Bài giảng Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu - ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan
lượt xem 50
download
Bài giảng Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu trình bày Tổng quan về SQL Server, các đối tượng trong cơ sở dữ liệu, lập trình với cơ sở dữ liệu, Store Procedure (thủ tục), Trigger & Function, Backup anh restore
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu - ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan
- 1 Cách đánh giá HỆ QUẢN TRỊ CSDL Thực hành: 30% Bài tập: 20% ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan Lý thuyết: 50% Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 2 2/12/2011 Tài liệu tham khảo Nội dung [1]. Bài giảng của Giảng viên khoa Công nghệ Thông tin. Tổng quan về SQL Server. [2]. Giáo trình SQL Server 200, Nguyễn Thiên Bằng chủ biên, NXB Lao động – xã hội. Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu. [3]. Lập trình SQL căn bản, Đoàn Thiện Ngân chủ biên, NXB Lao Lập trình với cơ sở dữ liệu. động – xã hội. [4]. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL – Server 2000, Phạm Store Procedure (thủ tục). Hữu Khang chủ biên, NXB Lao động – xã hội Trigger & Function. [5]. http://ocw.mit.edu/OcwWeb/Electrical-Engineering- and-Computer-Science/index.htm/ Backup anh restore Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 4 2/12/2011
- 2 Chương I NỘI DUNG SQL Server là gì? TỔNG QUAN VỀ Lịch sử phát triển. SQL SERVER Mô hình Client/ Server Các thành phần của SQL Server. ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 6 2/12/2011 SQL Server là gì? Phần mềm quản trị dữ liệu đáng tin cậy, có tính mở cao. Dễ dàng xây dựng một CSDL quan hệ lớn. SQL Server là gì? Giải quyết tình trạng va chạm giữa các user khi cùng truy xuất một dữ liệu tại cùng một thời điểm. Bảo đảm các RBTV trên CSDL. Bảo vệ an toàn dữ liệu. Truy vấn dữ liệu nhanh. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 8 2/12/2011
- 3 SQL Server là gì? Các dịch vụ của SQL Server MSSQL Server: Xử lý các câu lệnh giao tác gởi Hệ quản trị CSDL theo mô hình Client/ Server từ client và server. có thể dễ dàng phát triển trên mô hình phân SQL Server Agent: tán. o Jobs: Các công việc có thể được lên kế hoạch để thực Được truy cập qua hai con đường chính. thi tại một thời điểm chỉ định trước hay thực thi theo o Query Analyzer. các khoảng thời gian chu trình. o Alerts: đưa ra các sự kiện xảy ra như: lỗi hay khi một o Enterprise Manager. CSDL đạt tới một giới hạn vì bộ nhớ trống sẵn không còn đủ nữa. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 9 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 10 2/12/2011 Các dịch vụ của SQL Server NỘI DUNG SQL Server là gì? Microsoft Distributed Transaction Coordinator: Điều phối các giao tác phân tán, Lịch sử phát triển. quản lý các giao tác, có trách nhiệm điều Mô hình Client/ Server phối các giao tác của CSDL trên nhiều Các thành phần của SQL Server. server. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 11 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 12 2/12/2011
- 4 Lịch sử phát triển Lịch sử phát triển 1970 IBM đưa ra ngôn ngữ truy vấn SEQUEL Nhưng sau đó IBM đưa ra phiên bản mới của (Structured English Query Language) OS/2 gọi là OS/2 mở rộng, HĐH này sẽ mạnh hơn OS/2 phiên bản 1.0 bởi vì nó sẽ tích hợp 1975 IBM và Microsoft hợp tác xây dựng thêm một phần CSDL SQL của IBM (ngày nay HĐH OS/2 dựa theo hệ điều hành MS DOS chính là HQTCSDL DB2) của Microsoft. Ngày 16/12/1987 HĐH OS/2 Microsoft hợp tác Sybase làm ra sản phẩm phiên bản 1.0 đã được chính thức phát hành. thuộc loại HQTCSDL Ashton-Tate vào năm 1988 phát triển trên môi trường OS/2. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 13 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 14 2/12/2011 Lịch sử phát triển NỘI DUNG Sau đó Sybase đã phát triển sản phẩm trên môi SQL Server là gì? trường UNIX và đổi tên riêng là DataServer mà Lịch sử phát triển. ngày nay có tên khác là Sybase Adaptive Server Microsoft quyết định không phát triển HĐH OS/2 Mô hình Client/ Server mà thay vào đó cho ra đời một HĐH mạng máy Các thành phần của SQL Server. tính có tên là NT Server và thế là SQL Server chỉ hoạt động độc lập trên môi trường Windows NT Server mà thôi. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 15 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 16 2/12/2011
- 5 Mô hình Client/Server Mô hình Client/Server Vì sao phát triển trên mô hình Client/Server Sử dụng giao tiếp lập trình ứng dụng để truy xuất dữ o Giảm chi phí liệu (API- Application Programming Interfece) o Tốc độ nhanh Thư viện mạng client sử dụng 1 phương thức liên lạc o Tương thích cao bên trong mạng để giao tiếp với thư viện mạng của server Mô hình Client/Sever: là kiến trúc gồm 2 thành phần máy Client và máy Server, 2 thành phần Thư viện mạng của server nhận gói dữ liệu này liên lạc với nhau thông qua hệ thống mạng và trao chúng cho các dịch vụ mở dữ liệu Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 17 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 18 2/12/2011 Mô hình Client/Server Mô hình Client/Server Nhánh máy trạm (client) Nhánh máy chủ (server) Đọc và hiển thị dữ liệu hiện có bên trong Các xử lý đảm bảo việc truy cập của các người CSDL, tính toán dữ liệu đang hiển thị trên màn dùng trên mạng là bảo mật. hình ứng dụng, in dữ liệu ra các kết xuất Các xử lý liên quan đến việc thực hiện hoặc Các ngôn ngữ sử dụng bên máy khách thường cập nhật dữ liệu đồng thời cùng lúc giữa những là: C++, C#, VB, Delphi… người dùng hiện hành trên mạng. Các ứng dụng khi xây dựng bên nhánh máy Các xử lý sao lưu dữ liệu (backup data) tự trạm nên tránh việc đọc tòan bộ dữ liệu của động để đảm bảo các dữ liệu không bị mất bảng mà chỉ lấy đúng các thông tin cần thiết trong trường hợp có các sự cố xấu nhất tình cờ khi xử lý. xảy ra. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 19 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 20 2/12/2011
- 6 NỘI DUNG Các thành phần SQL Server SQL Server là gì? Client network Utility: Lịch sử phát triển. công cụ dùng để thiết lập, Mô hình Client/ Server. tham khảo các cấu hình Các thành phần của SQL Server. mạng: giao thức truyền cho client, các đường dẫn tham khảo đến thư viện. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 21 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 22 2/12/2011 Các thành phần SQL Server Các thành phần SQL Server Enterprise Manager (EM): là màn hình dùng Import and Export Data: công cụ hỗ trợ cho để quản trị SQL Server. EM cung cấp cho người phép dễ dàng thực hiện việc chuyển dữ liệu từ quản trị chức năng để quản lý SQL bằng giao ngoài vào SQL Server và SQL Server ra diện đồ hoạ o Quản trị các database Query Analyzer: là công cụ cung cấp bởi o Tạo database và các thành phần bên trong SQL Server, là trình soạn thảo và thực thi câu database lệnh SQL hay Stored Procedure. o Đăng ký làm việc với SQL Server khác. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 23 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 24 2/12/2011
- 7 Các thành phần SQL Server Chương II Server Network Utility: công cụ dùng để thiết lập các cấu hình cho server và hiển thị các CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG thông tin đường dẫn tham chiếu thư viện làm CƠ SỞ DỮ LIỆU việc Server Manager: dùng để khởi động, tạm ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan dừng, hoặc kết thúc các phục vụ của SQL Server. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 25 2/12/2011 NỘI DUNG Cơ sở dữ liệu của SQL Server Bảng (Table) Bảng ảo (View) Cơ sở dữ liệu của SQL Server Mô hình quan hệ dữ liệu Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu (rule) Giá trị mặc định. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 27 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 28 2/12/2011
- 8 Cơ sở dữ liệu của SQL Server Cơ sở dữ liệu của SQL Server Khi cài SQL Server xong, hệ thống sẽ tự động tạo một vài CSDL mặc định: Master Model Tempdb Pubs Northwind Msdb Xem các CSDL trong Query Analyzer:SP_helpdb Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 29 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 30 2/12/2011 Các tập tin vật lý lưu trữ DL Các tập tin vật lý lưu trữ DL Hai tập tin vật lý để lưu trữ dữ liệu: o Lưu trữ dữ liệu (data file) o Lưu trữ các giao tác mà người dùng đã thực hiện (transaction log file) Các tập tin CSDL trong SQL Server được chia thành 3 loại tập tin. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 31 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 32 2/12/2011
- 9 Các tập tin vật lý lưu trữ DL Tạo mới cơ sở dữ liệu Các thuộc tính CSDL trong SQL Server Tập tin dữ liệu chính (Primary Data File). Phần Tên CSDL (Database name): dài tối đa 128 mở rộng của tập tin này là *.mdf ký tự, duy nhất trong SQL Server Tập tin thứ yếu (Secondary Data Files) (không Vị trí tập tin (File location): Thông thường bắt buộc phải có khi tạo mới CSDL). Phần mở tập tin này sẽ được lưu tại C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL\ Data rộng của tập tin này là *.ndf Tên tập tin (File name): là tên luận lý của mỗi Tập tin lưu trữ (Log Files). Phần mở rộng là loại tập tin dữ liệu tương ứng mà hệ thống *.ldf SQL Server dùng để quản lý bên trong. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 33 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 34 2/12/2011 Tạo mới cơ sở dữ liệu Tạo mới cơ sở dữ liệu Kích thước ban đầu (Initial size): là kích Ví dụ: tạo CSDL có tên QLBH với kích thước thước khởi tạo của tập tin dữ liệu khi CSDL ban đầu là 50 MB, tự động tăng kích thước lên 10% khi dữ liệu đầy, kích thước tăng trưởng mới được tạo lập. tập tin tối đa không quá 200MB. Và tập tin lưu Tăng kích thước tập tin dữ liệu (File vết với kích thước ban đầu lúc khởi tạo là growth) 10MB, tự động tăng kích thước tập tin lên 5 Kích thước tối đa tập tin dữ liệu (Maximun MB khi dữ liệu bị đầy, kích thước tăng trưởng file size) tập tin không giới hạn. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 35 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 36 2/12/2011
- 10 Tạo mới cơ sở dữ liệu Tạo mới cơ sở dữ liệu Cách 1: tạo trong Query Analyzer Cách 2: tạo trong Enterprise Manager CREATE DATABASE QLBH ON PRIMARY (NAME = QLBH, FILENAME= ‘C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL.3\MSSQL\Data\ QLBH.mdf’, SIZE=50MB, MAXSIZE = 200MB, FILEGROWTH = 10%) LOG ON(NAME = QLBH_Log, FILENAME= ‘C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL.3\MSSQL\Data\ QLBH_Log.ldf', SIZE=10MB, MAXSIZE = UNLIMITED, FILEGROWTH = 5MB) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 37 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 38 2/12/2011 Tạo mới cơ sở dữ liệu NỘI DUNG Tên CSDL Cơ sở dữ liệu của SQL Server Bảng (Table) Bảng ảo (View) Mô hình quan hệ dữ liệu Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu (rule) Click Giá trị mặc định. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 39 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 40 2/12/2011
- 11 Bảng (Tables) Bảng (Kiểu dữ liệu) Dùng để lưu trữ các thông tin dữ liệu của những Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị dữ liệu lưu trữ Số nguyên đối tượng, thực thể trong thế giới thực vào máy Int 4 bytes Từ -2,147,483,648 đến +2,147,483,648 Smallint 2 bytes Từ -32,768 đến + 32,767 tính. Tinyint 1 byte Từ 0 đến 255 Bit 1 byte 0,1 hoặc Null Tên bảng (table name): dài tối đa 128 ký tự Các kiểu dữ liệu dạng số thập phân Decimal, 17 byte Từ -10^38 đến +10^38 Tên cột (column name) Numeric Các kiểu dữ liệu dạng số thực Kiểu dữ liệu (Data type): quy định kiểu dữ Float 8 bytes Từ -1.79E + 308 đến +1.79E + 308 liệu mà cột sẽ lưu trữ bên trong bảng. Real 4 bytes Từ -1.79E + 308 đến +1.79E + 308 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 41 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 42 2/12/2011 Bảng (Kiểu dữ liệu) Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị dữ liệu lưu trữ Các kiểu dữ liệu dạng chuỗi Tạo cấu trúc bảng đơn giản Char N bytes Từ 1 đến 8,000 ký tự, độ dài cố định CREATE TABLE ( Varchar N bytes Từ 1 đến 8,000 ký tự, độ dài biến đổi Text N bytes Từ 1 đến 2,147,483,647 ký tự : [NOT NULL], Nchar 2* n bytes Unicode, từ 1 đến 4,000 ký tự, mỗi ký tự 2 bytes Nvarchar 2* n bytes Từ -10^38 đến +10^38 : [NOT NULL], Ntext 2* n bytes từ 1 đến 1,073,741,823 ký tự, mỗi ký tự 1 byte Các kiểu dữ liệu dạng ngày giờ …………… datetime 8 bytes Từ 01/01/1753 đến 31/12/9999 smalldatetime 4 bytes Từ 01/01/1900 đến 06/06/2079 : [NOT NULL]) Các kiểu dữ liệu dạng chuỗi nhị phân Image N byte Từ 1 đến 2,147,483,647 bytes Binary N byte Từ 1 đến 8,000 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 44
- 12 Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Ví dụ: Tạo cấu trúc bảng có giá trị mặc định CREATE TABLE ( CREATE TABLE LOP( : Default Malop char(6) NOT NULL, gia_trị|hàm, TenLop varchar(20) NOT NULL, : [NOT NULL], …………… SiSo smallInt NOT NULL) : [NOT NULL]) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 45 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 46 2/12/2011 Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Ví dụ: Tạo cấu trúc bảng có cột định danh CREATE TABLE LOP( CREATE TABLE ( Malop char(6) NOT NULL, : Identity TenLop varchar(20) NOT NULL, [(số_bắt_đầu,chỉ_số_tăng)], SiSo smallInt Default 0) : [NOT NULL], …………… : [NOT NULL]) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 47 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 48 2/12/2011
- 13 Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Ví dụ: Enterprise Manager Right-click Tables/ chọn New Table… CREATE TABLE LOP( Malop int Identity(1000,5), TenLop varchar(20) NOT NULL, SiSo smallInt NOT NULL) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 49 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 50 2/12/2011 Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Tạo cấu trúc bảng dữ liệu Tạo các cột. Đặt tên bảng Tên column Kiểu DL Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 51 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 52 2/12/2011
- 14 Thay đổi cấu trúc bảng Thay đổi cấu trúc bảng Query Analyzer Query Analyzer Thêm một cột mới vào bảng Hủy bỏ cột hiện có bên trong bảng ALTER TABLE Tên_bảng ALTER TABLE Tên_bảng ADD Tên_cột kiểu_dữ_liệu DROP COLUMN Tên_cột Ví dụ: Ví dụ: ALTER TABLE LOP ALTER TABLE LOP ADD Nien_khoa int DROP COLUMN Nien_khoa Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 53 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 54 2/12/2011 Thay đổi cấu trúc bảng Thay đổi cấu trúc bảng Query Analyzer Đổi tên cột, tên bảng dữ liệu EXEC sp_rename ‘Tên_bảng[.tên_cột]’, Sửa đổi kiểu dữ liệu của cột ‘Tên_mới’ [, ‘COLUMN’] ALTER TABLE Tên_bảng Ví dụ 1: đổi tên cột Nien_khoa thành khoa_hoc trong bảng LOP alter column Tên_cột EXEC sp_rename ‘LOP.nien_khoa’, Ví dụ: ‘khoa_hoc’, ‘COLUMN’ ALTER TABLE LOP Ví dụ 2: thay đổi tên LOP thành LOPHOC EXEC sp_rename ‘LOP’, ‘LOPHOC’ ALTER COLUMN Nien_khoa char(9) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 55 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 56 2/12/2011
- 15 Tính toàn vẹn trong cơ sở DL Tính toàn vẹn trong cơ sở DL Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) dữ liệu thực sự là Các Phương Pháp Ðảm Bảo Data Integrity Data Type việc đặc ra các quy tắc trong một cơ sở dữ liệu Not Null Definitions nhằm kiểm tra các giá trị của dữ liệu trước khi Default Definitions lưu trữ phải đảm bảo tính chính xác và hợp lý Identity Properties bên trong một cơ sở dữ liệu. Constraints Rules Triggers Indexes Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 57 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 58 2/12/2011 Cách tạo các ràng buộc Cách tạo các ràng buộc Primary Key Constraint Primary Key Constraint CREATE TABLE LOP ALTER TABLE ADD (MaLop INT PRIMARY KEY, CONSTRAINT PRIMARY TenLop VARCHAR(30)) KEY(thuộc tính khóa chính) Hay Ví dụ: CREATE TABLE LOP ALTER TABLE HOCVIEN ADD (MaLop INT, CONSTRAINT MaHV_pk PRIMARY TenLop VARCHAR(30), KEY(MaHV) CONSTRAINT MaLop_pk PRIMARY KEY Chú ý: khi thêm khóa chính thì cột MaHV trong (MaLop)) bảng HOCVIEN buộc phải khác NULL Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 59 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 60 2/12/2011
- 16 Add Primary Key Cách tạo các ràng buộc Enterprise Manager Unique Constraint Right-click column of interest Set Primary Key Cách tạo ra Unique Constraint cũng tương tự như Primary Key Constraint chỉ việc thay chữ Primary Key thành Unique. Chỉ có một Primary Key Constraint trong một table trong khi ta có thể có nhiều Unique Constraint trên một table. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 61 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 62 2/12/2011 Cách tạo các ràng buộc Cách tạo các ràng buộc Foreign Key Constraint Foreign Key Constraint CREATE TABLE LOP ALTER TABLE ADD (MaLop INT PRIMARY KEY, CONSTRAINT FOREIGN MaKh INT REFERENCES Khoa (MaKH)) KEY(các cột khóa ngoại) REFERENCES (các cột khóa chính) CREATE TABLE LOP Ví dụ: (MaLop INT PRIMARY KEY, MaKh INT, ALTER TABLE LOP ADD CONSTRAINT CONSTRAINT MaKh_fk FOREIGN KEY Makh_fk FOREIGN KEY(MaKh) (MaKh) REFERENCES Khoa(MaKh)) REFERENCES Khoa (MaKh) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 63 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 64 2/12/2011
- 17 Cách tạo các ràng buộc Cách tạo các ràng buộc Check Constraint (ràng buộc miền giá trị) Check Constraint (ràng buộc miền giá trị) CREATE TABLE LOP CREATE TABLE LOP (MaLop INT PRIMARY KEY, (MaLop INT PRIMARY KEY, TenLop VARCHAR(30), TenLop VARCHAR(30), Siso INT CHECK (Siso BETWEEN 1 Siso INT, AND 100)) CONSTRAINT Siso_Ck CHECK (Siso BETWEEN 1 AND 100)) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 65 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 66 2/12/2011 Cách tạo các ràng buộc Cách tạo các ràng buộc Check Constraint (ràng buộc miền giá trị) Check Constraint (ràng buộc miền giá trị) Alter table Alter table KhachHang add constraint check Add constraint DT_Ck check (DT like Ví dụ: ‘[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]’) Alter table Lop add constraint Siso_Ck check (Siso between 1 and Alter table SanPham 100) Add constraint GiaBan_Ck check (GiaBan >0) Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 67 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 68 2/12/2011
- 18 NỘI DUNG Khung nhìn (View) Cơ sở dữ liệu của SQL Server Đối tượng bên trong nó chỉ lưu trữ duy nhất Bảng (Table) một câu lệnh SELECT Bảng ảo (View) Bảng ảo không hoàn toàn lưu trữ dữ liệu một Mô hình quan hệ dữ liệu cách riêng rẽ. Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu (rule) Giá trị mặc định. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 69 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 70 2/12/2011 Khung nhìn (View) Khung nhìn (View) Cú pháp: Một số từ khoá chuẩn không được dùng trong CREATE VIEW [(tên_các_cột)] VIEW: [WITH ENCRYPTION] //mã hóa câu lệnh ORDER BY AS COMPUTE (thống kê dữ liệu cuối cùng) Câu lệnh SELECT COMPUTE BY (thống kê dữ liệu theo từng [WITH CHECK OPTION]// ngăn cản các thao tác cập nhật dữ liệu (thêm, sửa) tác động trực nhóm) tiếp vào bảng ảo không thỏa điều kiện trong SELECT INTO mệnh đề WHERE. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 71 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 72 2/12/2011
- 19 Khung nhìn (View) Khung nhìn (View) Ví dụ: Tạo bằng Enterprise Manager Bước 1: CREATE VIEW KQ_DAU AS select kq.masv,tensv,mamh,diem from sv,kq where diem>7 and kq.masv=sv.masv Xem kết quả của View Select * from Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 73 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 74 2/12/2011 Khung nhìn (View) Khung nhìn (View) Tạo bằng Enterprise Manager Bước 3: lần lượt chọn các cột Bước 2: Chọn các bảng như trong màn hình thiết kế Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 75 2/12/2011
- 20 NỘI DUNG Mô hình dữ liệu quan hệ Cơ sở dữ liệu của SQL Server Tạo các ràng buộc khóa ngoại một cách trực quan hơn. Bảng (Table) Tạo mô hình quan hệ Bảng ảo (View) o Bước 1: Mô hình quan hệ dữ liệu Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu (rule) Giá trị mặc định. Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 77 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 78 2/12/2011 Mô hình dữ liệu quan hệ Mô hình dữ liệu quan hệ o Bước 2: o Bước 3: Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 79 2/12/2011 Nguyễn Thị Thúy Loan Trang 80 2/12/2011
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle: Chương 1 - Ngô Thùy Linh
31 p | 184 | 26
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Tổng quan hệ quản trị CSDL SQL Server - TS. Lại Hiền Phương
50 p | 114 | 14
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 1 - ĐH Công nghiệp Thực phẩm
31 p | 107 | 11
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Giới thiệu - Phạm Thọ Hoàn
14 p | 159 | 9
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems) - Bài 0: Giới thiệu
2 p | 28 | 7
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems) - Bài 1.1: Tổng quan về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
5 p | 19 | 6
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 1 - Nguyễn Thị Uyên Nhi
33 p | 92 | 6
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
8 p | 48 | 5
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Phạm Nguyên Thảo
39 p | 86 | 5
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 1 - Nguyễn Trường Sơn
29 p | 50 | 5
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 6 - Nguyễn Thị Mỹ Dung
33 p | 59 | 4
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Các tác vụ quản trị hệ thống - TS. Lại Hiền Phương (Phần 1)
32 p | 52 | 4
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Các tác vụ quản trị hệ thống - TS. Lại Hiền Phương (Phần 3)
61 p | 65 | 4
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Lê Thị Minh Nguyện
11 p | 72 | 4
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 1 - Lê Thị Minh Nguyện
14 p | 73 | 4
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 6 - Phạm Nguyên Thảo
44 p | 51 | 3
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MSSQL 2005: Chương 7 - Hồ Thị Anh Đào
24 p | 64 | 2
-
Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chương 8 - Lê Thị Minh Nguyện
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn