FMS & CIM
TS. NGUYỄN VĂN TÌNH Email: tinh.nguyenvan@hust.edu.vn
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy
Địa chỉ: C5-112
IV. Một số hệ thống quản lý SX
5.1 MRP I (Material Requirements Planning)
5.2 MRP II (Manufacturing Resource Planning)
5.3 JIT (Just-in-Time)
5.4 Thiết kế quy trình công nghệ có sự trợ giúp
của máy tính (Computer Aided Process Planning
- CAPP)
5.1 MRP I (Material Requirements Planning)
5.1.1 Khái niệm
5.1.2 Mục tiêu của hệ thống
5.1.3 Ưu điểm của hệ thống
5.1.4 Thành phần của hệ thống
5.1.1 Khái niệm
Là phương pháp lập kế hoạch để quản lý thứ tự và
kế hoạch sử dụng của các nguồn nguyên vật liệu
(vật liệu thô, các chi tiết thành phần, các bộ phận
lắp ráp).
Xác định từng thành phần đơn lẻ được sử dụng
trong quá trình chế tạo, lắp ráp chi tiết về số lượng
yêu cầu, thời điểm phải đặt hàng
5.1.2 Mục tiêu của hệ thống
Đảm bảo nguồn nguyên liệu và sản phẩm cho sản xuất
và chuyển tới người tiêu dùng
Duy trì một mức cần thiết tối thiểu cho nguồn nguyên
liệu
Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch vận chuyển, kế
hoạch thu mua và bán hàng
5.1.3 Ưu điểm của hệ thống
Hạ thấp mức đầu tư cho nguồn nguyên vật liệu
Tránh những đình trệ có thể xảy ra
Xúc tiến nhanh các đơn đặt hàng
Sử dụng như một công cụ lập kế hoạch dài hạn
5.1.4 Thành phần của hệ thống
Kế hoạch sản xuất tổng thể (MPS)
File BOM (bill of materials)
File hiện trạng nguồn nguyên liệu
5.2 MRP II (Manufacturing Resource Planning)
5.2.1 Khái niệm
5.2.2 Thành phần của hệ thống
5.2 MRP II (Manufacturing Resource Planning)
5.2.1 Khái niệm Lập kế hoạch để quản lý toàn bộ nguồn lực sử dụng cho sản
xuất (nguyên vật liệu, thiết bị, tài chính, nhân lực).
Có khả năng mô phỏng và tích hợp với việc lên kế hoạch tài
chính
Bao trùm mọi khía cạnh của một công ty thương mại (bán
hàng, nguồn vốn, kế toán, tài chính, sản xuất, thiết kế…)
Quản lý và lập kế hoạch toàn bộ quá trình sản xuất từ ngắn hạn
đến dài hạn, từ cấp độ phân xưởng tới cập độ toàn công ty
5.2.2 Thành phần của hệ thống
1. Master Production Scheduling (MPS)
2.
Item Master Data (Technical Data)
3. Bill of Materials (BOM) (Technical Data)
4. Production Resources Data
(Manufacturing
Technical Data)
5.
Inventories & Orders (Inventory Control)
6. Purchasing Management
5.2.2 Thành phần của hệ thống
8. Material Requirements Planning (MRP)
9. Shop Floor Control (SFC)
10. Capacity planning or Capacity Requirements
Planning (CRP)
11. Standard Costing (Cost Control)
12. Cost Reporting / Management (Cost Control)
13. Distribution Resource Planning (DRP)
5.3 Just-in-Time
5.3.1 Khái niệm
5.3.2 Mục tiêu của JIT
5.3.3 Các thành phần cơ bản của JIT
5.3 Just-in-Time
5.3.1 Khái niệm
"Đúng sản phẩm - với đúng số lượng - tại đúng nơi - vào
đúng thời điểm cần thiết"
Hệ thống quản lý tích hợp: sản phẩm có thời gian sản xuất nhỏ nhất, giá thấp nhất bằng cách liên tục theo dõi và hạn chế những lãng phí và những biến động trong sản xuất
Loại bỏ quy trình không tạo ra giá trị gia tăng
Hệ thống vận hành hiệu quả nhất, tránh lãng phí không
cần thiết.
5.3.2 Mục tiêu của JIT
Sản xuất chỉ những sản phẩm mà khách hàng muốn
Sản xuất với chất lượng hoàn hảo
Sản xuất với thời gian sản xuất thấp
Sản xuất với mục tiêu giảm thiểu thời gian chờ
Sản xuất mà không lãng phí về nhân công, nguyên
nhiên vật liệu
1. Nguồn nhân lực, vật lực năng động và
5.3.3 Các thành phần cơ bản của JIT
linh hoạt
2. Mặt bằng sản xuất
3. Cân bằng sản xuất
4. Hệ thống sản xuất kéo (pull production
system)
5. Mạng lưới các nhà cung cấp
6. Hệ thống quản lý Kanban
7. Chất lượng nguồn nguyên liệu
8. Duy trì hiệu quả
9. Sản xuất loạt nhỏ
5.3.3 Các thành phần cơ bản của JIT
Nguồn nhân lực/ vật lực
Công nhân đa chức năng
Các máy vạn năng
Đào tạo và nâng cao tay nghề thợ vận hành,
điều khiển hệ thống
Nguồn nhân lực/ vật lực
Mặt bằng sản xuất
Nhóm các máy không giống nhau trong một tế
bào gia công để gia công một họ chi tiết
Dòng chảy công việc theo một hướng qua các
tế bào gia công
Thời gian một chu kỳ sản xuất được điều chỉnh
bằng việc thay đổi đường di chuyển của công
nhân.
Dòng chảy theo từng chi tiết
Mặt bằng sản xuất
Các máy được xếp thứ tự theo quy trình công nghệ
Thiết bị nhỏ và không tốn kém
Tế bào gia công hình U, ngược chiều kim đồng hồ
Công nhân có thể thực thi nhiều nhiệm vụ
Thao tác/ di chuyển dễ dàng
Hệ thống “kéo”
Vật liệu được “kéo” qua hệ thống khi cần
thiết
Chỉ thêm vào một lượng bằng đúng lượng đã
tiêu hao
Hạn chế sự thừa/thiếu nguồn nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất
Hệ thống “đẩy”
Nguồn nguyên liệu được cung cấp dựa
trên nguyên tắc “đẩy” với số lượng đã
định sẵn ngay từ khi vạch kế hoạch sản
xuất
Hệ thống “đẩy” & Hệ thống “kéo”
Mạng lưới các nhà cung cấp
Đặt gần khách hàng
Xây dựng các kho chứa nhỏ ở gần khách hàng
hoặc liên hệ hợp tác với các nhà cung cấp khác
Sử dụng các container tiêu chuẩn và vận chuyển
chính xác theo kế hoạch lịch trình
Là các nhà cung cấp chuyên nghiệp, đáng tin
cậy và chấp nhận hình thức thanh toán linh hoạt
Kanban
Hệ thống thông tin nhằm kiểm soát số lượng linh kiện hay
sản phẩm trong từng quy trình sản xuất
Thẻ kanban chỉ ra khối lượng sản xuất chuẩn
Hệ thống Kanban duy trì nguyên tắc vận hành của sản
xuất “kéo”
Xuất phát từ nhu cầu của thị trường
1. Cái gì được yêu cầu
2. Khi nào được yêu cầu
3. Khối lượng được yêu cầu
Kanban
Kanban vận chuyển (transport kanban): báo cho công đoạn trước cần
chuyển chi tiết, sản phẩm cho công đoạn sau.
Kanban sản xuất (production kanban): báo cho dây chuyền sản xuất cần
sản xuất chi tiết, sản phẩm để bù vào lượng hàng đã giao đi.
Kanban cung ứng (supplier kanban): báo cho nhà cung cấp biết cần phải
giao hàng
Kanban tạm thời (temporary kanban): phát hành có thời hạn trong các
trường hợp bị thiếu hàng;
Kanban tín hiệu (signal kanban): báo kế hoạch cho các công đoạn sản
xuất theo lô.
KANBAN –CÁC NGUYÊN TẮC
1) Mỗi thùng hàng phải chứa một thẻ kanban trên đó ghi tên chi tiết, nơi sản xuất, nơi chuyển đến, và số lượng
2) Chi tiết luôn được “kéo” bởi công đoạn sau
3) Không bắt đầu sản xuất khi không nhận được kanban
4) Mỗi khay, thùng phải đựng đúng số lượng được chỉ định
5) Không được giao chi tiết phế phẩm cho công đoạn sau
6) Số lượng kanban cần được giảm thiểu
7) Khoảng thời gian giữa các lần giao cần được giảm thiểu
5.4 Thiết kế quy trình công nghệ có sự trợ giúp của máy tính (CAPP)
5.4.1 Khái niệm về lập quy trình công nghệ
5.4.2 Hiệu quả đạt được của CAPP
5.4.3 Phân loại
5.4.1 Khái niệm về lập quy trình công nghệ Chuẩn bị các chỉ dẫn một cách chi tiết để sản xuất (gia công cơ, hàn, lắp ráp…) một chi tiết.
Nhiệm vụ:
• Lựa chọn phương pháp gia công cơ bản
• Thiết lập thứ tự gia công
• Lựa chọn quá trình gá đặt
• Lựa chọn máy, dụng cụ cắt, đồ gá
• Tạo chương trình NC
5.4.2 Hiệu quả đạt được của CAPP
Tăng năng suất chế tạo
Giảm chi phí sản xuất
Tiết kiệm thời gian sản xuất
Tính nhất quán
Tổ hợp nhanh các năng lực sản xuất
5.4.3 Phân loại
Lập QTCN khả biến
Lập QTCN khả sinh
Lập QTCN khả biến
Sử dụng các thủ tục phục hồi để truy cập tới các tiến
trình công nghệ chuẩn của các chi tiết tương tự với chi
tiết mới để tạo lập QTCN cho chi tiết mới
Lập QTCN khả biến - Ưu điểm
Lập nhanh QTCN thông qua việc so sánh các đặc tính kết cấu và công nghệ của đối tượng mới với đặc tính tương ứng có trong cơ sở dữ liệu của hệ CAPP
Thích hợp kết cấu của chi tiết mới không khác
biệt với các chi tiết đã và đang được chế tạo
Lập trình và cài đặt đơn giản
Dễ dàng sử dụng và học
Lập QTCN khả biến - Nhược điểm
QTCN bị giới hạn bởi các QTCN của các
sản phẩm tương tự được lập từ trước
Người lập trình có kinh nghiệm để chỉnh sửa
các QTCN chuẩn với một sản phẩm cụ thể
nào đó
Chi tiết về QTCN không hình thành
Không được sử dụng trong toàn bộ hệ thống
sản xuất tự động mà không có một phương
pháp thiết lập QTCN nào khác
Lập QTCN khả biến - Cấu trúc
Lập QTCN khả sinh
QTCN được tạo lập tự động cho các chi tiết mới mà
không cần tham khảo các sơ đồ có sẵn
Ưu điểm:
Lập QTCN một cách nhanh chóng
Tạo lập QTCN cho sản phẩm mới dễ dàng như với
các sản phẩm đã có trong hệ thống
Có khả năng giao thiệp với các phương tiện sản xuất
tự động để tạo ra các thông tin điều khiển một cách
chi tiết và cập nhật
Lập QTCN khả sinh - Yêu cầu
Những kiến thức logic về lập QTCN phải
được xác định
Chi tiết phải được định nghĩa theo phương
thức mô hình hoá 3D hoặc công nghệ nhóm
Lập luận logic của QTCN và mô tả chi tiết
phải tương đồng với hệ thống cơ sở dữ liệu