích thích buồng trứng: nở lớn buồng trứng, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, giảm lưu lượng máu, đôi khi sốc, có thể xuất huyết quanh ruột (do bể nang trứng) sốt, huyết khối tắc mạch. Đa thai. Nhức đầu, trầm cảm, phù, dậy thì sớm. Ở đàn ông (trị bằng gonadotropin): vú to đàn ông (testosteron được tạo ra).
9/12/2020
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
Hormon hậu yên: OXYTOCIN
- Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic gonadotropin (hCG) FSH: Urofollitropin (uFSH), Follitropin alfa và Folitropin - Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic gonadotropin (hCG) FSH: Urofollitropin (uFSH), Follitropin alfa và Folitropin beta (rFSH). beta (rFSH). LH: Lutropin alfa. LH: Lutropin alfa.
Được tổng hợp ở vùng dưới đồi, tích trữ ở thùy sau tuyến yênphóng thích vào tuần hoàn khi có kích thích. Tác dụng: Kích thích, tăng co bóp tử cung, tăng trương lực cơ. Co các TB biểu mô cơ (quanh tuyến sữa)TB co, ép vào nang
tuyến và đẩy sữa ra ông tuyến giúp bài tiết sữa.
- Prolactin Được tiết từ tiền yên. Thiếu: không tạo được sữa, rối loạn pha hoàng thể. Thừa (do khôi u ở mô tiết prolactin): vô sinh, chảy sữa ở phụ nữ, mất dục tính, vô sinh ở nam giới.
Hoạt hóa receptor vasopressin gây kháng lợi tiểu và co cơ trơn. Chỉ định: Làm thuốc kích đẻ và gây đẻ non. Co hồi và cầm máu tử cung sau đẻ. Kích thích tiết sữa sau đẻ. Liều thường dùng: khởi đầu 5UI tiêm IV/pha dung dịch truyền TM, tùy tình trạng có thể dùng thêm từ 5-20UI. (bị phá hủy bởi enzym tiêu hóa; tác dụng ngắn do bị enzym peptidase phá hủy; thải trừ qua nước tiểu).
8
Sự giảm sinh dục là do prolactin ức chế tiết GnRH. Chất chủ vận dopamin: ức chế tiết prolactin. Chất kháng dopamin: kích thích tiết prolactin. T1/2 của Cabergolin 65 ngày, Quinagolid 20h, Bromocriptin 7h. Chỉ định của chất chủ vận dopamin: tăng prolactin huyết, bệnh to cực. Độc tính của chủ vận dopamin: buồn nôn, nhức đầu, hạ HA thế đứng, mệt mỏi, đỏ đau đầu chi, thâm nhiễm phổi. Các chất này tương đối an toàn trong thai kỳ.
9/12/2020
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
VASOPRESSIN
Hormon hậu yên: OXYTOCIN
Được tổng hợp ở vùng dưới đồi và bài tiết ở thùy sau tuyến yên. Tác dụng: Tác dụng trên receptor V2 và tăng tổng hợp các kênh nước do
cơ chế phụ thuộc AMPv.
Tăng tính thấm tế bào ông thu của thậntăng tái hấp thu
Độc tính: Oxytocin làm TC co bóp quá độ hoặc do hoạt hóa
nướctác dụng kháng lợi tiểu.
receptor vasopressin co TC trước khi chuyển dạngạt thai nhi, bể nhau, bể TC, ứ nướchạ Natri huyết, suy tim, co giật.
Tiêm bolus Oxytocin gây hạ HA. Chống chỉ định: Tình trạng nguy cấp bào thai. Nguy cơ vỡ TC.
Gây co cơ trơn (receptor V1). Chỉ định: Trị đái tháo nhạt do tuyến yên (IM, IV). Độc tính: nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, kích động, dị ứng, quá liều gây Natri huyết và co giật. Gây co mạch thận người bệnh mạch vành. Liều lượng: ADH (Pitressin): dạng tiêm chích. Lypressin (Diapid): dùng đường mũi. Desmopressin (DDAVP): xịt mũi, PO, 10-40mg (0,1- 0,4ml) chia 2-3 lần. IM, IV 1-4µg (0,25-1ml) mỗi 12-24h trị đa niện, khát nhiều.
H O R M O N T U Y Ế N Y Ê N
H o r m o n v ỏ t h ư ợ n g t h ậ n
(10-40đv cho vào 1L Dextrose 5%).
Tuyến thượng thận
L ớ p lưới
L ớ p bó
Lưu ý: Chất ức chế oxytocin: Atosiban, giảm co TC, chống sinh non. Truyền tĩnh mạch, gây tăng tỉ lệ tử vong ở trẻ em. Kháng receptor vasopressin (V1a, V2): Conivaptan, giảm thải nước ở thận khi tăng vasopressin, dùng trị hạ natri huyết, truyền tĩnh mạch, gây phản ứng tại chỗ truyền.
L ớ p cầu
9
Adrenalin
9/12/2020
G l u c o c o r t i c o i d
Bài tiết của hormon thượng thận
G l u c o c o r t i c o i d
Hội c h ứ n g C u s h i n g d o c o r t i c o i d
Tác dụng
Đường dùng Uống Tiêm bắp Tiêm tĩnh mạch Khí dung Dùng ngoài
Suy vỏ thượng thận
Chẩn đoán HC Cushing
Chỉ định Chuyển hóa
Glucid: glycogen, glucose gan, glucagon. insulin
Tăng đường huyết.
Nhược cơ, teo cơ.
sau bôi thuốc corticoid
Protid: tổng hợp, dị hóa
Loãng xương, chậm phát triển.
Rối loạn phân bố m ỡ Phù, tăng huyết áp
Lipid: ~PB mỡ, thân, chi ( dị hóa lipid, chất tiêu mỡ)
Sau điều trị
, nước
Muối nước: thải K+, thải Ca++,THT canci huyết, giảm kali máu, tái hấp thu Na+
10
Tác dụng KMM
9/12/2020
G l u c o c o r t i c o i d
G l u c o c o r t i c o i d
Tác dụng
Tác dụng
Chuyển hoá Chuyển hóa Chỉ định Tác dụng KMM Trên cơ quan, tuyến Trên cơ quan, tuyến
TKTW: kích thích
Dị ứng: sốc, viêm mũi. Hen phế quản. Bệnh tự miễn Viêm cơ, khớp, da
Tiêu hoá: dịch vị, nhày
Mất ngủ, RL cảm xúc, thèm ăn Lóet d ạ dày t á tràng Rối loạn đông máu Vết thương chậm lành
Chống viêm, dị ứng , Ức chế miễn dịch
Tác dụng KMM
- Teo cơ quan lymphogiảm lympho bào
Dễ nhiễm trùng,
Máu: bạch cầu, lympho hồng cầu, tiểu cầu, đông máu
- Giảm tạo kháng thể, giảm thực bào
vết thương chậm lành
Tổ chức hạt , nguyên bào sợi:
(-) tái tạo
- Ức chế hóa ứng động, di chuyển của bạch cầu
Ức chế miễn dịch
Ngừng thuốc đột ngột gây suy thượng thận cấp
CƠ CHẾ CHỐNG VIÊM
CƠ CHẾ CHỐ NG DỊ ỨNG
Phospholipid màng
Phosphatidyl inositol diphosphat
(+)
(─)
(─)
Glucocorticoid
Phospholipase A2
Glucocorticoid
Phosphalipase C
Lipocortin (là 1 protein)
Acid arachidonic
Diacylglycerol
Inositol triphosphat
(─)
Chống viêm không steroid
Lipooxygenase
Cyclooxygenase
Prostaglandin
Leucotrien
Co phế quản
Viêm
Giải phóng histamin, serotonin
Phù nề, ngứa, phát ban Giãn mạch, HA Co cơ trơn Tăng tiết dịch
11
Chống chỉ định Lóet d ạ dày t á tràng Nhiễm nấm, virus...
9/12/2020
Phân l ọ a i g l u c o c o r t i c o i d
So sánh tác dụng chống viêm và giữ muối nước của một số corticoid
TD chống viêm TD giữ muối nước
Tác dụng ngắn 8-12h
Hydrocortison, cortison
Thiểu năng tuyến Thiếu hormon tuyến thượng thận
Tác dụng Ngắn 8-12h
Viêm, bệnh tự miễn
Tác dụng trung bình 12-36h
Prednison, prednisolon, methylprednisolon, triamcinolon
Tác dụng TB 12-36h
Tác dụng dài 36-72h
Viêm cấp, shock phản vệ, phù não cấp
Dexamethason, betamethason
Tác dụng dài 36-72h
Dùng ngoài
Viêm da d ị ứng Hen phế quản, Viêm mũi dị ứng
Fluocinolon, fluometason, clobetason, betametason, beclometason, budesonid, flunisonid
Các thuốc Điều trị
Glucocorticoid
M i n e r a l o c o r t i c o i d
Tác dụng
Tác dụng KMM
Trên chuyển hoá muối nước: Phù, tăng huyết á p tái hấp thu Na+ và nước K+ huyết, nhiễm kiềm thải K+ và H+. Điều hoà á p suất thẩm thấu
Chỉ định
Các thuốc
Tác dụng khác: Ít ảnh hưởng
12
Thiểu năng tuyến thượng thận mạn (bệnh Addison). Shock nhiễm khuẩn, ngộ độc cấp. Aldosteron Deroxycorticosteron Fludrocortison
9/12/2020
Glucocorticoid
Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn
Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn
Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn
Những TH sử dụng corticoid không phù hợp
Viêm xoang cấp
-SD đơn trị prednison 30mg/ ngày x 7 ngày: không khác biệt triệu chứng LS so với nhóm giả dược. -Cải thiện triệu chứng khi có sự kết hợp: Corticoid + 1 Kháng sinh.
Chưa có chứng cứ ủng hộ việc sử dụng corticoid cho TH này.
Viêm phế quản
Viêm họng
-Không cho thấy lợi ích nào đáng kể. - Dexamethason 10mg (PO) so với giả dược (không dùng kháng sinh): Không khác biệt tiêu chí chính sau 24h điều trị. Chỉ có tiêu chí phụ là chấm dứt triệu chứng sau 48h điều trị.
Đau thắt lưng
Không có ảnh hưởng trên đau thắt lưng nhưng có lợi đối với BN đau thắt lưng có liên quan đến rễ thần kinh (hẹp cột sống, xẹp đốt sống)
Mề đay
-Mề đay cấp (không có phù mạch): Corticoid ngắn hạn + antihistamin H1 thế hệ 2chưa thấy được lợi ích bổ sung nào. -Nghiên cứu ở 100BN có nổi mề đay/24h: tất cả dùng Levocetirizin 5mg x 5 ngày và ½ nhóm này phân bổ ngẫu nhiên cho thêm Prednison 40mg x 4 ngàykhông có sự khác biệt giữa 2 nhóm và tỷ lệ ngứa hoặc tái phát lại sau 2 ngày theo dõi. (02/5/2017)
13
Những nguy cơ khi sử dụng corticoid ngắn hạn: Sử dụng corticoid ngắn hạn: sử dụng prednison 40-60mg hoặc các chế phẩm tương đương hàng ngày trong 3-4 tuần. Bệnh nhân sử dụng corticoid ngắn hạn có thể trải qua một số tác động có hại điển hình như: Tăng đường huyết. Khó chịu đường tiêu hóa (khó tiêu,...). Mất ngủ, thay đổi tâm trạng. Ăn ngon/ tăng cân, thừa/ thiếu năng lượng. Hiếm gặp: hoại tử xương, thay đổi tâm trạng nghiêm trọng và các phản ứng tâm thần.
9/12/2020
Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn
H o r m o n t u y ế n t ụ y Hormon tuyến tụy
Glucagon
Do TB bài tiết
đường huyết
insulin
Vai trò của Hormon tuyến tụy?
Do TB bài tiết
đường huyết
Đường huyết bình thường?
Somatostatin
Đái tháo đường ?
Do TB bài tiết
ĐH đường huyết
Đái tháo đường là gì?
Đừờng huyết bao nhiêu được coi là đái tháo đường?
Có mấy loại đái tháo đường?
<7,8mmol/l
ADA 2016 Bình thường
Đường huyết 2 giờ sau uống 75g glucose Đường huyết lúc đói
Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa gây tăng đường huyết mạn tính do thiếu hụt insulin tương đối hoặc tuyệt đối của tụy.
Biến chứng: mắt, thận, thần kinh, tim,
RLDN glucose
mạch máu.
3,3 - 5,6mmol/l (<100mg/dL) 5,6 – 6,9mmol/l (100-125mg/dL) > 7,0mmol/l (≥126mg/dL)
Đái tháo đường
7,8-11,1mmol/l (140-199mg/dL) > 11,1mmol/l (≥200mg/dL) Glucose bất kỳ: Đái tháo đường ≥200mg/dL (11,1mmol/L)
14
HbA1c: - Bình thường: HbA1c <5,7% - Nguy cơ: HbA1c 5,7%-6,4% - Đái tháo đường: HbA1c≥6,5%
9/12/2020
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ (ADA 2016) HbA1c: <7,0% (5,3mmol/L) Glucose huyết đói/ mao mạch: 80-130mg/dL (4,4-7,2mmol/L). Glucose huyết no/ mao mạch: <180mg/dL (10,0mmol/L).
Đối tượng cần kiểm soát chặt (<6,5%) Đối tượng không cần kiểm soát chặt (<8,0%)
- Tiền sử tụt đường huyết nặng.
- Thời gian sống ngắn. - Biến chứng tiến triển trên
- Mới bị đái tháo đường. - Thời gian sống dài. - Đái tháo đường typ 2 chỉ mới điều trị bằng thay đổi lối sống hoặc Metformin. - Chưa có biến chứng tim mạch rõ.
Phân loại đái tháo đường
mạch máu nhỏ/ lớn. - Nhiều bệnh mắc kèm. - Bị đái tháo đường lâu dài và khó đạt được HbA1c mục tiêu.
ĐTĐ týp 2: (đề kháng insulin/ giảm tiết insulin) ĐTĐ týp 1: (lệ thuộc insulin hoàn toàn) - Người lớn >40 tuổi, béo - Trẻ em và người <40 tuổi, gầy - Diễn biến âm thầm, đường máu tăng vừa
- Có hoặc ít có triệu chứng LS - Khởi phát đột ngột, đường máu tăng rầm rộ, có đường niệu
- Nồng độ insulin huyết giảm
ít hoặc không giảm - Uống nhiều, đái nhiều, ăn khỏe, chóng đói, gầy sút nhanh
ĐTĐ thai kỳ: không dung nạp glucose/ týp 2. ĐTĐ thứ phát, khiếm khuyết di truyền: giảm tiết insulin/ giảm tác động của insulin.
15
- Nồng độ insulin huyết rất thấp hoặc không đo được
9/12/2020
So sánh nồng độ insulin huyết tương
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Thức ăn Gạo, mỳ…
TB Gan, cơ, mô mỡ…
Gan Tổng hợp glycogen
THIAZO.
CĐ ăn
BIGUANID
BIGUANID
(-) g l u c o s i d a s e BIGUANID
ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Glucose/Máu
Insulin
THIAZOLINDINDION
+
SULFONYLURE
±
Glucagon
đảo tuỵ
16
- Nhóm các yếu tố khác
9/12/2020
INSULIN
I n s u l i n
Nguồn gốc
Chuyển hóa Lipid
Chuyển hóa Protid
Chuyển hóa Glucid
Tác dụng
TH, dự trữ lipid PH Lipid /gan (-) sự tạo cetonic
(+) a.a vào TB, TH Protein Bền thành mạch
Dược động học
- Tế bào đảo Langerhans - Chiết từ tuyến tụy bò, lợn - Bán tổng hợp, tái t ổ hợp gen
Giúp Glucose vào tế bào, thúc đẩy TH, ức chế phân hủy glycogen (kích thích glycogen synthetase và ức chế glycogen phosphorylase
INSULIN
Cơ c hế
I n s u l i n
Uống:bị phân hủy Tiêm SC, IM, IV. T1/2 ngắn kết hợp protamin, k ẽm
1.Insulin kết hợ p với receptor.
Chuyển hóa Lipid
Chuyển hóa Protid
Chuyển hóa Glucid
2. Tạo tín hiệu đến nang dự trữ ở trong tế bào.
tớ i
Glucose máu
acid béo tự do & glycerol h.tương
3.Nang di chuyển màng tế bào.
Vững bền thành mạch
Tác dụng
4.Nang dính vào màng tế bào, hướng chất vận chuyển glucose ra ngoài.
5. Hoà nhập vào màng.
ĐTĐ týp I
ĐTĐ týp II?
Shock RL tâm thần
6. Glucose vào tế bào
Chỉ định
7.Nồng độ glucose nội bào tăng s ẽ đẩy insulin ra khỏi receptor.
8.Chất vận chuyển được thu hồi về nang dự trữ.
teo, phì đại mô m ỡ nơi tiêm
Hạ đường huyết
Phản ứng dị ứng
Hạ K+ máu
Vận chuyển glucose qua màng của insulin
17
Gầy yếu, Sdd, RL chuyển hóa đường Tác dụng KMM
9/12/2020
Một số chế phẩm insulin
Tiến triển bệnh ĐTĐ typ 2 theo nồng độ insulin và liệu pháp điều trị
Tác dụng nhanh và ngắn: insulin thường, insulin lispro, insulin aspart, insulin glulisin Tác dụng trung bình: insulin isophan (insulin NPH), neutral protamin lispro (NPL) Tác dụng chậm và kéo dài: insulin detemir, insulin glargin Loại kết hợp: insulin NPH+Insulin thường 70:30; NPL+Lispro 75:25
NPH = neutral protamine Hagedorn.
Thời gian xuất hiện và duy trì tác dụng của một số loại Insulin.
Một số chế độ điều trị bằng insulin
Chất tương tự amylin - Pramlintid
Cơ chế: Amylin là hormon do tế bào beta tuyến tụy tiết ra cùng với insulin, sau khi ăn. Pramilintid là chất tổng hợp tương tự amylin (giữ lại phần hoạt tính, giảm bớt phần độc hại).
18
Nó hợp lực với amylin, hạn chế tiết glucagon, thúc đẩy tái hấp thu glucose, làm chậm việc đổ thức ăn từ dạ dày vào ruột, tăng trạng thái no, do đó làm giảm đường huyết.
9/12/2020
Chất tương tự amylin - Pramlintid
(+) insulin glucose
receptor insulin tác dụng
Thuốc điều trị tăng đường huyết: ĐTĐ typ 2 Sulfonyl ure TDKMM Dược động học:
(─) nhẹ glucagon
H ạ đ ư ờ ng huyết RLtiêu hoá RLtâm thần RLtạo máu
Biguanid
hấp thu glucose, vào tbào
TH1:Tolbutamid Chlorpropamid Tolazamid, Acetohexamid TH2: Glyburid Glipizid Gliclazid Glimepirid
Toan máu RLtiêu hoá Giảm cân
(+) phân hủy, (−) tái tạo glucose, lipid
Metformin (Glucophage)
Ư C glucosidase
(−) phân giải polysaccharid
Acarbose (glucobay)
SC (tiêm dưới da – đùi, bụng): SKD 30-40%. T1/2 khoảng 45p, thời gian tác động khoảng 3-4h. Chuyển hóa ở thận. Tác dụng phụ: buồn nôn (20%/typ 2, 40-50%typ 1), nôn mữa, chán ăn. Lợi ích lâm sàng:
hấp thu carbohydrat/ ruột
Đau bụng, tiêu chảy
Chống đường huyết sau ăn
Thiazolidindion
Giảm HbA1c: khoảng 0,6%. Giảm cân: 1-2kg. Giảm nguy cơ mạch máu nhỏ. Chưa có chứng cứ trên mạch máu lớn. Điều trị: Đái tháo đường typ 2: Liều khởi đầu 6mcg trước khi ăn. Liều tối đa 120mcg. Đái tháo đường typ 1: Liều khởi đầu 15mcg trước khi ăn, tối đa 60mcg, không được trộn lẫn với insulin.
Nhóm Biguanid
Metformin hydrochlorid:
Nhóm Biguanid Không kích thích tiết insulin rất hiếm gây tụt đường huyết ở
liều cao. Giảm tạo glucose ở gan, tăng sử dụng glucose ở cơ, mỡlàm giảm glucose/ máu. Liều khởi đầu: 500mg x 2 hoặc 850mg x 1 khi ăn. Tăng 500mg mỗi tuần hoặc 850mg mỗi 2 tuần. Liều tối đa: 2550mg/ ngày (liều > 2000mgchia 3 lần). Tab: 500 – 850 – 1000mg. Metformin: Giảm HbA1c≈2% (>sulfonylurea: Gliclazid). Giảm Metformin hydrochorid XR: glucose ≈60-80mg/dL.
19
Liều khởi đầu: 500mg x 1/buổi tối. Tăng 500mg mỗi tuần. Liều tối đa: 2000mg x 1/buổi tối hoặc 1000mg x 2. Tab XR: 500-750mg. Glucovance: Metformin 250/500mg + Glyburid 1.25/2.5/5mg x Không làm giảm cân. Giảm Triglycerid ≈15-20%. Thuốc duy nhất: giảm biến cố trên mạch máu lớn. Metformin có thể + với Sulfonylurea; Thiazolizinedion; Insulin. Dược động học: không chuyển hóa, đào thải nguyên vẹn qua 2. thận, T1/2 ≈2-3h, liều tối đa 2,5g/ngày, chia 3 lần. Chống chỉ định: Nhiễm acid chuyển hóa. Thận trọng: suy thận, suy gan. Lợi ích lâm sàng: giảm biến chứng mạch máu nhỏ, cải thiện Metaglip: Metformin 250/500mg + Glipizid 2.5/5mg x 2. Avandamet: Metformin 500/100mg + Rosiglitazon 2/4mg x 2 Actoplusmet: Metformin 500/850mg + Pioglitazon 15mg x 1-2. Phenformin: gây toan máu do nhiễm acid lactic, cấm sử dụng chức năng nội mô, giảm biến cố tim mạch. trên thế giới từ 11/1978.
9/12/2020
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylurea
Kích thích tiết insulin nguy cơ gây tụt đường huyết (gấp 4-5
lần metformin). Đặc biệt glyburidkhởi đầu bằng liều thấp. Theo dõi glucose huyết trong vài tuần. Tránh bỏ bữa ăn, tránh uống rượu.
Gây tăng cân. Sulfonylurea: Giảm HbA1c ≈ 1,5-2%. Giảm glucose ≈ 60- 70mg/dL. Dược động học: chuyển hóa ở gan, đào thải qua thận, T1/2 ≈3-5h, hiệu quả kéo dài ≈12-24h.
Nhóm ức chế DPP- 4 (Dipeptidyl Peptidase 4)
Chống chỉ định: phụ nữ có thai. Thận trọng: suy thận, suy gan. Lợi ích lâm sàng: giảm biến chứng mạch máu nhỏ, thiếu bằng chứng cho thấy giảm biến chứng mạch máu lớn.
Nhóm Sulfonylurea
Thuốc
Liều mỗi ngày
Tần suất
Khoảng liều
Sulfonylurea thế hệ 1
Acetohexamid
500mg
QD-BID
0,25-1,5g
Chlorpropamid
100-250mg
QD
0,1-0,5g
Tolazamid
250mg
QD-BID
0,2-1g
Kích thích tiết insulin lệ thuộc nồng đồ glucose hiếm gây tụt đường huyết ở liều cao. Giảm tạo glucose máu ở gan, tăng sử dụng glucose ở cơ, mỡlàm giảm glucose máu khi đói lẫn sau ăn.
Tolbutamid
1000mg
BID-TID
0,5-3g
Sulfonylurea thế hệ 2
Glimepiride (Amaryl)
2mg
1-8mg
QD
Glipizide (Glucotrol)
5-10mg
QD-BID
2,5-40mg
Không làm tăng cân. Chưa đủ thời gian chứng minh tác động trên mạch máu nhỏ và mạch máu lớn.
Glipizide ER (Glucotrol XL)
5mg
5-20mg
QD
Glyburide (Diabeta, Micronase) 2,5-5mg
QD-BID
1,25-20mg
3mg
1,0-12mg
QD
Micronized glyburide (Glynase Pres Tab)
20
Có thể phối hợp với Metformin, Sulfonylurea. Gliptin: Giảm HbA1c ≈ 0,7-1%. Gemigliptin (đang thử nghiệm bởi LG life Sciences). Dutogliptin (thử nghiệm pha III, Phenomix Corporation).
9/12/2020
Nhóm ức chế DPP- 4 (Dipeptidyl Peptidase 4)
Nhóm ức chế DPP- 4 (Dipeptidyl Peptidase 4)
Thuốc
Biệt dược
Liều khuyến cáo
Sitagliptin
Januvia
100mg x 1/ngày
Sitagliptin + Metformin
Janumet
50/500-50/100 x 2/ngày
Dược động học: ít bị chuyển hóa, đào thải hầu như nguyên vẹn qua thận, T1/2 biến động, nhưng tác động ức chế DPP-4 kéo dài.
Vildagliptin
Galvus
100mg x 1/ngày
Vildagliptin + Metformin
Eucreas
50/500-50/1000-50/850 x 2/ ngày
Saxagliptin
Onglyza
Tác dụng phụ: dung nạp tốt, phản ứng quá mẫn (ức chế lympho T), tăng nguy cơ nhiễm trùng.
2,5-5mg x 1/ngày
Chống chỉ định: không có chống chỉ định rõ
Saxagliptin + Metformin
2,5/1000-5/500- 5/1000mg x 1/ngày
rệt.
Alogliptin
Vipidia
25mg x 1/ ngày
Lợi ích lâm sàng: chưa đủ chứng minh.
Alogliptin + Metformin
Vipdomet
12,5/500-12,5/1000mg x 1/ngày
Linagliptin
Trajenta
5mg x 1/ngày
Linagliptin + Metformin
Jentadueto
2,5/500-2,5/1000- 2,5/850mg x 2/ngày
Thuốc tác động tương tự incretin (GLP-1, GIP) (GLP-1: glucagon-like peptid 1; GIP: glucose-dependent insulinotropic polypeptid) Dược động học:
Chỉ sử dụng đường SC, hấp thu nhanh sau 10
Thuốc tác động tương tự incretin (GLP-1, GIP) (GLP-1: glucagon-like peptid 1; GIP: glucose-dependent insulinotropic polypeptid) Tác động ngắn: Exenatid, Lixisenatid. Tác động
tục: Liraglutid, Albiglutid,
liên
phút.
Dulaglutid, Semaglutid.
Kích
thích
tiết
insulin
lệ
thuộc nồng độ
glucosehiếm gây tụt đường huyết.
Bị thủy phân và đào thải qua thận. T1/2=3,3-4h nhưng tác động kéo dài khoảng 6h. Tác dụng phụ: buồn nôn (30-40%), nôn mữa,
tiêu chảy (10%).
Giảm tạo glucose ở gan, tăng sử dụng glucose ở cơ, mỡlàm giảm glucose/máu sau ăn, ít giảm khi đói.
Chống chỉ định: không có chống chỉ định rõ rệt. Lợi ích lâm sàng: giảm biến chứng trên mạch máu nhỏ, chưa có bằng chứng trên mạch máu lớn.
Kéo dài thời gian làm rỗng dạ dày, giảm vị giác. Giảm HbA1c ≈ 1-1,6%. Làm giảm cân nhẹ. Giảm triglycerid, tăng HDL.
Exenatid – BD: Byetta 5-10mg SC x 2/ ngày. Liraglutid – BD: Victoza 0,6-1,2mg SC x1/ngày.
21
9/12/2020
N h ó m t h i a z o l i d i n d i o n
N h ó m t h i a z o l i d i n d i o n
Ức chế phóng thích acid béo tự do ở mô mỡtác dụng Tác dụng: Làm giảm sự kháng insulin tăng nhập glucose vào tế bào chính yếu của nhóm TZD. và tăng chuyển hóa glucose ở các mô cơ, mô mỡ.
Ngăn cản sự thoái hóa glycogen ở gan, tác dụng trên chuyển hóa lipid, giáng hóa của hormon buồng trứng.
Tăng sử dụng glucose ở cơ, gan. Giảm tổng hợp glucose ở gan. Hiệu quả đến chậm (6-12 tuần). Giảm HbA1c≈1,5%, Giảm triglycerid ≈ 10-20% (Pioglitazon), tăng LDL 5-15% (Rosiglitazon), tăng HDL 3-9% (cả 2 thuốc).
Gây tăng cân. Có thể phối hợp với: Metformin, Insulin. Lợi ích lâm sàng: có lợi trên mạch máu nhỏ, hầu như không có trên mạch máu lớn.
N h ó m t h i a z o l i d i n d i o n
N h ó m M e g l i t i n i d
Dược động học: Chuyển hóa ở ganCCĐ: bệnh gan, tăng transaminase. T1/2=3-7hnhưng tác động hạ glucose kéo dài 24h. Chỉ định: Thay thế sulfonylurea/ insulin cho BN đái tháo đường typ 2. Tác dụng không mong muốn: Tổn thương gan (hiếm): theo dõi chức năng gan. Phù, ứ dịch, tăng thể tích huyết tương. Làm nặng thêm suy timCCĐ: suy tim. Gãy xương (nữ giới).
Thuốc Biệt dược Liều khuyến cao
Pioglitazon Actos 15-45mg x 1/ngày Các thuốc: Repaglinid, Nateglinid Cơ chế: gắn trên SUR1 receptor như sulfonuylurea. Gây phóng thích insulin khi glucose tăng cao và giảm tác Rosiglitazon Avandia dụng khi glucose trở về mức bình thường. 2-8mg x 1/ngày or 4mg x 2/ngày Kích thích tiết insulin tương tự như sulfonylureagây tụt + Avandamet đường huyết không mong muốn. 1-2-4/500,2-4/1000 x 1- 2/ngày Rosiglitazon Metformin Tác động nhanhrất thích hợp để kiểm soát glucose sau ăn. + Avandaryl 4/1-4/2-4/4 x 2/ngày Rosiglitazon Glimepirid
22
+ Actoplus 15/500-15/850 x 2/ngày Pioglitazon Metformin Giảm HbA1c ≈ 0,8-1%. Gây tăng cân. Có thể phối hợp với Metformin, Insulin. Lợi ích lâm sàng: chưa có báo cáo nào liên quan. + Duetact 30/2-30/4 x 1/ngày Pioglitazon Glimepirid
9/12/2020
N h ó m M e g l i t i n i d
N h ó m ứ c c h ế a l p h a - g l u c o s i d a s e
Các thuốc: Acarbose, Miglitol, Voglibose Cơ chế: ức chế cạnh tranh, thuận nghịch. Acarbose: ức chế α-glucosidase: glycoamylase > sucrase > maltase > dextranase, không ức chế beta-glucosidase (lactase). Miglitol: không ức chế α-amylase nhưng ức chế beta- glucosidase (lactase). Làm giảm chuyển hóa carbohydrat và làm chậm hấp thu glucose. Dược động học: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Chuyển hóa ở ganchỉnh liều ở BN bệnh gan. T1/2=1-2h. Tác dụng không mong muốn: Tụt đường huyết (≈1%) nhưng ít hơn sulfonylurea. Tăng cân. Chống chỉ định: sử dụng đồng thời với gemfibrozil. Biệt dược Liều khuyến cáo
Starlix Prandin 60-120mg x 3/ngày 0,5-1-2mg x 3/ngày Thuốc Nateglinid Repaglinid
N h ó m ứ c c h ế a l p h a - g l u c o s i d a s e
T h u ố c ứ c c h ế S G L T 2
Rất thích hợp cho đối tượng tăng glucose huyết sau ăn. Đợt tăng glucose huyết mới ở mức độ nhẹ. Thích hợp cho BN cao tuổi tăng glucose huyết nhẹ. Giảm HbA1c ≈ 0,3-1%. Giảm glucose sau ăn: 40-50mg/dL Có thể phối hợp với Metformin, Insulin. Lợi ích lâm sàng: lợi ích trên mạch máu nhỏ và lớn.
Dược động học: Acarbose tác động chủ yếu ở ruột. Miglitol được hấp thu và đào thải qua thận ở dạng không chuyển hóa.
Các thuốc: Dapagliflozin, Canagliflozin, Empagliflozin Cơ chế: ức chế đồng vận chuyển Natra-glucose. Giảm tái hấp thu glucose ở ống thận. Hiệu lực hệ thuộc chức năng thận. Uống trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Giảm HbA1c ≈ 0,5-0,9%. Chỉ định: đái tháo đường typ 2. Đơn trị hoặc phối hợp với metformin, sulfonylurea, insulin. Tác dụng phụ: nhiễm nấm đường sinh dục, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu nhiều, khát, tụt glucose huyết. Biệt dược
Tác dụng không mong muốn: Đầy hơi, trướng bụng, tiêu chảy. Tụt đường huyết nếu phối hợp với sulfonylurea Tăng transaminase (hiếm xảy ra). Chống chỉ định: Hội chứng ruột bị kích thích, viêm ruột. Thuốc Acarbose Miglitol Liều khuyến cáo 20-50-100mg x 1-3/ngày 25-50-100mg x 1-3/ngày Precose Glyset
23
Chống chỉ định: suy thận nặng, thẩm phân. Dapagliflozin Canagliflozin Empagliflozin Forxiga 5/10mg x 1/ngày Invokana 100mg/300mg x 1/ ngày Jardiance 10/25 mg x 1/ngày
9/12/2020
Update 2016:
24
9/12/2020
25
9/12/2020
TB Gan, cơ, mô mỡ,…
Thức ăn Gạo, mỳ…
Gan Tổng hợp glycogen
THIAZO.
CĐ ăn
BIGUANID
BIGUANID
(-) g l u c o s i d a s e BIGUANID
Glucose/Máu
Insulin
THIAZOLINDINDION
+
±
SULFONYLURE
Glucagon
đảo tuỵ
Ức chế DPP IV Đồng vận incretin
Kiểm soát nguy cơ tim mạch ADA 2018
Kiểm soát nguy cơ tim mạch ADA 2018
26
Nhóm các Yếu tố khác -
9/12/2020
Hormon tuyến giáp
Hormon tuyến giáp
Hormon T3 và T4
Hormon T3 và T4
Chỉ định: Điều trị thay thế khi cơ thể không tiết đủ hormon tuyến giáp: thiểu năng tuyến, cắt tuyến giáp, viêm tuyến giáp.
Sinh tổng hợp hormon tuyến giáp Thùy trước tuyến
Điều trị bướu cổ đơn thuần. Trong chẩn đoán bệnh tuyến giáp, điều trị phối
hợp với các thuốc hủy mô tuyến giáp.
thuốc điều
Chống chỉ định: Cường tuyến giáp, suy tim mất bù. Các trị: Levothyroxin, Liothyronin, Liotrix, Thyroglobin, Thyroid,…
yênhormon hướng giáp (TSH)kích thích tuyến giáp bài tiết thyroxin và triiodothyronin. (iod/tuyến giápoxy hóa iodid thành iod tự do nhờ enzym peroxydase. Iod tự do + tyrosin nằm trong phức hợp thyroglobinhormon tuyến giáp).
Tác dụng: Trên quá trình chuyển hóa: + Trên quá trình sinh nhiệt (làm tăng tiêu thụ oxy, sinh nhiệt ở hầu hết các mô). + Chuyển hóa hydratcacbon, protid, lipid, muối – nước, trên vitamin. Trên quá trình tăng trưởng: Trên cơ quan: Trên tim? Trên thần kinh?
Hormon tuyến giáp
Thuốc kháng giáp tổng hợp (Ức chế tổng hợp và giải phóng hormon tuyến giápĐiều trị ưu năng tuyến giáp – Bệnh Basedow)
Calcitonin
Dung dịch Lugol mạnh (5%) Tác dụng: Ức chế hormon hướng giápgiảm tổng hợp hormon tuyến giápgiảm thể tích tuyến giáp, co nhỏ mạch máu của tuyến giáp.
Propylthiouracil (PTU) Tác dụng: ức chế quá trình oxy hóa iodid thành iod tự do và ức chế sự gắn phân tử iod vào tiền chất của tuyến giáp, ức chế quá trình chuyển T4T3 ở ngoại vi. Chỉ định: Ưu năng tuyến giáp Tác dụng KMM: Suy tuyến giáp, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, chảy máu, sung huyết. RLTH, độc với gan, tăng tiết dịch ở đường tiêu hóa.
27
Tác dụng: Điều hòa nồng độ calci/ máu. Làm giảm nồng độ calci máu theo cách sau: + Làm giảm hấp thu calci từ đường tiêu hóa. + Tăng thải trừ calci, natri, magnesi, phosphat. + Ức chế huy động calci từ xương (ức chế tiêu xương). Chỉ định: Điều trị tăng calci máu do các nguyên nhân: + Cường tuyến cận giáp. + Nhiễm độc vitamin D. + (K) tiêu xương. + Bệnh Paget (viêm xương biến dạng). Tác dụng KMM: phản ứng dị ứng (buồn nôn, nôn, ban da, mề đay, co thắt ống tiêu hóa,… Các chất phá hủy mô tuyến giáp: Iod phóng xạ (I131), chiếu tia gama, beta (ít dùng)
9/12/2020
H o r m o n s i n h d ụ c nữ
H o r m o n s i n h d ụ c
Estrogen
Progesteron
Nguồn Gốc
Tác dụng đồng hoá
Nhau thai và buồng trứng Tuyến thượng thận, gan, não, mô mỡ và tinh hòan.
Vật thể vàng/nửa sau CKKN Nhau thai, tinh hoàn, tuyến thượng thận.
Tác dụng Tác dụng lên gđ I CKKN
Tác dụng androgen -giới tính và cq sinh dục nam - Kiểm soát c/n sinh tinh trùng -Tạo đặc tính thứ phát của phái nam - Đối lập vớ i estrogen
- đồng hoá protid khối lượng cơ và xương. - KT erythropoetin và tuỷ xương hồng cầu - lipid máu xơ vữa động mạch.
Tác dụng lên gđ II CKKN niêm mạc tử cung. Tăng tiết niêm dịch. co bóp tử cung tuyến sữa
Liều cao: (─) LH(─) phóng noãn chống thụ thai (─) aldosteron
Hormon sinh dục nam Testosteron
Alendronat
giới tính và cơ quan sinh dục nữ Tạo đặc tính thứ phát của giới nữ. đồng hoá protid, (─) tiêu xương, cholesterolngừa xơ vữa ĐM. Liều cao: (─) FSH,LH (─) trứng phát triển chống thụ thai Teo tinh hoàn và cơ quan sinh dục, ngừng tạo tinh trùng đông máu, kết dính tiểu cầu
H o r m o n s i n h d ụ c nữ
CÁC RỐI LOẠN TIỀN MÃN KINH - MÃN KINH
Progesteron
E strogen
Hormon tăng dưỡng Nandrolon (Durabolin) Methandrostenolon (Dianabol)
Điều trị thay thế khi thiếu Tránh thai. RL kinh nguyệt; băng huyết, băng kinh. RL tiền mãn kinh và mãn kinh
Bệnh nam hoá Ung thư tuyến tiền liệt
Sảy thai, dọa sảy thai. Ung thư nội mạc tử cung, vú
C Đ RL kinh nguyệt RL chuyển hóa
Tác dụng KMM
RL kinh nguyệt Tích luỹ mỡ XVĐM
Nguy cơ loãng xương, tim mạch
HC giống nghén Vú to ở nam giới Ung thư vú, nội mạc tử cung
Estrogen RL vận mạch
Chống C Đ
Phụ nữ có thai RL đông máu, tăng lipid Suy gan nặng
Bệnh gan. Tăng huyết áp, huyết khối Mang thai, cho con bó. Ung thư tử cung, ung thư vú
28
RL tiết niệu, sinh dục RL tâm lý,nhận thức
9/12/2020
LIỆU PHÁP ESTROGEN - PROGESTERON
LIỆU PHÁP HORMON
2 loại
Giảm rối loạn vận mạch Giảm rối loạn tiết niệu – sinh dục Ngăn ngừa loãng xương
Liệu pháp estrogen đơn độc
Liệu pháp estrogen phối hợp progesteron
Giảm rối loạn kinh nguyệt Ngăn cản sự phát triển ung thư phụ thuộc estrogen
Estrogen
LIỆU PHÁP ESTROGEN - PROGESTERON
LIỆU PHÁP ESTROGEN - PROGESTERON
Progesteron
Phác đồ kết hợp – liên tục:
Phác đồ chu kỳ:
Ngày 1
Ngày 1
25
25
25
E P
E
1 E
1 E
P
P
P
Ngày 1
12/16
25
12/16
25
12/16
25
Phác đồ kết hợp – gián đoạn:
Phác đồ chu kỳ - liên tục:
25
25
Ngày 1
Ngày 1
E P
P
P
P
Chu kỳ 1
Chu kỳ 2
E P
P
P
Một số phác đồ phối hợp estrogen và progesteron
1
1
10/14
10/14
1
10/14
Theo nguồn: Willams Textbook of Endocrinology, 11th ed
Theo nguồn: Willams Textbook of Endocrinology, 11th ed
29
½ tháng ½ tháng
9/12/2020
T h u ố c t r á n h thai
Chu kỳ kinh nguyệt
Nồng độ LH, FSH
Progesteron
Estradion
Niêm mạc tử cung
30
Ngày
9/12/2020
Chu kỳ kinh nguyệt
Chu kỳ kinh nguyệt
Nồng độ LH, FSH
Nồng độ LH, FSH
Progesteron Progesteron
Estradion Estradion
Niêm mạc tử cung Niêm mạc tử cung
Chu kỳ kinh nguyệt
Chu kỳ kinh nguyệt
Nồng độ LH, FSH
Ngày Ngày
Progesteron
Estradion
Niêm mạc tử cung
31
Ngày
9/12/2020
32
9/12/2020
T h u ố c t r á n h t h a i
Tránh thai khẩn cấp - Dạng viên tránh thai cấp (progesteron
0,75mg): Postinor, Ovrette
- Dạng viên tránh thai phối hợp loại 1 pha
33
9/12/2020
T h u ố c t r á n h t h a i
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
trạng
Chức năng sinh dục nam bình thường cần các điều kiện sau: Còn dục tính. Dương vật còn khả năng cương và duy trì tình cương trong thời gian cần thiết. Còn có tinh.
Dương vật có thể trở trạng xẹp
thể phóng
Tránh thai khẩn cấp 120 giờ Thành phần: Mifepriston: 10mg Chỉ định: MIFESTAD 10 là thuốc ngừa thai khẩn cấp, được dùng trong trường hợp khi giao hợp mà không dùng biện pháp ngừa thai, hoặc biện pháp ngừa thai đã/đang dùng không đạt hiệu quả. Tác dụng phụ: Ngoài trễ kinh, các tác dụng ít xảy ra và nhẹ như: buồn nôn (14%), xuất huyết (19%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), mệt (15%), đau bụng dưới (14%),nhức đầu (10%), căng ngực (8%), chóng mặt (9%).
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
Sự cương dương xảy ra như sau: Khi cơ trơn của tế bào ĐM và xoang thể hang giãn hoàn toàn
tình lại mềm bình thường.
Các bè cơ trơn chèn ép lên màng trắng làm ngưng dòng TM
làm các xoang được đổ đẩy máu gây ra cương dương.
Khi sự cương đã đến đỉnh điểm, lúc đó thể hang giống như một ống hình trụ không còn nén ép được vì vậy máu không thể thoát ra ngoài.
Cấu trúc giải phẫu chính của dương vật có liên quan đến chức năng cương dương gồm 3 thể: 2 thể hang và 1 thể xốp: được bao bọc bởi bao collagen (màng trắng).
Thể xốp bảo vệ niệu đạo và kéo dài về trước tạo thành đầu dương vật (qui đầu).
Thể hang được cấu tạo bởi 1 khối cơ trơn (trong có chứa nhiều xoang chứa một hệ thống mạch máu gọi là khoảng khuyết).
Cơ chế sinh hóa của cương dương: thông qua 2 cách Đường 1: kích thích ở cơ quan sinh dục thì acetylcholin kích thích hệ NANC (non adrenergic non cholinergic) gây phóng thích NO (nitric oxyd), chất này làm tăng hoạt tính ezym guanylat cyclase để GTP trở thành GMP vòng. GMP vòng làm tăng [canxi] nội bào của tế bào cơ trơn động mạch thể hang và máu chảy vào làm đầy thể hangcương dương. GMP vòng bị thoái hóa bởi men phosphodiesterase loại 5 (PDE-5).
34
chảy ra nên máu tích tụ trong thể hang.
9/12/2020
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
Rối loạn cương dương (ED:Erectile dysfunction): Thể hiện rối loạn cương dương:
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Cơ chế sinh hóa của cương dương: thông qua 2 cách Đường 2: PGE1 và PGE2 được tổng hợp trong mô thể hang kích thích men adenylat cyclase để tăng biến ATP vòng thành AMP vòng, chất này làm tăng phóng thích Kali nội bào (gây giãn mạch).
Không có khả năng đạt được và/ hoặc duy trì sự cương của dương vật đủ để hoàn tất một cuộc giao hợp kéo dài hoặc lập lại.
Rối loạn phóng tinh: o Phóng tinh sớm o Phóng tinh trễ o Phóng tinh ngược (vào bàng quang)
3 nguyên nhân:
Thất bại lúc khởi đầu (do tâm lý, hormon hay thần kinh). Thất bại trong làm đầy máu (do động mạch). Thất bại trong tích trữ máu trong khoảng khuyết.
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
Rối loạn cương dương (ED): Nếu ảnh hưởng đến mạch, thần kinh, hormon: ED cơ năng.
o Bệnh mạch máu ngoại biên, xơ vữa ĐM, tăng HA: làm tổn
Rối loạn cương dương (ED): Nếu ảnh hưởng đến mạch, thần kinh, hormon: ED cơ năng. Nếu do tâm lý: ED tâm lý.
o Bệnh tổn thương thần kinh dẫn truyền lên não: tổn thương
thương hệ thống mạch máu cung cấp cho thể hang.
o Bệnh tổn thương TK ngoại biên dẫn truyền đến mạch máu dương vật: bệnh tiểu đường (nam giới gấp 3 lần người bình thường).
(Chiếm 10-25%)
(giảm lưu lượng máu đến thể hang)
o Suy tuyến sinh dục nam nguyên phát (người cao tuổi, cắt tinh hoàn trong điều trị (K) tinh hoàn, (K) tuyến tiền liệt), thứ phát (rối loạn vùng dưới đồi hoặc tuyến yên: rối loạn LHRH, tăng prolactin huyết (do u tuyến yên ở BN suy thận mãn) dẫn đến giảm nồng độ testosteron dưới mức sinh lý làm giảm dục tính gây ED.
35
dây TK cột sống, đột quỵ.
9/12/2020
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
Rối loạn cương dương (ED): Nhóm thuốc có nguy cơ gây ED:
o Thuốc kháng cholinergic, kháng histamin, kháng parkinson, kháng trầm cảm 3 vòng (TCA): hoạt tính kháng cholinergic. o Chất chủ vận dopamin (metoclopramid, phenothiazin): ức chế ngăn tiết prolactin (receptor D2)nên tăng prolactin huyết làm ức chế sản xuất testosteron ở tinh hoàncuối cùng ức chế dục tính.
o Estrogen, kháng endrogen, LHRH, digoxin, spironolacton, ketoconazole, cimetidin): giảm kích thích dục tính thông qua testosteronlàm giảm dục tính gây ED thứ phát.
o Chất ức chế TKTW (barbiturat, narcotic, benzodiazepin, dùng liều lớn alcol trong thời gian ngắn): ức chế sự tiếp nhận kích thích tâm lý.
o Thuốc làm giảm lưu lượng máu tới dương vật (thuốc lợi tiểu, β-blocker, liệt giao cảm TW, methyldopa, clonidin, guanidin): giảm lưu lượng máu động mạch đến thể hang.
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
Chiến thuật điều trị ED gồm có: Dụng cụ hút chân không
Chiến thuật điều trị ED gồm có: Loại bỏ nguy cơ gây ED: trị tăng HA (dùng thuốc ít gây ED), ĐTĐ, bỏ thuốc lá, hạn chế uống rượu, thay đổi lối sống (giảm cân, thể dục, giảm cholesterol huyết),…
Điều trị bằng tâm lý có nguồn gốc tâm lý (trị trầm cảm,
(VED: vacuum erection
Dụng cụ hút chân không
Sử dụng thuốc:
o Thuốc đường uống: chất ức chế PDE-5, apomorphin,
các chứng lo âu). devices). o Chỉ sử dụng khi không thể uống thuốc hay không thể sử dụng các phương pháp khác vì nó gây đau, bầm, thay đổi phóng tinh, cương dương không tự nhiên. (VED: vacuum erection devices).
o Thuốc đường tiêm, dán: testosteron. o Thuốc tiêm vào thể hang, hệ thống phóng thích qua
yohimbin.
Phẫu thuật: điều chỉnh sự cong vẹo dương vật (bệnh
niệu đạo: alprostil, papaverin, phentolamin.
36
Peyronie), đặt vật giả vào dương vật.
9/12/2020
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Thuốc ức chế PDE-5: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil.
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG (1) Thuốc ức chế PDE-5: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil.
Dược lực – Dược động các thuốc ức chế Phosphodiesterase
Sildenafil (Viagra)
Vardenafil (Levitra)
Tadalafil (Cialis)
Ức chế PDE-5
Có
Có
Có
Ức chế PDE-6
Có
Ít
Không
Cơ chế: ức chế chọn lọc PDE-5 là enzym phân hủy GMP vòng chất gây giãn mạch được ở thể hang, để khởi đầu và duy trì quá trình cương dương sinh lý.
Ức chế PDE-11
Không
Không
Có
Sidenafil (Viagra): được FDA công nhận đầu tiên vào
TG đạt C đỉnh (h)
0,5 - 1
0,7 – 0,9
2
Bữa ăn nhiều lipid làm giảm hấp thu
Có
Có
Không
T1/2 (h)
3,7
4,4 – 4,8
18
Thải qua phân (%)
80
91 – 95
61
Thải qua nước tiểu (%)
13
2 – 6
36
tháng 3/1998.
Phóng thích NO từ NANC và nội mô
NO guanylat cyclase
Thời gian tác động (h)
4
4
24 – 36
Liều dùng trước giao hợp (mg)
25 – 100
5 – 20
5 – 20
Liều hàng ngày (mg)
Không
Không
2,5 – 5
PDE-5 + -
Liều (>65 tuổi) (mg)
25
5
5 – 20
Kích thích tình dục GMP vòng cương
Liều khi suy thận trung bình/ nặng (mg)
25-100/ 25
5-20/ 5-20
5/ 5
Sildenafil và dẫn xuất
Liều khi suy gan nhẹ/ TB/ nặng (mg)
25-100/ 25-100/25
5-20/5-10/-
5/ 10/ CCĐ
Liều phối hợp với chất ức chế CYP3A4
25mg
2,5-5mg/24-72h 10mg/72h
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Thuốc ức chế PDE-5: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil.
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Thuốc ức chế PDE-5: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil.
o Chỉ định:
Điều trị rối loạn chức năng cương: nguồn gốc mạch (tiểu đường), nguồn gốc tk (cắt tuyền liệt tuyến tận gốc), tổn thương thần kinh tủy hay hormon.
Nên uống lúc đói, 60p trước khi giao hợp, khởi
GMP (mất hoạt tính)
Không dùng cho người có chức năng cương bình thường và phối hợp với các phương pháp điều trị ED khác.
o Tác dụng phụ:
Nhức đầu, nóng đỏ bừng mặt, chóng mặt. Khó tiêu, sung huyết mũi. Hạ huyết áp. Thị giác thay đổi, nhìn mờ, không phân biệt được màu xanh da trời và xanh lá cây (do (-) PDE-6).
Đau cơ (do (-) PDE-11).
37
đầu tác dụng 30p và nên kích thích giới tính.
9/12/2020
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Thuốc ức chế PDE-5: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil.
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Thuốc ức chế PDE-5: Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil.
o Chống chỉ định:
o Liều dùng:
Liều thường dùng: 50mg x 1 lần/ ngày, có thể tăng
Nên khởi đầu liều thấp với các đối tượng: người > 65 tuổi, Clcr≤30ml/ phút (bệnh thận nặng), đang dùng thuốc ức chế CYP3A4.
o Kết luận:
Đang dùng nitrat, suy tim sung huyết, bệnh cơ tim. Thận trọng: thiếu máu mạch vành nhưng không dùng nitrat (test gắng sức (+) với thiếu máu),suy tim sung huyết với HA và thể tích dịch cơ thể thấp sát giới hạn, đang điều trị tăng HA với nhiều thuốc phức tạp. o Tương tác thuốc:
Sildenafil, Tadalafil (thời gian tác động dài hơn),
Nitrat: nitrat cung cấp NO nên tăng GMP vòng, gây
100mg.
α-blocker gây hạ HA trong vòng 24h (với tadalafil
Vardenafil: hiệu lực giống nhau. giãn mạch hạ HA.
Sildenafil, Vardenafil khởi phát tác động 30p, thời gian tác động kéo dài 4h. Tadalafil khởi phát 16p, tác dụng kéo dài đến 36h.
Các
Sildenafil, Vardenafil nên dùng lúc bụng đói. Khi dùng chung α2-blocker nên dùng α2-blocker
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
trong vòng 48h). thuốc ức chế CYP 3A4: clarithromycin, cimetidin, ketoconazole, erythromycin, itraconazole, ritonavir, indinavir,… liều thấp nhất (trừ tamsulosin 0,4mg/ngày).
Đưa testosteron từ bên ngoài vào cơ thể để khôi phục nồng độ sinh lý (300-1100mg/dl) nhằm điều trị giảm sức cơ, giảm dục tính.
Điều trị thay thế testosteron không kích thích cương trực
(2) Điều trị thay thế hormon. (2) Điều trị thay thế hormon.
Điều trị thay thế hormon cho người có mức testosteron
tiếp mà là gián tiếp do làm tăng dục tính.
Đường sử dụng: Gel, dạng uống, tiêm, dán trên da. Dạng testosteron kéo dài ester enanthat và cypionat: được lựa chọn vì an toàn, hiệu quả, rẻ tiền. Liều dùng 50-400mg, IM mỗi 2-4 tuần.
Tác dụng phụ: vú to đàn ông, tăng hematocrit, giữ muối
bình thường không cải thiện được ED.
Chống chỉ định: (K) nhạy cảm với androgen (ung thư
– nước, nặng hơn tăng HA kèm suy tim sung huyết.
38
tuyến tiền liệt), nghẽn cổ bàng quang.
9/12/2020
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
Yohombin là chất ức chế α2-adrenergic làm giảm lượng
(3) Yohombin (alkaloid từ vỏ cây Yohombin)
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG (4) Apomorphin (Uprima) (cấu trúc tương tự morphin) Kích thích receptor D2 ở nhân cạnh não thất gây cương dương ở liều hiệu lực 2,3,4mg và khi có kích thích tình dục.
Hiệu lực cải thiện chất lượng cương dương (giữ độ cứng
máu ra khỏi thể hang.
Hiệu lực cải thiện ED với tốc độ 47% so với placebo 28%. Hiệu lực vừa phải, dành cho BN không đáp ứng với cách điều trị khác. Thuốc an toàn dễ dùng. Tác dụng phụ: buồn nôn, tim nhanh, tăng HA nhẹ, lo
Dạng ngậm dưới lưỡi khởi phát tác dụng nhanh (10-15p) Liều dùng: 10-40mg/ngày. FDA không công nhận.
dương vật đủ để giao hợp) cho 42-67% BN.
Liều dùng: PO 6mg x 3 lần/ngày, 2-3 tuần tác dụng mới
lắng, hoảng sợ.
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
THUỐC TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
thấy rõ.
(5) Tiêm vào thể hang (IC) (5) Tiêm vào thể hang (IC)
Tiêm vào thể hang (ưa thích hơn) hoặc niệu đạo là các PP xâm lấn, chỉ dụng khi không đáp ứng với chất ức chế PDE-5.
Đơn trị: Alprostadil (Caverject, Edex, Viridal), Papaverin,
Tóm tắt đặc điểm các thuốc tiêm vào thể hang (IC)
làm
Điều trị phối hợp: Alprostadil/ Papaverin, Alprostadil/
Moxisylyte.
Liều dùng Papaverin đơn trị 7,5-60mg, phối hợp 0,5-
Papaverin
Ức chế PDE không chọn lọc làm giãn mạch máu dương vật
Sưng đau dương vật (35%), xơ hóa (35%), hạ HA, độc gan (<2%)
FDA không công nhận. Ít đơn trị, thường dùng với phentolamin để giảm liều, giảm độc tính.
Phentolamin Ức
Hạ HA, Cương dương kéo dài.
Ít đơn trị vì cần liều cao gây hạ HA. Thường cho vào thể hang.
α- chế adrenergic gây giãn mạch trực tiếp
39
Thuốc -Alprostadil Caverject (IC) -Muse (cho vào niệu đạo) Cơ chế PGE1 kích thích adenylat cyclase tăng AMPc Phentolamin, Papaverin/ Phentolamin. Tác dụng phụ -Đau, xơ hóa khi dùng lâu dài. -Ít gây cương kéo dài và ít gây đau hơn thuốc khác. Ghi chú -Được FDA công nhận. Dễ chuyển hóa thành chất mất hoạt tính nên thường được kê đơn hơn thuốc khác. -Cho vào niệu đạo liều cao hơn liều tiêm vào thể hang. 20mg. Liều dùng Phentolamin 0,5-1mg phối hợp.
9/12/2020
CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI
CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP
Trình bày được cơ chế, tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của các nhóm thuốc và các thuốc trong nhóm: 1. Hormon tuyến yên. 2. Hormon vỏ thượng thận. 3. Hormon tuyến tụy và thuốc hạ đường huyết. 4. Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp. 5. Hormon tuyến cận giáp. 6. Hormon sinh dục và thuốc tránh thai. 7. Thuốc trị rối loạn cương dương.
DS. Trần Văn Chện
158
40