Ớ
Ệ
GI I THI U
Ệ Ớ
Ế
MÔN TI NG VI T L P 1
Ụ
Ệ
CÔNG NGH GIÁO D C
Ậ Ạ Ệ Ấ
TÀI LI U T P HU N GIÁO VIÊN D Y
Ế Ệ
TI NG VI T 1 CGD
Ọ NĂM H C 2014 2015
1. Công nghệ giáo dục, tập 1, tập 2
2. Giáo dục tiểu học đầu thế kỉ XXI
3. Môn Tiếng Việt lớp 1 CGD (Tài liệu Tập huấn)
4. Quy trình tập huấn Tiếng Việt lớp 1 CGD
5. Bộ sách Tiếng Việt 1 CGD:
- Sách giáo khoa (3 tập)
- Sách Thiết kế (3 tập)
- Sách Tập viết (3 tập)
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
ụ ậ
ệ
ướ
ươ
ng)
ồ
T p 1: Đ nh h
ộ
ệ
ớ
tâm lý h c Galperin, Dav dov, Pieget
1. Công ngh giáo d c, t p 1,2
ấ
a. C u trúc
ậ
ậ
ị
ng lý lu n (9 ch
ủ
i thi u « c i ngu n » c a CGD qua các nhà
+ Gi
ư
ư ưở
t
ọ
+ Quá trình hình thành t
ng CGD và quá trình
ự ễ
ng đó vào th c ti n.
ể
ậ
ộ
ế
ậ
ướ
ị
+ Ph n 1: Đ nh h
ấ ậ ệ ừ
+ Ph n 2: L y v t li u t
ả
ướ
ư ưở
t
tri n khai t
ầ
T p 2: Chia làm hai ph n
ề ả
ầ
ng v gi
ầ
ể
đ lý gi
ị
đ nh h
ậ
i pháp kĩ thu t
ệ ớ
t l p M t
môn Ti ng vi
ể
ừ
ự
i cách th c thi kĩ thu t. T đó hi u rõ
ậ ề
ng lý lu n v CGD.
ụ ậ
ệ
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
Công ngh giáo d c, t p 1,2
1.
b. Nội dung
-
Tập 1: Định hướng lý luận
+ Hồ Ngọc Đại nói rõ con đường dẫn ông đến với tư tưởng
CGD: những năm học hỏi tâm lý học tại Liên bang Xô viết cũ.
+ Hồ Ngọc Đại nhập cuộc: Tôi nhập cuộc, Mở trường thực
Nghiệm ở Hà Nội, Thuật ngữ, Thao tác, Lý thuyết về thao tác
của Piaget, Luận chứng về CGD, Thiết kế CGD, …
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
ụ ậ ệ 1. Công ngh giáo d c, t p 1,2
b. Nội dung
- Tập 2: Thực thi CGD
(Làm rõ lý luận về CGD cùng kĩ thuật thực thi: Thuật ngữ, tổ
chức hành động vật chất của trẻ em khi tiến hành hoạt động
học, Vật liệu có giá trị sư phạm, Đối tượng lĩnh hội, tiết học,
Bài học, Có thể nói gì với cha mẹ học sinh lớp Một, Kính
thưa các vị học giả, …)
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
ụ ậ ệ 1. Công ngh giáo d c, t p 1,2
ờ ắ ụ ự ộ L i nh n nh ủ: Xã h i hóa giáo d c đích th c không
b ngằ
ở ề ạ ặ ườ ư ụ ế ợ góp ti n ho c m các lo i tr ng t th c ki m l i
nhu nậ
ộ ề ể ấ mà là xã h i hóa theo ý nghĩa toàn dân đ u hi u th u
đáo
ươ ấ ớ ẻ ư ử ủ ph ng pháp c x đúng nh t v i tr em c a toàn dân
ồ ộ ộ ế ườ ộ
t c – m t dân t c đang ng i trên gh nhà tr ng.
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
ươ ự ạ ắ 2. Theo cách làm t ng t , b n hãy cùng tóm t ữ
t nh ng
ề ơ ả ố ấ ụ ể ọ ầ Giáo d c ti u h c đ u V n đ c b n trong cu n sách
thế
ỉ
k XXI?
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
ế ệ ớ ệ ậ ấ 3. Môn Ti ng Vi t l p 1 CGD – Tài li u t p hu n
Cùng trao đổi:
a. Sách giúp bạn hiểu gì về Công nghệ học?
b. Bạn có thể dùng sách này ở những mức độ nào?
c. Tiết học là gì? Những nhân tố nào cấu thành nên
tiết học?
d. Mối liên hệ của 2 công đoạn: Lập mẫu và dùng
mẫu?
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
ế ấ ậ ệ ớ 4. Quy trình t p hu n Ti ng Vi t l p 1 CGD
Cùng trao đổi:
a. Quy trình tập huấn gồm những bước nào?
b. Có bao nhiêu mẫu cơ bản của môn Tiếng Việt 1
CGD?
c. Lưu ý chung khi sử dụng sách?
Ọ
CÙNG Đ C SÁCH
ộ ế ệ ế ế ậ 5. B sách Ti ng Vi t 1 CGD (Sgk, Thi t k , T p
vi t)ế
Cùng trao đổi:
a. Cách dùng từng loại sách?
b. Chỉ ra những chi tiết cho thấy sách tiếp tục
được hoàn thiện?
Ớ
Ớ
Ệ
GI
I THI U MÔN TV L P 1 CGD
Ả
Ỏ
ậ
ụ
ể
ậ
ọ
ụ
ạ ề
ụ
ể
Ậ
CÂU H I TH O LU N
ệ
ữ
1. Thu t ng Công ngh giáo d c.
ồ
ủ
2. Lu n đi m c a H Ng c Đ i v giáo d c.
ệ
3. Quy trình công ngh giáo d c.
ệ
ụ ơ ả ủ
4. Quan đi m giáo d c c b n c a Công ngh
Giáo d c.ụ
ừ
ậ
ộ
5. Các thao tác làm ra khái ni m.ệ
ả
( Chia nhóm th o lu n theo t ng n i dung trên)
Phần I: Công nghệ giáo dục
ả
ườ
i gi
i
ế
1. Công nghệ giáo dục (CGD) là gì?
* Công nghệ
Công c ho c máy móc giúp con ng
ề
ậ
ươ
ế
ậ
ng pháp, v t
ế
ể ả
i quy t
ượ ạ
ả
ạ
c t o ra ph i hàng lo t và
ố
ụ ặ
ấ
quy t các v n đ .
Các kĩ thu t bao g m các ph
ồ
ệ
ụ
li u, công c và các ti n trình đ gi
ề
ộ ấ
m t v n đ .
Các s n ph m đ
ẩ
ả
gi ng nhau.
ộ
ộ
ụ
ụ
+ CGD là m t cách làm giáo d c.
ệ
+ CGD là m t cách làm giáo d c có công ngh .
Thuật ngữ công nghệ giáo dục
ả ằ
ộ ệ ố
i b ng m t h th ng khái
+ CGD đ
ệ
ậ
ự
ậ
ụ ượ
ữ ươ ứ
ng ng.
ể
c ki m
ự ễ
ả
ụ
i pháp giáo d c.
ụ
ệ
ễ
ượ
c di n gi
ọ
ni m khoa h c.
ớ
ề
+ CGD đi li n v i kĩ thu t th c thi.
ộ ệ ố
+ CGD có m t h th ng thu t ng t
ộ
+ CGD là m t cách làm giáo d c đ
ệ
nghi m trên th c ti n.
ộ
+ CGD là m t gi
ệ ọ
* Công ngh h c (CnH) Công ngh giáo d c
(CGD)
Thuật ngữ Công nghệ giáo dục
- Công nghệ học là quá trình làm ra một khái niệm
khoa học.
- Công nghệ giáo dục là quy trình làm ra sản
phẩm là các môn nghệ thuật, đạo đức.
- Công nghệ học làm ra khái niệm như một sản
phẩm chính thức, dứt khoát, với giá trị đúng.
- Công nghệ giáo dục coi khái niệm là bán thành
phẩm, phải làm tiếp mới có được sản phẩm
mong muốn, với giá trị gần đúng.
Luận điểm của Hồ Ngọc Đại về
Giáo dục.
2. Một số luận điểm của Hồ Ngọc Đại về giáo dục
Trẻ em hiện đại.
- Trẻ em hiện đại được sinh thành cùng với xã hội
hiện đại.
- Trẻ em hiện đại là một khả năng bỏ ngỏ, trong
một xã hội đạt đến trình độ phân hóa rất cao,
thỏa mãn cho mọi khả năng bỏ ngỏ của trẻ em.
Học để làm gì? (Mục đích giáo dục)
- Học để sống hạnh phúc trong cuộc sống thường
ngày của cá nhân.
Luận điểm của Hồ Ngọc Đại về
Giáo dục.
ự ẳ
kh ng
- Đi h c là h nh phúc.
ạ
ọ
ứ
ươ
ọ
Đi h c là ph
ị
đ nh mình, vì h nh phúc c a chính mình.
ọ
ỗ
ng th c m i cá nhân t
ủ
ạ
ụ
ộ
H c cái gì? (N i dung giáo d c)
Khoa h cọ
ậ
ệ
Ngh thu t
Cách s ngố
Luận điểm của Hồ Ngọc Đại về
Giáo dục.
Học như thế nào? (Phương pháp giáo dục)
- Cách học cái gì là làm ra cái đó trong nhà
trường, Học CÁCH cư xử khái niệm.
- Quá trình giáo dục là quá trình nhà giáo
dục tổ chức cho trẻ em thực hiện quá trình
tự giáo dục.
Quy trình công nghệ giáo dục
3. Quy trình công nghệ giáo dục
A --> a
- A là những thành tựu văn minh có sẵn của nhân
loại.
- Mũi tên là quy trình công nghệ, là quá trình
chuyển vào trong, biến A lớn thành a nhỏ, dựa
trên kết quả “phân giải bản thân quá trình giáo
dục” thành một chuỗi thao tác, sắp xếp theo một
trật tự tuyến tính (trên đường thẳng thời gian),
thường gọi là phương pháp giáo dục
Quy trình công nghệ giáo dục
- a nhỏ được gọi là sản phẩm giáo dục, là
sự tồn tại của A lớn trong nhân cách mỗi
trẻ em. a nhỏ là sản phẩm của cả A lớn và
mũi tên -->.
Quan điểm dạy học theo công nghệ
giáo dục
4. Quan điểm dạy học theo công nghệ giáo dục
Học sinh là trung tâm
- Thầy thiết kế - trò thi công
- Cơ chế việc làm
Học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức
- Xác định đối tượng chiếm lĩnh.
- Tách đối tượng chiếm lĩnh ra thành các phạm trù riêng
biệt: lời nói, tiếng, âm, vần.
Phát triển tư duy học sinh
- Mỗi cá nhân được phát triển (về mặt tinh thần) đều bằng
lao động, học tập của chính mình.
Quan điểm dạy học theo công nghệ
giáo dục
ố
ể
ỗ ọ
ọ ậ
M i h c sinh mu n phát tri n, ph i T
ả Ự
ề
ị ủ
ố ượ
ể
ự
làm ra.
Chi m lĩnh đ i t
ự
ng theo s phát tri n
ươ
ườ
ng pháp làm ra s n ph m khoa
ng
ả
ế
ng chi m lĩnh t
ẩ
ừ ừ ượ
tr u t
ộ
MÌNH h c t p, lao đ ng. Ai làm nhi u có
ề
nhi u, ai làm ít có ít, giá tr c a mình do
mình t
ế
ủ
c a ph
ọ
h c: Con đ
ụ ể
ế
đ n c th .
Các thao tác làm ra khái niệm
5. Các thao tác làm ra khái niệm
- Phân tích được mối quan hệ bản chất,
bên trong của khái niệm
- Mô hình hóa được quan hệ này ở dạng
tổng quát
- Cụ thể hóa khái niệm (luyện tập sử dụng)
Phần 2. Công nghệ dạy Tiếng Việt
lớp 1
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Mục tiêu, đối tượng của môn TV1-CGD?
2. Nguyên tắc xây dựng chương trình môn
TV1-CGD?
3. Nội dung chương trình môn TV1-CGD?
4. Quy trình dạy môn TV1- CGD?
5. Phương pháp dạy môn TV1-CGD?
( Chia nhóm thảo luận các câu hỏi trên)
1. Mục tiêu, đối tượng của môn
TV1-CGD
Mục tiêu
1.1. Đọc thông viết thạo, không tái mù.
1.2. Nắm chắc luật chính tả.
1.3. Nắm chắc hệ thống cấu trúc ngữ âm Tiếng
Việt.
Đối tượng
1.1. Cấu trúc ngữ âm
1.2. Tiếng
1.3. Âm và chữ
1.4. Vần
2. Nguyên tắc xây dựng chương
trình môn TV1-CGD
* Nguyên tắc phát triển
Nguyên tắc phát triển đòi hỏi mỗi sản
phẩm của thời điểm trước (của một tiết
học hay một bài học) đều có mặt trong sản
phẩm tiếp sau. Vì thế mà các Bài học
trong chương trình Tiếng Việt 1-CGD
được xây dựng trên một trật tự tuyến tính
lôgic, khoa học: Tiếng, Âm, Vần, Nguyên
âm đôi.
Nguyên tắc xây dựng chương trình
* Nguyên tắc chuẩn mực
Nguyên tắc chuẩn mực được thể hiện ở tính
chính xác của các khái niệm khoa học, tính
chuẩn mực trong cách lựa chọn thuật ngữ để
định hướng và tổ chức quá trình phát triển.
* Nguyên tắc tối thiểu
Nguyên tắc tối thiểu yêu cầu việc xác định và lựa
chọn một số chất liệu tối thiểu cho chất liệu đó
nhằm đảm bảo tính vừa sức đối với học sinh lớp
1.
3. Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Bài 1: Tiếng
- Tiếng là một khối âm toàn vẹn như một “khối
liền” được tách ra từ lời nói. Tiếp đó bằng phát
âm, các em biết tiếng giống nhau và tiếng khác
nhau hoàn toàn, tiếng khác nhau một phần.
- Tiếng được phân tích thành các bộ phận cấu
thành: phần đầu, phần vần, phần thanh.
- Đánh vần một tiếng theo cơ chế hai bước:
+ Bước 1: b/ a/ ba (tiếng thanh ngang)
+ Bước 2: ba/ huyền/ bà (thêm các thanh khác)
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Tách lời thành tiếng
Vật liệu:
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Nói to- nhỏ- nhẩm- thầm
Phân tích bằng mô hình:
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Tiếng có 2 phần
Phân tích bằng phát âm
SEN và CHEN
?
?
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Bài 2: Âm
- HS học cách phân tích tiếng tới đơn vị ngữ âm
nhỏ nhất, đó là âm vị. Qua phát âm, các em
phân biệt được phụ âm, nguyên âm, xuất hiện
theo thứ tự của bảng chữ cái Tiếng Việt. Khi
nắm được bản chất mỗi âm, các em dùng kí
hiệu để ghi lại. Như vậy CGD đi từ âm đến
chữ.
- Một âm có thể viết bằng nhiều chữ và có thể có
nhiều nghĩa nên phải viết đúng luật chính tả.
- Do đó các luật chính tả được đưa vào từ lớp 1.
CGD xử lý mối quan hệ âm và chữ.
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Nguyên âm và Phụ âm
Từ 2 phần của tiếng, có mẫu b a
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Bài 3: Vần
Bài này giúp HS nắm được:
- Cách tạo 4 kiểu vần Tiếng Việt
- Cấu trúc vần Tiếng Việt: Âm đầu, âm đệm,
âm chính, âm cuối
- Phát triển kiến thức về ngữ âm, phát triển
năng lực phân tích và tổng hợp ngữ âm
để tạo ra tiếng mới, vần mới.
Các kiểu vần
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Các kiểu vần
- Kiểu 1: Vần chỉ có âm chính: la
- Kiểu 2: Vần có âm đệm và âm chính: loa
- Kiểu 3: Vần có âm chính và âm cuối: lan
- Kiểu 4: Vần có âm đệm, âm chính và âm
a n
b a
cuối: loan
Các mẫu vần
o a
o a n
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
Phân tích vật liệu bằng phát âm
Mô hình hóa – ghi lại – đọc lại
Luyện tập với nhiều vật liệu khác do GV và HS cùng tìm
ra khi đọc
Bài 4: Nguyên âm đôi
- Các nguyên âm đôi: iê, uô, ươ
- Cách ghi nguyên âm đôi
Luyện tập tổng hợp
1. Phần LTTH bao gồm:
- Hệ thống tri thức ngữ âm và luật chính tả.
- Hệ thống bài đọc.
Nội dung chương trình môn
TV1.CGD
2. Phần LTTH nhằm mục đích:
- Ôn tập lại kiến thức về cấu trúc ngữ âm
Tiếng Việt
- Rèn các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết
( chú trọng Đ-V) cho HS.
4. Quy trình dạy môn TV1.CGD
Loại 1: Tiết lập mẫu
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
1.1: Giới thiệu vật liệu mẫu
1.2: Phân tích ngữ âm
1.3: Vẽ mô hình
Việc 2: Viết
2.1: Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ in thường
2.2: Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ viết thường
2.3: Viết tiếng có âm (vần) vừa học
2.4: Viết vở em Tập viết
Quy trình dạy môn TV1.CGD
Việc 3: Đọc
3.1: Đọc trên bảng
3.2: Đọc trong sách
Việc 4: Viết chính tả
4.1: Viết bảng con/ Viết nháp
4.2: Viết vào vở chính tả
Loại 2: Tiết dùng mẫu
- Quy trình: Giống quy trình của tiết lập mẫu
- Mục đích:
+ Vận dụng quy trình từ tiết Lập mẫu
+ Luyện tập với vật liệu khác trên cùng một chất liệu với
tiết Lập mẫu.
Quy trình dạy môn TV1.CGD
- Yêu cầu GV:
+ Nắm chắc quy trình từ tiết lập mẫu
+ Chủ động, linh hoạt trong quá trình tổ
chức tiết học sao cho phù hợp với HS lớp
mình.
Loại 3: Tiết luyện tập tổng hợp
Việc 1: Ngữ âm
- Đưa ra một số tình huống về ngữ âm
Tiếng Việt và Luật chính tả.
Quy trình dạy môn TV1.CGD
- Vận dụng làm một số bài tập ngữ âm và LCT
- Tổng hợp kiến thức ngữ âm theo hệ thống đã sắp xếp
Việc 2: Đọc
- Bước 1: Chuẩn bị
Đọc nhỏ
Đọc bằng mắt
Đọc to
- Bước 2: Đọc bài
Đọc mẫu
Đọc nối tiếp
Đọc đồng thanh
Quy trình dạy môn TV1.CGD
- Bước 3: Hỏi đáp
Việc 3: Viết
3.1. Viết bảng con
3.2. Viết vở Em Tập viết
Việc 4: Chính tả
4.1. Ôn LCT (nếu có)
4.2. Nghe- viết
5.Phương pháp dạy môn TV1.CGD
• Phương pháp cơ bản dạy học môn Tiếng
Việt 1.CGD
- Phương pháp Mẫu:
Lập mẫu, sử dụng mẫu
Làm mẫu, tổ chức HS làm theo mẫu đã có
- Phương pháp việc làm
Tổ chức việc học của trẻ em thông qua
việc làm cụ thể và những thao tác chuẩn
xác do các em tự làm lấy.
Các mẫu cơ bản
BÀI 0: TIẾT HỌC CHUẨN BỊ
- Mẫu 0: Tiết học chuẩn bị
BÀI 1: TIẾNG
- Mẫu 1: Tách lời thành tiếng
- Mẫu 2: Tách tiếng thành 2 phần
BÀI 2: ÂM
- Mẫu 3: Nguyên âm - Phụ âm
BÀI 3: VẦN
- Mẫu 4: Vần
Kiểu vần có âm chính BA
Các mẫu cơ bản
Kiểu vần có âm đệm, âm chính OA
Kiểu vần có âm chính, âm cuối AN
Kiểu vần có âm đệm, âm chính, âm cuối
OAN
BÀI 4: NGUYÊN ÂM ĐÔI
- Mẫu 5: Nguyên âm đôi
• LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
- Mẫu 6: Luyện tập tổng hợp
Tổ chức kiểm soát, đánh giá
CGD đã xây dựng một quy trình lôgic, có sự kiểm
soát chặt chẽ thông qua hệ thống Việc làm -
thao tác cụ thể, tường minh.
Đánh giá HS trong cả quá trình.
Có 4 mức độ đánh giá:
1. Làm được
2. Làm đúng
3. Làm đẹp
4. Làm nhanh
Tổ chức kiểm soát, đánh giá
( Mức 1, 2 là yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần
đạt cho 100% HS. Mức 3, 4 thể hiện sự
phân hóa HS rõ nét trong quá trình dạy
học).
Phần 3: Bộ tài liệu TV năm học
2012- 2013
Thảo luận:
1. Có mấy loại tài liệu? Đó là tài liệu gì?
2. Nêu đặc điểm chính của từng loại tài
liệu?
3. Cách sử dụng và những điều cần lưu ý
của mỗi loại tài liệu?
Cùng xem lại các loại tài liệu
• Tài liệu cho Giáo viên
1. Tài liệu tập huấn (Công nghệ học môn
TV lớp 1).
- Trình bày lý luận CGD
- Nhấn mạnh kĩ thuật thực thi cho từng
loại tiết học, từng mẫu (Trong mỗi phần
đều có phần phân tích sư phạm).
2. Tài liệu thiết kế (3 tập):
Cùng xem lại các loại tài liệu
- Mẫu thiết kế tương ứng với các mẫu
trong SGK
- Phân phối chương trình
- Các tiết luyện tập
• Tài liệu cho Học sinh
1. Bộ tài liệu Tiếng Việt 1. CGD (3 tập)
a) Cấu trúc
Tập 1: Tiếng và Âm
Tập 2: Vần và Nguyên âm đôi
Tập 3: Tự học
Cùng xem lại các loại tài liệu
b) Cách sử dụng
- Dùng trên lớp trong từng tiết học
- HS có thể mang về nhà để luyện tập thêm.
2. Bộ tài liệu tập viết
a) Cấu trúc
- Gồm 3 tập: Nội dung tương ứng với SGK
(trang ăn trang).
- HD cách nhận biết chữ in dựa trên tọa độ.
- Dựa trên tọa độ của chữ in thường, in hoa để
viết chữ viết thường, chữ viết hoa.
Cùng xem lại các loại tài liệu
b) Cách sử dụng
- Dùng luyện tập thêm về kỹ năng viết.
- GV chủ động về thời gian và căn cứ vào
tình hình của lớp mình để triển khai vở
Tập viết,
- Quy trình viết cụ thể của từng bài đã được
hướng dẫn cụ thể trong thiết kế.
* Lưu ý về Tài liệu 2013- 2014
Cùng xem lại các loại tài liệu
Tài liệu SGK
- Cấu trúc không thay đổi
- Chỉnh sửa một số vật liệu cho chính xác hơn.
- Một số lỗi in ấn
Tài liệu Tập viết
- Thay đổi loại giấy đảm bảo chất lượng.
- Điều chỉnh vật liệu bài /i/ cho phù hợp SGK
- Điều chỉnh điểm đặt bút của một số nét cho dễ
viết hơn.
Cùng xem lại các loại tài liệu
Tài liệu thiết kế
- Sách thiết kế rà soát lại căn cứ vào nội
dung điều chỉnh của SGK và vở Tập viết
Bộ băng đĩa các tiết minh họa
- Gồm 14 đĩa: 5 mẫu và LCT
- Cấu trúc: 2 phần
Tự kiểm tra đánh giá
1. Đối tượng của môn TV1.CGD là gì?
2. CGD dùng phương pháp chủ yếu nào
trong quá trình dạy học?
3. Trình bày những nội dung chính của
từng bài học trong chương trình môn
TV1.CGD?
4. Hãy nhắc lại các mẫu cơ bản khi dạy học
môn TV1.CGD?
5. Nêu quy trình dạy học môn TV1.CGD?
CHÚC CÁC B N Ạ
THÀNH CÔNG!