
1
HỆQUẢN TRỊCSDL
ThS. Nguyễn ThịThúy Loan
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 2
Cách đánh giá
Thực hành: 30%
Bài tập: 20%
Lý thuyết: 50%
Tài liệu tham khảo
[1]. Bài giảng của Giảng viên khoa Công nghệThông tin.
[2]. Giáo trình SQL Server 200, Nguyễn Thiên Bằng chủ biên, NXB
Lao động – xã hội.
[3]. Lập trình SQL căn bản, Đoàn Thiện Ngân chủ biên, NXB Lao
động – xã hội.
[4]. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL – Server 2000, Phạm
Hữu Khang chủ biên, NXB Lao động – xã hội
[5]. http://ocw.mit.edu/OcwWeb/Electrical-Engineering-
and-Computer-Science/index.htm/
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 4
Nội dung
Tổng quan vềSQL Server.
Các đối tượng trong cơ sởdữliệu.
Lập trình với cơ sởdữliệu.
Store Procedure (thủtục).
Trigger & Function.
Backup anh restore

2
T
TỔ
ỔNG QUAN V
NG QUAN VỀ
Ề
SQL SERVER
SQL SERVER
Chương I
ThS. Nguyễn ThịThúy Loan
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 6
NỘI DUNG
SQL Server là gì?
Lịch sửphát triển.
Mô hình Client/ Server
Các thành phần của SQL Server.
SQL Server là gì?
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 8
SQL Server là gì?
Phần mềm quản trịdữliệu đáng tin cậy, có tính
mởcao.
Dễdàng xây dựng một CSDL quan hệlớn.
Giải quyết tình trạng va chạm giữa các user khi
cùng truy xuất một dữliệu tại cùng một thời
điểm.
Bảo đảm các RBTV trên CSDL.
Bảo vệan toàn dữliệu.
Truy vấn dữliệu nhanh.

3
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 9
SQL Server là gì?
Hệquản trịCSDL theo mô hình Client/ Server
có thểdễdàng phát triển trên mô hình phân
tán.
Được truy cập qua hai con đường chính.
oQuery Analyzer.
oEnterprise Manager.
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 10
C
Cá
ác d
c dị
ịch v
ch vụ
ục
củ
ủa SQL Server
a SQL Server
MSSQL Server: Xửlý các câu lệnh giao tác gởi
từclient và server.
SQL Server Agent:
oJobs: Các công việc có thể được lên kếhoạch để thực
thi tại một thời điểm chỉ định trước hay thực thi theo
các khoảng thời gian chu trình.
oAlerts: đưa ra các sựkiện xảy ra như: lỗi hay khi một
CSDL đạt tới một giới hạn vì bộnhớtrống sẵn không
còn đủ nữa.
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 11
Các dịch vụcủa SQL Server
Microsoft Distributed Transaction
Coordinator: Điều phối các giao tác phân tán,
quản lý các giao tác, có trách nhiệm điều
phối các giao tác của CSDL trên nhiều
server.
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 12
NỘI DUNG
SQL Server là gì?
Lịch sửphát triển.
Mô hình Client/ Server
Các thành phần của SQL Server.

4
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 13
Lịch sửphát triển
1970 IBM đưa ra ngôn ngữtruy vấn SEQUEL
(Structured English Query Language)
1975 IBM và Microsoft hợp tác xây dựng
HĐH OS/2 dựa theo hệ điều hành MS DOS
của Microsoft. Ngày 16/12/1987 HĐH OS/2
phiên bản 1.0 đã được chính thức phát hành.
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 14
Lịch sửphát triển
Nhưng sau đó IBM đưa ra phiên bản mới của
OS/2 gọi là OS/2 mởrộng, HĐH này sẽmạnh
hơn OS/2 phiên bản 1.0 bởi vì nó sẽtích hợp
thêm một phần CSDL SQL của IBM (ngày nay
chính là HQTCSDL DB2)
Microsoft hợp tác Sybase làm ra sản phẩm
thuộc loại HQTCSDL Ashton-Tate vào năm
1988 phát triển trên môi trường OS/2.
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 15
Lịch sửphát triển
Sau đó Sybase đã phát triển sản phẩm trên môi
trường UNIX và đổi tên riêng là DataServer mà
ngày nay có tên khác là Sybase Adaptive Server
Microsoft quyết định không phát triển HĐH OS/2
mà thay vào đó cho ra đời một HĐH mạng máy
tính có tên là NT Server và thếlà SQL Server chỉ
hoạt động độc lập trên môi trường Windows NT
Server mà thôi.
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 16
NỘI DUNG
SQL Server là gì?
Lịch sửphát triển.
Mô hình Client/ Server
Các thành phần của SQL Server.

5
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 17
Mô hình Client/Server
Vì sao phát triển trên mô hình Client/Server
oGiảm chi phí
oTốc độ nhanh
oTương thích cao
Mô hình Client/Sever: là kiến trúc gồm 2 thành
phần máy Client và máy Server, 2 thành phần
này liên lạc với nhau thông qua hệthống mạng
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 18
Mô hình Client/Server
Sửdụng giao tiếp lập trình
ứng dụng để truy xuất dữ
liệu (API- Application
Programming Interfece)
Thư viện mạng client sử
dụng 1 phương thức liên lạc
bên trong mạng để giao tiếp
với thư viện mạng của
server
Thư viện mạng của
server nhận gói dữliệu
và trao chúng cho các
dịch vụmởdữliệu
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 19
Mô hình Client/Server
Nhánh máy trạm (client)
Đọc và hiển thịdữliệu hiện có bên trong
CSDL, tính toán dữliệu đang hiển thịtrên màn
hình ứng dụng, in dữliệu ra các kết xuất
Các ngôn ngữsửdụng bên máy khách thường
là: C++, C#, VB, Delphi…
Các ứng dụng khi xây dựng bên nhánh máy
trạm nên tránh việc đọc tòan bộdữliệu của
bảng mà chỉlấy đúng các thông tin cần thiết
khi xửlý.
Nguyễn ThịThúy Loan 2/12/2011
Trang 20
Mô hình Client/Server
Nhánh máy chủ(server)
Các xử lý đảm bảo việc truy cập của các người
dùng trên mạng là bảo mật.
Các xử lý liên quan đến việc thực hiện hoặc
cập nhật dữliệu đồng thời cùng lúc giữa những
người dùng hiện hành trên mạng.
Các xử lý sao lưu dữliệu (backup data) tự
động để đảm bảo các dữliệu không bịmất
trong trường hợp có các sựcốxấu nhất tình cờ
xảy ra.

