BÀI GIẢNG MÔN HỌC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TRONG LÂM NGHIỆP (Phần thực hành)
Ụ Ố
Ễ
GIÁO VIÊN PH TRÁCH NGUY N QU C BÌNH
Oct 26, 2015
SỬ DỤNG MAPINFO ĐỂ:
1. Biết các chức năng và công cụ trong
MapInfo
2. Xây dựng bản đồ trên máy tính 3. Xây dựng CSDL cho bản đồ số hoá 4. Tính toán, phân tích và tìm kiếm trong
CSDL.
5. Kết xuất bản đồ ra giấy/màn hình
Oct 26, 2015
Good luck!
Bài 1 Các chức năng trên thanh công cụ của MapInfo
Oct 26, 2015
Giao diện MapInfo 6.0
Oct 26, 2015
Các chức năng khởi động nhanh
Khởi động lại các tập tin
đang sử dụng trước đó
(cid:0)
Khởi động lại file *.wor
sau cùng
(cid:0)
Mở một file *.wor đã lưu
(cid:0)
Mở một lớp bản đồ đã
lưu
Oct 26, 2015
(cid:0)
Menu File
(cid:0) Tạo lớp bản đồ mới
(cid:0) Mở một lớp đã đồ đã lưu
(cid:0) Mở một file *.wor đã lưu
(cid:0) Đóng 1 hoặc nhiều lớp bản đồ hiện
hành
(cid:0) Đóng tất cả các lớp bản đồ hiện
hành
(cid:0) Lưu lớp bản đồ thành dạng file khác
(cid:0) Lưu file *.wor mới
(cid:0) Lưu lớp bản đồ thành file ảnh
(cid:0) Khởi động những công cụ hỗ trợ
Oct 26, 2015
(cid:0) Định dạng trang in
(cid:0)
Menu Edit Phục hồi lệnh vừa thực hiện (1
lần)
(cid:0) Cắt (dán) đối tượng
(cid:0) Sao chép đối tượng
(cid:0) Dán đối tuợng (được cắt/copy)
Oct 26, 2015
(cid:0) Xoá đối tượng
Menu Objects
(cid:0) Đặt thuộc tính quan tâm cho đối tượng
(cid:0) Clear Target: xoá thuộc tính quan
tâm cho đối tượng
(cid:0) Ghép, nối các đối tượng với nhau
(cid:0) Split: tách/ cắt các đối tượng
(cid:0) Erase: xoá phần đối tượng chồng
lên nhau
(cid:0) Erase Outside: Xóa phần đối tượng
không chồng lên nhau
(cid:0) Check Region: Kiểm tra lỗi
Oct 26, 2015
(cid:0) Chuyển đường cong thành vùng
(cid:0) Chuyển vùng thành đường cong
Menu Query
(cid:0) Chọn đối tượng/lớp bản đồ
(cid:0) Chọn đối tượng có điều
kiện
(cid:0) Chọn tất cả các đối tượng
của lớp bản đồ
(cid:0) Không chọn bất kỳ đối
tượng nào
(cid:0)
Tìm kiếm để hiển thị đối tượng được chọn trên màn hình MapInfo
(cid:0) Các số liệu tổng hợp của
Oct 26, 2015
lớp bản đồ
Oct 26, 2015
Menu Table
=> Cập nhật dữ liệu của cột/lớp dữ liệu
(cid:0) Đăng nhập dữ liệu vào
MapInfo
(cid:0) Kết xuất dữ liệu từ MapInfo
Oct 26, 2015
Xem trang sau
Maintenance
(cid:0) Chỉnh sửa/thay đổi cấu trúc dự
liệu của lớp dữ liệu/bản đồ
(cid:0) Xoá lớp dữ liệu bản đồ
Oct 26, 2015
=> Làm sạch/dọn dẹp các khoảng trống dữ liệu đã bị thay đổi/chỉnh sửa để giải phóng bộ nhớ.
Menu Options (cid:0) Định dạng nét vẽ dạng đường
(cid:0) Định dạng nét vẹ dạng vùng
(cid:0) Định dạng ký tự
Oct 26, 2015
(cid:0) Định dạng font chữ
Menu Map
=> Lớp kiểm soát thông tin (cid:0) Tạo lớp bản đồ chuyên đề
Tạo chú thích cho lớp bản đồ
(cid:0)
Thay đổi tỷ lệ hiển thị bản đồ
(cid:0)
Hiển thị bản đồ ở một cửa sổ
mới (# cửa sổ ban đầu)
(cid:0)
Hiển thị lớp bản đồ theo lựa
chọn
(cid:0)
Thay đổi đơn vị hiển thị, tỷ lệ
hiển thị…
Oct 26, 2015
(cid:0)
Menu Window
Xem dữ liệu của lớp bản đồ
(cid:0)
Mở một cửa sổ bản đồ mới
(cid:0)
Hiển thị cửa sổ bản đồ
dạng đồ thị
(cid:0)
Mở một khung kết xuất bản
đồ mới
(cid:0)
Phân vùng cửa sổ bản đồ
mới
Oct 26, 2015
(cid:0)
1. Marquee Select 2. Polygon Select 3. Unselect all 4. Graph select 5. Zoom out 6. Grabber 7. Hotlink 8. Drag map windown 9. Ruler 10. Show/hide statistics 11. Assign selected
Objects
Các chức năng trên thanh công cụ 1. Select 2. Radius Select 3. Boundary Select Invert Selection 4. 5. Zoom In 6. Change view Info 7. 8. Label 9. Layer control 10. Show/hide legend 11. Set Target district 12. Clip Region on/off
Oct 26, 2015
12. Set clip region
Các chức năng trên thanh công cụ thường dùng
1. Line 2. Arc 3. Ellipse 4. Rounded rectangle 5. Frame 6. Add node 7. Line style 8. Text stype
1. Symbol 2. Polyline 3. Polygon 4. Rectangle 5. Text 6. Reshape 7. Symbol style 8. Region style
Oct 26, 2015
Bài 2 Xây dựng bản đồ trên máy tính
1. Từ dạng dữ liệu số, 2. Từ dạng bản đồ giấy.
Oct 26, 2015
1. Tạo lớp dữ liệu bản đồ mới từ MapInfo
Menu File > New Table
Thường thì nên để mặc định và chọn Create
Oct 26, 2015
Đặt tên cho trường dữ liệu Name > add field Chọn dạng dữ liệu: Type – character/ interger/small interger/decimal/… Độ rộng của trường dữ liệu – Width Khai báo vùng dữ liệu: Projection Chọn Create…>OK
Oct 26, 2015
Khai báo các dạng nét vẽ trước khi vẽ
Nét vẽ dạng vùng: Pattern: Chọn None Chọn các dạng boder cho
các nét vẽ (sẽ lưu lại trong dạng định dạng ban đầu này)
Oct 26, 2015
Nét vẽ dạng đường và điểm
Oct 26, 2015
Nét dạng kiểu chữ
Oct 26, 2015
Một số chú ý khi vẽ các đối tượng trên máy tính:
Mỗi đối tượng là một và chỉ một điểm hoặc đường hoặc vùng. Tương ứng với các đối tượng có các “hàng” dữ liệu được tạo ra. Các định dạng cho nét vẽ ban đầu sẽ lưu lại cho các lần vẽ sau (nếu có). Trên một lớp bản đồ/tập tin chỉ chứa một trong các dạng nét vẽ điểm, đường, vùng và chữ. Các đối tượng có thể kết nối, cắt rời nhau, chồng lên nhau
Oct 26, 2015
Menu Object được sử dụng thường xuyên trong suốt quá trình vẽ bản đồ
Oct 26, 2015
Vẽ các đối tượng… có nhiều cách vẽ
Chọn đối tượng được xử lý Object>Setarget Chọn đối tượng chuẩn: Click chuột Xoá: Object>Erease
Oct 26, 2015
ế ố ắ
Trong hộp thoại này cần phải xác định bản chất của các trường/field dữ liệu. Nếu:
+ Chọn Blank là số liệu được
trả về O (không)
+ Value: lấy giá trị của cột dữ
liệu ban đầu
+ Sum: tổng giá trị của vùng ban đầu và vùng mới tạo ra.
+ Area Proportion: cập nhật diện tích theo vùng mới cắt xén
Oct 26, 2015
ố ượ ự Th c hi n các k t n I, c t đ I t ệ ng:
Các lỗi thường gặp khi vẽ
Các lỗi chồng điểm nhưng không phải là điểm chung Các lỗi chồng vùng Các lỗi không chồng vùng Các lỗi nối ghép …
Oct 26, 2015
Trong đó:
Detect Self- Intersections – xác định những điểm không trùng nhau Detect overlaps: xác định những vùng chồng lên nhau Detect Gaps: xác định những chỗ không chồng lên nhau, chỗ trống
Oct 26, 2015
Những chú ý khi sửa lỗi
Nên sửa lỗi theo từng kiểu lỗi: điểm không trùng nhau, vùng chồng lên nhau và vùng không chồng lên nhau Sau khi phát hiện các điểm, vùng lỗi thì bấm delete để xoá hết các điểm notes chỉ vùng bị lỗi rồi mới tiến hành sửa lỗi. Sau khi sửa lỗi xong phải tiến hành làm sạch dữ liệu thừa (table>maitenance>pack table)
Oct 26, 2015
2. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TỪ BẢN ĐỒ GIẤY
Oct 26, 2015
Các thông tin cần quan tâm:
Thông tin tổng quát về bản đồ: góc trên bên trái cho biết tên của khu vực mà bản đồ thể hiện; Góc trên bên trái cho biết số hiệu bản đồ, tên mảnh cắt,
Thông tin chi tiết: tỷ lệ, nguồn thông tin, ghi chú, phép chiếu,…. mảnh ghép
Oct 26, 2015
ố ệ
ự
ả
ồ
Tên khu v c và S hi u b n đ
Oct 26, 2015
Các ghi chú và chú thích
Oct 26, 2015
Các ghi chú và chú thích
Oct 26, 2015
CÁCH NHẬP BẢN ĐỒ GIẤY VÀO MÁY TÍNH
Oct 26, 2015
Scan bản đồ giấy bằng máy Scaner Chuẩn bị bản đồ Máy Scan, máy tính Tổ chức file lưu ảnh theo logic, dễ nhớ, dễ tìm Trước khi lưu phải điều chỉnh độ phân giải của ảnh thích hợp Chỉnh sửa ảnh không nghiêng, không biến dạng…
Oct 26, 2015
Đăng nhập/khai báo ảnh vào MapInfo
Các bước thực hiện
Open>file>file of type chọn Raster Image Chọn register > xuất hiện hộp thoại và khai báo theo tài liệu
Oct 26, 2015
Bài 3. Xây dựng CSDL cho bản đồ
1. Tạo và chỉnh sữa CSDL, 2. Nhập dữ liệu trực tiếp vào
CSDL,
3. Nhập dữ liệu thông qua Excel
Oct 26, 2015
1. Tạo và chỉnh sửa CSDL
Mở tập tin có CSDL cần tạo và chỉnh sửa Vào menu table/maintenna ce/table structure… xuất hiện họp thoại. Tại họp thoại này chỉnh sủa giống như khi tạo mới CSDL
Oct 26, 2015
2. Nhập trực tiếp dữ liệu thông qua cửa sổ Info Tool
Click chuột vào biểu tưỡng “i” trên thanh công cụ Main Click chuột vào vùng cần nhập 1/2/3, xuất hiện cửa sổ Info Tool Nhập dữ liệu theo các trường dữ liệu
Oct 26, 2015
2. Nhập trực tiếp dữ liệu thông qua cửa sổ Browser
Vào menu Windown/Ne w browser windown (F2) Xuất hiện cửa sổ Browser Nhập dữ liệu theo các trường dữ liệu
Oct 26, 2015
3. Nhập dữ liệu thông qua Excel
Tạo như file dữ liệu thông thường trong Excel Nhập các cột/hàng dữ liệu theo yêu cầu. Lưu lại dưới hai dạng: *.xls và *. Dbf. Đóng hoàn toàn Excel. Sau đó khởi động MapInfo để mở file cần thiết.
Oct 26, 2015
Mở lớp dữ liệu từ *.xls/dbf
Mở MapInfo > file of stype/*.xls > open xuất hiện họp thoại 1 Chọn mục Other… xuất hiện họp thoại 2 Sửa đường dẫn của vùng dữ liệu Chọn Use row… để đặt tên trường dữ liệu OK/
Oct 26, 2015
Các CSDL trong MapInfo
DL thuộc tính có nguồn gốc từ *.xls không có đối tượng, không chỉnh sửa được trong MapInfo, chỉ dùng để cập nhật cho CSDL.
DL thuộc tính có nguồn gốc từ *.dbf không có đối tượng, chỉnh sửa được, cập nhật cho CSDL.
DL có nguồn gốc từ *.tab có đối tượng và chỉnh sửa được.
Oct 26, 2015
Cập nhật dữ liệu trong cùng lớp bản đồ
Table > Update column, xuất hiện hộp
thoại, trong đó:
Table to Update: chọn lớp bản đồ muốn
cập nhật
Get value from table: chọn cùng lớp
như trên.
Nhập biểu thức hợp lệ: value, sum, …
Oct 26, 2015
Bài 4. Tính toán, phân tích & tìm kiếm trong CSDL.
1. Cập nhật, tính toán trên cùng 1
CSDL.
2. Cập nhật dữ liệu từ hai CSDL khác
nhau – có đối tượng và không có đối tượng.
Oct 26, 2015
3. Tìm kiếm trong CSDL.
Các cập nhật/tính toán thường gặp
1. Trên cùng một layer
- Từ các field dữ liệu để cho ra field mới - Từ các field dữ liệu + số hạng/hàm cho ra field mới - Tình diện tích theo tiểu khu/phân trường
2. Tính toán từan1layer + CSDL 3. Tính toán từ 2 layer khác nhau:
- Gán giá trị các cột - Dùng Intersect
Oct 26, 2015
Các dạng file cập nhật được với MapInfo
Oct 26, 2015
Cập nhật dữ liệu
* Cập nhật các file từ các phần mền khác
+ Cập nhật từ Excel
(*.xls, *.dbf)
ậ ừ SPSS (*.dbf,
Oct 26, 2015
ậ + C p nh t t 8.txt)
Các chú ý khi cập nhật
Mã số cập nhật phải tương thích với các file dữ liệu Các số liệu trong cùng một trường dữ liệu phải đồng nhất Cập nhật dữ liệu không làm thay đổi vị trí của các đối tượng trong trường dữ liệu Số liệu cập nhật có thể từ hơn một trường dữ liệu cập nhật vào trong 1 trường dữ liệu
Oct 26, 2015
1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL
Oct 26, 2015
Mở lớp dữ liệu cần cập nhật, Vào menu Table/Update column, xuất hiện họp thoại:
Họp thoại Expression khi chọn Assist
Column: cột cần cập nhật Operators: Giá trị logic Functions: Các hàm chức năng
Oct 26, 2015
1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL Trong đó: Table to Update: chọn lớp cần cập nhật Column to Udate: chọn cột cần cập nhật Get value from table: Chọn lớp có DL để cập
nhật
Value: Nhập giá trị, một biểu thức hay hàm
toán học
Oct 26, 2015
2. Cập nhật dữ liệu từ 2 CSDL
Hai CSDL cập nhật được cho khi và chỉ khi có các giá trị tham chiếu giống nhau, thường là mã số, Mở hai CSDL cần cập nhật. Vào menu Table/Update column, xuất hiện họp thoại
Oct 26, 2015
Oct 26, 2015
Họp thoại này chỉ xuất hiện khi tên của Table to Update và Get Value From Table khác nhau. Khi tên giống nhau họp thoại sẽ giống như cập nhật trên cùng một CSDL
1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL Trong đó:
Table to Update: chọn lớp cần cập nhật
Column to Udate: chọn cột cần cập nhật
Get value from table: Chọn lớp có DL để cập
nhật
Calculate: Có hai giá trị Value và Count
Of: Có thể tùy chọn hoặc nhập một biểu thức
toán học.
Oct 26, 2015
Họp thoại Join
Trong đó:
Oct 26, 2015
Where chọn cột DL để so sánh với cột khác của lớp
DL thứ hai.
Where object from table
3. Tìm kiếm trong CSDL
Tìm kiếm một/nhiều giá trị thông quan sự kết hợp của nhiều trường dữ liệu
Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu để cho ra bảng số liệu theo yêu cầu
Kết hợp giữa các toán tử để cho ra kết quả là 1 hay nhiều giá trị
Kết hợp giữa các toán tử và việc chọn cột Tìm kiếm một thông số có liên quan trong CSDL nhưng không có trong CSDL
Oct 26, 2015
*. Tìm kiếm kết hợp giữa hai
layer
Dùng các hàm để kết xuất ra thông số liên quan
3. Tìm kiếm trong CSDL
Vào menu Query/SQL Select>
Oct 26, 2015
Bài 5. Kết xuất bản đồ
Tham khảo sách. Hướng dẫn trên máy
Oct 26, 2015
Kết xuất bản đồ chuyên đề
Kết xuất dạng nền hiển thị
(link file word)
Kết xuất dạng đồ thị
n !
m ơ
ả
h c
n
à
n t h
â
h
X i n c
Oct 26, 2015