Trường Đại học Tân Trào Khoa Giáo dục Mầm non
Gáo dc hòa nhp (ĐHMN CQ tín ch) Ging viên: Bùi Khánh Ly
1
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG: GIÁO DỤC HÒA NHẬP
HỆ: ĐẠI HỌC MẦM NON CHÍNH QUY (tín chỉ)
CHƯƠNG 6
H TR CÁC NHÓM KHYẾT TẬT KHÁC
TRONG TRƯỜNG MẦM NON HÒA NHẬP
(TS: 06 tiết, LT: 4, TH: 2)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sinh viên hiểu được những vấn đề về tổ chức giáo dục a nhập cho các nhóm tr
KT khác trong trường MN:
- H tr tr khó khăn v ngôn ng.
- H tr tr rối loạn hành vi và cảm xúc trong lớp MN hòa nhập.
- H tr tr khó khăn v học trong trường MN hòa nhập.
- H tr tr KT vận động trong trường MN hòa nhập.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc, nghiên cứu tài liệu, tổng hợp kiến thức về GD hòa nhập cho
các nhóm tr KT khác trong trường MN.
- Sinh viên kiến thức về GD hòa nhập cho các nhóm tr KT khác, từ đó biết áp
dụng và thực tiễn công tác chăm sóc giáo dục trẻ KT tuổi mầm non.
3. Thái độ
Sinh viên có thái độ nghiêm túc, tích cực, tự giác trong quá trình tiếp nhận tri thức và
rèn luyện kĩ năng.
B. Chuẩn bị
1. Giảng viên
- Tài liệu chính: Bùi Thị Lâm - Hoàng Thị Nho (2012), Giáo trình giáo dục hòa
nhập, Nxb Giáo dục Việt Nam.
- Tài liệu tham khảo
+ Trần Thị Hiệp - Nguyễn Xuân Hải - Lê Thị Thúy Hằng (2009), Giáo trình giáo dục
hòa nhập (dành cho hệ cao đẳng Sư phạm mầm non), Nxb Giáo dục Việt Nam.
+ Nguyễn Thị Hòa (2012), Giáo trình giáo dục học mầm non, Nxb Đại học phạm
Hà Nội.
2. Người học
Trường Đại học Tân Trào Khoa Giáo dục Mầm non
Gáo dc hòa nhp (ĐHMN CQ tín ch) Ging viên: Bùi Khánh Ly
2
- Bùi Thị Lâm - Hoàng Thị Nho (2012), Giáo trình giáo dục hòa nhập, Nxb Giáo dục
Việt Nam.
C. Nội dung bài giảng
I. H tr tr khó khăn v ngôn ng
1. Khái niệm v tr khó khăn ngôn ng
- Ngôn ng 3 yếu t cơ bản hp thành: ng âm, t vựng ng pháp. Trong quá
trình s dụng ngôn ngữ, thường xuất hiện những khiếm khuyết v 3 yếu t, những khiếm
khuyết đóy khó khăn kéo dài, ổn định, ảnh hưởng đến giao tiếpsinh hoạt cho tr gọi
tr khó khăn v ngôn ng.
- Khó khăn v ngôn ng ảnh hưởng lớn đến s phát triển của tr: kh năng giao tiếp,
nhận thức, tư duy, tưởng ợng… ảnh hưởng đến kh năng hòa nhập, thích ứng, chậm s
phát triển chung so với độ tuổi.
2. Nguyên nhân gây khó khăn v ngôn ng
* S phát triển không bình thường v cơ th hoặc giác quan
- H thần kinh trung ương hoặc các cơ quan tham gia vào việc hình thành ngôn ng
kém phát trin hoặc b khiếm khuyết thì ảnh ởng trực tiếp tới s phát triển ngôn ng.
- Các cơ quan không bình thường hoặc các b phận cấu âm ngoại biên (môi, rang,
ỡi…) có khiếm khuyết thì tiếng nói của tr cũng b ảnh hưởng.
* Nguyên nhân thai nghén, sinh đẻ
- Khi mang thai, m b ốm, nhiễm khuẩn, nhiễm độc hoặc chịu ảnh ởng của di
truyền, chất độc…
- Trong khi sinh, tr b ngạt, hoặc dùng biện pháp can thiệp lấy thai y chấn thương,
đẻ non, ngạt
* Nguyên nhân bệnh tật, dùng thuốc, chấn thương
Khó khăn v ngôn ngth là hậu qu của một s bệnh: não, tr b ốm, dung thuốc
quá liều, chấn thương s não, chấn thương tâm
* Nguyên nhân môi trường ngôn ngđặc điểm CSGD
- Nếu tr sống trong i trường ngôn ng không tốt, th b ảnh hưởng trong quá
trình học nói.
- Nếu gia đình thiếu s quan tâm, nhà trường không chú trọng đến ngôn ng của tr,
không biện pháp giúp tr phát triển ngôn ng sửa tật ngôn ng cho tr thì th dẫn
đến trkhó khăn v ngôn ng.
3. Các dạng khó khăn ngôn ng thường gặp tr độ tuổi mầm non
* Nói ngọng
- Nói ngọng còn gọi là phát âm sai, một dạng khá ph biến TE.
Trường Đại học Tân Trào Khoa Giáo dục Mầm non
Gáo dc hòa nhp (ĐHMN CQ tín ch) Ging viên: Bùi Khánh Ly
3
- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tật nói ngọng tr: khiếm khuyết b phận bên ngoài
của b máy phát âm, s thiếu hụt uốn nắn, hướng dẫn của người lớn, tr bắt chước lỗi sai t
người lớn
* Nói lắp
- dạng khó khăn ngôn ng do rối loạn âm điệu, nhịp điệu và nh lưu loát của lời
nói, kèm theo co giật cơ tham gia c động nói.
- Xuất hiện tr 3-5 tuổi: lời nói ngắt quãng, ngh không hợp lí, lặp đi lặp lại nhiều
lần âm v hay âm tiết đầu câu.
* Nói khó
- Nói khó không ch b rối loạn v phát âm còn rối loạn các thành phần ng âm
khác: thanh điệu, ng điệu, nhịp điệu.
- Trth vẫn có vốn t phong phú, ng pháp phù hợpch khiếm khuyết v ng
âm, ng điệu. Có th kéo theo rối loạn hô hấp hay vận động cơ th.
- Tr nói khó thường do s suy giảm chức năng điều khiển vận động của trung ương
thần kinh và đường dẫn truyền, nên khắc phục khó khan và kéo dài.
* Nói ngọng mũi
- Do d tật của các b phận trong khoang miệng khoang mũi làm biến dạng cấu
trúc t nhiên của khoang miệng khoang mũi. Tr ngọng mũi thường không phân biệt
được ph âm miệng và ph âm mũi, phát âm lẫn lộn
- Để phục hồi chức năng ngôn ng, cần phẫu thuật chỉnh hình, sau đó giáo dục sửa
tật ngôn ng
* Mất kh năng nói
- Trth mất hoàn toàn hoặc một phần kh năng nói, diễn ra bất kì giai đoạn nào
của những người đãtiếng nói.
- Những biểu hiện c th: Không hiểu ngôn ng mặc trước đã hiểu, không nói
được mặctrước đã nói, hiểu và nói kém, khiếm khuyết c ng âm, t vựng ng pháp.
* Không nói được
Tr chưa bao gi ngôn ng, biểu hiện: Không hiểu hay hiểu rất ít ngôn ng, không
biết nói hay nói rất ít, hiểu và nói ít.
4. Một s dấu hiệu nhận biết trkhó khăn v ngôn ng
* Những dấu hiệu v xthính giác
- B phân tán bởi tiếng ồn, khó tập trung chú ý.
- Khó thực hiện nhiệm v liên quan đến ngôn ng.
- Gặp khó khăn trong theo dõi trình t, nh lời hướng dẫn.
- Nghĩ chậm, khó khăn trong hiểu lời nói đùa, t giống nhau.
- Khó hiểu khi người khác nói nhanh.
Trường Đại học Tân Trào Khoa Giáo dục Mầm non
Gáo dc hòa nhp (ĐHMN CQ tín ch) Ging viên: Bùi Khánh Ly
4
* Những dấu hiệu v ng dụng học
- Không chú ý đến quy tc trò chuyện: Luân phiên, giới thiệu duy trì ch đề.
- Khó khăn khi tr lời, tuân th luật chơi, phản ứng chậm, khó duy trì trò chuyện.
- Ít giao tiếp hoặc ít tác động đến bạn cùng lứa.
* Những dấu hiệu v ng nghĩa học
- T vựng biểu đạt hạn chế, chậm m rộng vốn t.
- Khó khăn với t ch quan h so sánh, không gian, thời gian.
- Muốn nói nhưng không th nói, không tìm đúng t miêu t đồ vật, không hiểu t
nói đùa, t đa nghĩa.
* Những dấu hiệu v cú pháp
- S dụng câu ngắn, ngắt quãng, lúng túng với quy tắc ngôn ng.
- Khó khăn trong hoàn thành câu dài, ng pháp phức tạp, trật t t không đúng.
* Những dấu hiệu v việc hiểu
- Khó làm theo ch dn, theo trình t, tình huống truyện.
- Đọc nhưng không nh nội dung, khó nh t, khó hiểu câu hỏi
* Những dấu hiệu v hành vi
- Hay giận gi, không giải thích cho người khác hiểu.
- Cãi c hay đánh nhau với bạn, có hành vi không phù hợp.
- Khó khăn trong chú ý vào ch dẫn nhiệm v.
* Những dấu hiệu v tính lưu loát của lời nói
- Nhắc lại t hoặc cụm t, b phận của t. Phát âm kéo dài
- Rung cơ quanh miệng và hàm lúc nói. Căng thẳng, gắng sức khi nói
5. Những h tr cho tr khó khăn v ngôn ng trong lớp học hòa nhập
* Hiểu nhu cầu của tr và c gắng lắng nghe tr
- GV cần phát hiện ra cách tr giao tiếp với mọi người để hiểu được hành động của
tr và tác động phù hợp, đảm bảo tín hiệu có ch đích và có nghĩa.
- GV cần biết rõ mức độ thoải mái của tr với câu hỏi, ngôn ng đầu vào không
gian hoạt động của tr.
- Giúp tr cảm thấy an tâm hiểu rằng: bất c c gắng nào để tr nói đều được
khuyến khích và đánh giá cao.
- Ngoài ra, GV cũng cần giúp tr khác trong lớp hiểu lời nói của tr khó khăn v
ngôn ng.
* Ch dẫn và nói với tr v những điều tr đang làm
Trường Đại học Tân Trào Khoa Giáo dục Mầm non
Gáo dc hòa nhp (ĐHMN CQ tín ch) Ging viên: Bùi Khánh Ly
5
- Chơi cạnh tr, đưa ra ch dẫn/bình luận đơn giản v trò chơi mộtch đơn giản, phù
hợp với kh năng hiểu của tr.
- Khuyến khích tr miêu t s kiện một cách có trình t, đưa ra các câu gợi ý
* T chức cho tr chơi các trò chơi h tr
- Khuyến khích tr chơi các trò chơi đòi hỏi s luân phiên để h tr cho tr học ngôn
ng và các kĩ năng giao tiếp.
- Giúp tr chơi các trò chơi tưởng ợng cùng với tr khác để tạo cơ hội cho tr phát
triển ngôn ng và kh năng tưởng ợng.
- Khi chơi cùng nhóm, GV chú ý câu hỏi của tr khác trong nhóm; ch dẫn, h tr tr
khó khăn ngôn ng đưa ra phản ứng phù hợp, phối hợp chơi, khởi xướng ý ởng…
* H tr và khuyến khích ngôn ng tiếp nhận
- Để giúp tr hiểu ngôn ng, cần tập trung giúp tr chú ý trước khi ớng dẫn, hiểu
lời nói các t khái quát. Thu hút s chú ý của tr bằng nhiều cách khác nhau: Nói chậm,
đơn giản hóa ch dẫn, yêu cầu tr nhc lại ch dẫn.
- Để giúp tr hiểu lời nói, trước khi trò chuyên, GV nên giới thiệu thông tin mới, nói
cho tr biết cần nghe cái gì, chia truyện thành các đoạn nh, nói ý chính yêu cầu tr nhắc
lại ý chính.
- Để giúp tr hiểu t khái quát, nên dạy t trong các ng cảnh phù hợp, nhấn mạnh t
khái quát. Khi tr biết được t, tạo cơ hội cho tr thực hành s dụng t.
* H tr và khuyến khích ngôn ng biểu đạt
- Để giúp tr k lại s kiện, thong tin hoặcu chuyện: Người lớn đưa ra câu hỏi theo
th t s kiện xảy ra, giúp tr nhận ra nội dung chính cần k lại, yêu cầu tr dừng lại khi
không đúng hoặc không lien quan đến ch đề.
- Tạo cơ hội để tr nói bằng những gợi ý sau:
+ Nói vi tr khi chúng đang làmđó.
+ Khuyến khích tr chia s, nói v những đồ vật đặc biệt với bạn.
+ Khuyến khích tr nói v những cảm nhận của chúng.
+ Cho tr tham gia nhiều hoạt động trong lớp nhằm khuyến khích tr nói.
+ Dạy tr đưa thong tin quan trọng.
+ Dạy tr những bài thơ, bài hát ngắn. y dựng cho tr s t tin v kh năng nói
của mình
+ Tích c hỏi tr bằng những câu hỏi m
II. H tr tr rối loạn hành vi và cảm xúc trong lớp mầm non hòa nhp
1. Khái niệm