
9/12/2020
1
1
BÀI 17
HORMON VÀ THUỐC KHÁNG
HORMON
1
DS. Trần Văn Chện
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dược lý học, tập 2, Bộ Y tế, NXB Y học.
2. Bài giảng “Hormon và thuốc điều chỉnh rối loạn nội
tiết”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực
học, Trường ĐH Dược Hà Nội.
3. Dược lực học, Ths. Trần Thị Thu Hằng, NXB Phương
Đông, Tán bản lần thứ 22, 2018.
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được cơ chế, tác dụng, tác dụng không
mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của các nhóm
thuốc và các thuốc trong nhóm:
1. Hormon tuyến yên.
2. Hormon vỏ thượng thận.
3. Hormon tuyến tụy và thuốc hạ đường huyết.
4. Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp.
5. Hormon tuyến cận giáp.
6. Hormon sinh dục và thuốc tránh thai.
7. Thuốc trị rối loạn cương dương.
Đại cương
Hormon?
Hormon là những chất truyền tin hóa học được các tế bào
đặc biệt sản xuất ra với một lượng rất nhỏ. Hormon được
bài tiết vào máu và được vận chuyển tới các tế bào đáp
ứng để điều hòa chuyển hóa và hoạt động của các tế bào.
Phân biệt tuyến nội tiết với ngoại tiết?
Phân biệt hormon với tế bào thần kinh?
1/ Tuyến ngoại tiết là những tuyến có ống dẫn, chất dịch đó tiết theo ống dẫn đổ
vào xoang cơ thể, đổ ra ngoài, ra niêm mạc. Vd (tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến mồ
hôi).Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn, chất tiết đổ trực tiếp vào
máu gọi là kích tố nội tiết (nội tiết tố or hormone).
2/ Khác với hormon, các chất dẫn truyền thần kinh được tế bào thần kinh bài tiết
vào khe synap và tác dụng lên các receptor tại TB TK hoặc TB nhận liền kề.
Giống nhau về cơ chế và có mối quan hệ mật thiết với nhauhệ thống thần kinh
– nội tiết.

9/12/2020
2
ĐẠI CƯ ƠN G Đ ại cươ ng Hệ thống tổ chức
(-)
(-)
(+)
(+)
Đặc điểm chung - Tác dụng đặc hiệu trên 1 loại TB đích.
- Theo cơ chế điều hòa ngược âm tính (và dương tính).
- Bài tiết theo nhịp sinh học; được tính bằng đơn vị sinh học.
-Theo chu kỳ ngày đêm:
Glucocorticoid.
-Theo tháng: hormon sinh
dục nữ.
- Theo mùa: hormon tuyến
giáp.
Áp dụng điều trị chung
1. Dùng thay thế hoặc bổ sung khi cơ thể thiếu hormon.
2. Dùng đối kháng khi thừa hormon. Ví dụ, BN (K) tuyến tiền
liệt phụ thuộc hormondùng estrogen để đối kháng.
3. Dùng chẩn đoán bệnh của tuyến nội tiết. Ví dụ,
dexamethason chẩn đoán hội chứng Cushing.
4. Dùng điều trị từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào từng
loại hormon.
Phân loại hor m on
Cấu trúc hóa học
Cấu trúc protein và acid
amin:
Hormon vùng dưới đồi,
tuyến yên, tuyến tụy,
tuyến giáp và tuyến
và tuyến cận giáp.
Cấu trúc steroid: hormon
vỏ thượng thận, hormon
sinh dục
Cơ quan bài tiết
Hormon vùng dưới đồi
Hormon tuyến yên
Hormon vỏ thượng thận
Hormon tuyến tụy
Hormon tuyến giáp
Hormon tuyến cận giáp
Hormon sinh dục
Đạ i cư ơn g Phân loại

9/12/2020
3
Đạ i cươn g CƠ CHẾ PHÂN TỬ
Hormon cấu trúc protein/ Acid amin
Tác dụng trên receptor màng loại liên kết với protein G
Hormon tan/ nước.
Trọng lượng phân tử lớn.
Không qua được màng TB.
Gắn với những receptor
đặc hiệu ở màng TB tạo
ra 1 loạt các phản ứng
enzym:
+ Phức hợp thụ thể - hormon.
Chất truyền tin thứ nhất
Chất
truyền
tin thứ
2
Đạ i cươ ng CƠ CHẾ PHÂN TỬ
Insulin tác dụng trên
receptor màng loại liên
kết với proteinkinasesẽ
phosphoryl hóa nhiều chất
khác nhau ở trong TB đích.
Hormon cấu trúc protein
Hormon cấu trúc steroid
Tác dụng trên receptor nhân
- Glucocorticoid
- Estrogen,
- Progesteron
- Tuyến giáp
Đạ i cươ ng CƠ CHẾ PHÂN TỬ
1. Hormon xuyên qua
màng TB.
2. Hormon tạo phức
với R/ bào tương.
3. Hormon được v/c
vào nhân TB.
4. Hormon gắn vào vị
trí đặc hiệu trên
ADN.
5. Hoạt hóa gen và
kích thích tổng hợp
protein mới.
- Một số hormon vùng dưới đồi điều hòa phóng thích hormon
thùy trước tuyến yên (tiền yên).
- Các hormon vùng dưới đồi khác (Oxytocin và Vasopressin)
được vận chuyển đến thùy sau tuyến yên (hậu yên) tại đây
các hormon này được phóng thích vào tuần hoàn và tác
dụng trực tiếp lên các mô ở xa.
- Hormon vùng dưới đồi được bài tiết theo nhịp hormon
tuyến yên cũng được bài tiết theo nhịp.
- Hormon vùng dưới đồi:
GHRH (Growth hormone – Releasing hormone): hormon
gây phóng thích GH.
Chẩn đoán nguyên nhân thiếu GH do rối loạn vùng
dưới đồi hay tuyến yên.
Làm tăng chiều cao của trẻ em thiếu GH do rối loạn
vùng dưới đồi.
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI

9/12/2020
4
- Hormon vùng dưới đồi:
Somatostatin (Somatotropin Release – Inhibiting
hormone = SRIH): có ở tuyến tụy hệ tiêu hóa và TKTW.
Ức chế tiết somatotropin.
TRH (Thyrotropin – Releasing hormone): là tripeptid kích
thích tuyến yên tiết thyrotropin (TSH) và sản xuất
prolactin. TRH được dùng chẩn đoán bệnh tuyến giáp.
(IV) TRH cho người bình thường gây tiết TSH, người
cường giáp thì không tiết TSH.
CRH (Corticotropin – Releasing hormone): là peptid có 41
a.a. CRH kích thích tuyến yên bài tiết ACTH và beta
endorphin. CRH được dùng chẩn đoán khả năng bài tiết
ACTH của tuyến yên, thiếu hụt ACTH là do tuyến yên hay
do vùng dưới đồi, đánh giá chức năng trục dưới đồi tuyến
yên sau khi chữa HC cushing. Phân biệt giữa Cushing
với sự bài tiết ACTH lạc chỗ.
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI
- Hormon vùng dưới đồi:
GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất:
GnRH được phóng thích từ vùng dưới đồi xuống tác
động ở tuyến yên. Sự bài tiết LH và FSH ở tuyên yên
được kích thích bởi GnRH khi bài tiết theo nhịp và bị ức
chế khi sử dụng GnRH không theo nhịp và kéo dài.
Gonadorelin (IV, SC): T1/2 (IV)=4 phút.
Dẫn xuất tổng hợp (SC, IM, xịt vào mũi*, cấy dưới da):
Goserelin, Histrelin, Leuprolid, Nafarelin*, Triptorelin.
T1/2=3h.
Thời gian sử dụng vài ngày (cảm ứng rụng trứng), vài
năm (trị (K) tuyến tiền liệt. Chế phẩm có tác động vài
giờ (dùng hàng ngày), đến 1-4-6 hoặc 12 tháng (dạng
tác dụng dài).
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI
- Hormon vùng dưới đồi:
GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất:
(IV) gonadorelin theo nhịp mỗi 1-4h kích thích tiết LH
và FSH.
Dùng liên tục hoặc các dẫn xuất tác động kéo dài có
đáp ứng 2 pha.
Pha lóe sáng: trong 7-10 ngày đầu tác động chủ
vận làm tăng nồng độ hormon sinh dục nam và nữ.
Sau đó, [GnRH] kéo dài dẫn đến tác động ức chế
biểu hiện bằng sự giảm [gonadotropin] và steroid
sinh dục.
Pha sau (tác động ức chế): hậu quả của điều hòa
xuống receptor và sự thay đổi đường tín hiệu do
GnRH hoạt hóa.
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI
- Hormon vùng dưới đồi:
GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất:
Chỉ định: chất chủ vận GnRH dùng kích thích sản sinh
gonadotropin (tác dụng kích thích >> tác dụng ức chế)
+ Tác dụng kích thích tiết ganadotropin:
- Trị vô sinh nữ: Gonadorelin/ chất chủ vận GNRH
dùng để khởi đầu đỉnh LH và rụng trứng cho phụ nữ
đang được cảm ứng bằng gonadotropin.
- Trị vô sinh nam: có thể dùng gonadorelin theo nhịp
trị vô sinh cho nam bị giảm năng tuyến sinh dục, tuyến
yên, vùng dưới đồi. (truyền IV ganadorelin mỗi 90p), cần
từ 3-6 tháng mới đạt lượng tinh trùng có ý nghĩa. Trị
giảm năng tuyến sinh dục và giảm gonadotropin thường
dùng hCG, hMG và dẫn xuất của chúng.
- Chẩn đoán đáp ứng của LH.
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI

9/12/2020
5
- Hormon vùng dưới đồi:
GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất:
+ Tác dụng tác dụng ức chế tiết ganadotropin:
- Tăng kích thích buồng trứng có kiểm soát: cung
cấp nhiều trứng trưởng thành cho kỹ thuật “thụ tinh nhân
tạo” (ức chế đỉnh LH nội sinhgây rụng trứng sớm).
Leuprolid (SC hàng ngày, khởi đầu 1mg/ ngày/ 10
ngàythấy kinh giảm còn 0,5mg/ngày đến khi dùng
hCG) hoặc Nafarelin (đường mũi, khởi đầu 400mg x 2
lần/ ngày, khi thấy kinh giảm còn 200mcg).
- Trị lạc màng trong tử cung.
- Trị u xơ tử cung.
- Trị ung thư tuyến tiền liệt.
- Trị dậy thì sớm nguồn gốc trung ương.
- (K) vú, buồng trứng tiến triễn.
- Trị vô kinh, vô sinh cho PN bị buồng trứng đa nang.
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI
- Hormon vùng dưới đồi:
GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất:
Độc tính: Nhức đầu, buồn nôn, chứng đỏ bừng, sưng
tại chỗ SC, viêm da dị ứng, quá mẫn,…
- Nữ: triệu chứng điển hình của mãn kinh (cơn bốc
hỏa, đổ mồ hôi, nhức đầu, teo vú, giảm dục tính,
khô âm đạo, loãng xương – nếu dùng kéo dài.
Khắc phục (dùng thêm 1 liều nhỏ progestin riêng lẻ
hay phối hợp với liều thấp estrogen).
- Nam: bốc hỏa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, phù, vú to ở
đàn ông, suy nhược.
- Trẻ em: có thể tạm thời làm trầm trọng dậy thì
sớm.
Chống chỉ định: phụ nữ có thai và cho con bú.
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI
- Hormon vùng dưới đồi:
Chất kháng receptor GnRH: Ganirelix, Cetrorelix, Degarelix.
Ức chế bài tiết LH và FSH phụ thuộc liều.
Ganirelix, Cetrorelix: kích thích buồng trứng có kiểm soát
(ức chế sản sinh gonadotropin). SC liều hiệu quả 0,25mg/
ngày. Cetrorelix liều duy nhất ức chế tiết LH 96h.
Degarelix: làm giảm nồng độ gonadotropin và androgen
nhanhtrị ung thu tuyến tiền liệt. Liều khởi đầu 240mg
chia 2 lần SC, duy trì 80mg SC mỗi 28 ngày.
Độc tính: buồn nôn, đau đầu, tăng men gan, phản ứng tại
chỗ tiêm. Gây cơn bốc hỏa, tăng cân (Degarelix).
HO RMON VÙNG DƯ ỚI Đ ỒI
- Growth hormon (somatotropin – GH tái tổ hợp):
+ GH được bài tiết nhờ GHRH và bị ức chế tiết bởi
somatostatin.
+ GH được bài tiết lúc đi ngủ đạt tối đa 1h sau khi bắt đầu ngủ,
khi tập thể dục, giảm đường huyết.
+ GH cần cho thời thơ ấu, lúc trưởng thành (chuyển hóa lipid,
carbohydrat, khối thịt cơ thể, tỷ trọng xương).
+ Tác động kích thích tăng trưởng GH thông qua IGF-1
(somatomedin C).
Tác dụng: qua 2 cơ chế
Cơ chế trực tiếp: kích thích sản sinh IGF-1 ở gan và các mô
khác, tăng sản xuất a.béo, tăng đường huyết, cân bằng nito
(+).
Cơ chế gián tiếp thông qua IGF: tăng sinh xương, sụn, mô
mềm, tăng số lượng tế bào hơn tăng kích thước tế bào.
HO RMON TIỀ N YÊ N