intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 7 - TS. Phạm Đức Cường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 7 - Chu trình kế toán sản xuất, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát chung; Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất; Kiểm soát mục tiêu, các rủi ro và các quy trình; Kiểm soát mục tiêu, các rủi ro và các quy trình; Tổ chức kế toán chu trình sản xuất trong điều kiện kế toán thủ công ở Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 7 - TS. Phạm Đức Cường

  1. 3/25/2013 Chương 7: Nội dung Chương 7: Chu trình kế toán sản xuất Khái quát chung Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất TS. TS Phạm Đức Cường Kiểm soát mục tiêu, các rủi ro và các quy trình Viện Kế toán-kiểm toán toán- Tổ chức kế toán chu trình sản xuất trong điều Đại học Kinh tế quốc dân kiện kế toán thủ công ở Việt nam. 1 2 Khái quát chung về chu trình sản xuất Khái quát chung về chu trình sản xuất (Context diagram)  Khái niệm:  Chu trình sản xuất là tập hợp các hoạt động kinh doanh và các hoạt động xử lý dữ liệu khác phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ.  Chu trình sản xuất có mối quan hệ với các chu trình kinh ấ ố doanh khác trong doanh nghiệp: • Chu trình kế toán bán hàng và doanh thu • Chu trình kế toán mua hàng • Chu trình kế toán nguồn nhân lực • Các chu trình khác 3 4 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. 3/25/2013 Khái quát chung về chu trình sản xuất Chu trình sản xuất  Vai trò của AIS: Một hệ thống chính xác và  Quy trình: đầy đủ thông tin về chi phí là rất quan trọng để ra các quyết định:  Bắt đầu với yêu cầu vật tư • Cơ cấu sản phẩm (Sản xuất cái gì)  Kết thúc với việc chuyển sản phẩm hoàn thành vào kho. • Giá thành sản xuất  Các mục tiêu chính: • Phân bổ các nguồn lực và kế hoạch  Chuyển đổi nguyên vật liệu thô sang sản phẩm hoàn – Sản xuất hay mua ngoài thành một cách hiệu quả – Lợi nhuận gộp của từng sản phẩm  Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về quá trình sản • Quản lý chi phí xuất 5 Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất Thiết kế sản phẩm Lập kế hoạch và các bước thực hiện Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất Cá h t độ th ộ h t ì h ả ất Các hoạt động sản xuất (Dòng luân chuyển dữ liệu- DFD) Kế toán chi phí sản xuất 7 8 Company Logo 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. 3/25/2013 Các hoạt động thuộc chu trình sản xuất Vai trò của kế toán viên:  Liên quan chủ yếu đến bước 4.0- kế toán chi phí  Kế toán viên vẫn phải hiểu các bước khác để có thể thiết kế một hệ thống AIS nhằm trợ giúp quản lý với những thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động thuộc chu trình sản xuất trong một doanh nghiệp sản xuất hiện đại. 9 10 Company Logo Thiết kế sản phẩm (bước 1.0) Lập kế hoạch và thời gian (bước 2.0)  Mục tiêu:  Mục tiêu:  Thiết kế một sản phẩm thỏa mãn nhu cầu khách hàng về chất lượng, độ bền, công dụng với chi phí sản xuất tối thiểu.  Xây dựng một kế hoạch sản xuất hiệu quả phù hợp  Các tài liệu và văn bản sử dụng: với các đơn hàng hiện có và dự tính được các nhu  Danh mục vật liệu sử dụng: cầu ngắn hạn trong khi tối thiểu hóa chi phí hàng tồn • Tài liệu chỉ ra số lượng các phụ tùng, mô tả các chi tiết,… sử dụng kho (vật liệu và sản phẩm) cho sản phẩm hoàn thành  Danh mục các bước hoạt động sản xuất:  Hệ thống lập kế hoạch sản xuất: • Tài liệu chỉ ra các bước liên tiếp cần thực hiện để chế tạo ra sản  Phương pháp lập kế hoạch nguồn lực sản xuất phẩm, phương tiện gì cần được dùng và thời gian cần thiết để sản xuất. (manufacturing resource planning-MRP II)  Vai trò của kế toán viên đối với quá trình thiết kế sản  Phương pháp sản xuất tinh gọn (lean manufacturing) phẩm???? 11 12 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. 3/25/2013 Lập kế hoạch và thời gian Lập kế hoạch và thời gian  MRP II:  Phương pháp sản xuất tinh gọn (lean production):  Hệ thống phát triển các nguyên tắc thuộc JIT vào toàn bộ quy  Là sự phát triển phương pháp lập kế hoạch nguyên trình sản xuất. vật liệu (MRP- chương 6)  Mục tiêu của hệ thống này là tối thiểu hóa hoặc loại bỏ hàng tồn kho.  Phương pháp này tìm kiếm sự cân đối giữa công  Hệ thống này còn được gọi là “sản xuất kéo” (pull nà đ ợc ất (p ll suất máy móc, vật liệu dự trữ để thỏa mãn nhu cầu manufacturing), bởi hàng hóa được sản xuất đáp ứng nhu cầu của khách hàng đã dự toán. khách hàng.  Hệ thống MRP II thường được xem như “sản xuất  Về mặt lý thuyết, theo hệ thống này quá trình sản xuất chỉ thực hiện khi có đơn hàng của khách hàng đẩy” (push manufacturing), bởi sản phẩm được sản  Trên thực tế DN áp dụng hệ thống này thường phát triển hệ xuất nhằm trên cơ sở kỳ vọng (đoán) nhu cầu của thống sản xuất ngắn hạn với các kế hoạch chính xác về cung khách hàng cấp yếu tố đầu vào. 13 14 Công ty sản xuất truyền thống- sản xuất “đẩy” Công ty sản xuất truyền thống- sản xuất “đẩy” SX đẩy Hàng tồn kho truyền thống nhiều Dự toán doanh thu Lưu trữ hàng tồn kho Nguyên SP dở dang Thành Đặt hàng linh kiện vật liệu phẩm Vật liệu chờ chế SP đã chế tạo chờ biến bán Bán hàng đã sản xuất ra Lưu trữ HTK Sản xuất hàng theo số đã dự toán Sản phẩm đã hoàn thành một số giải đoạn, sẽ tiếp tục được hoàn thiện 15 16 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. 3/25/2013 Sản xuất tinh gọn- Lean Production Sản xuất tinh gọn- Lean Production Quy trình 5 bước sẽ tạo ra một hệ thống sản xuất kéo và kết quả là giảm lượng hàng tồn kho, giảm các sai sót, giảm các nỗ lực thừa và  Xác định giá trị  Xác định rút ngắn thời gian trả lời khách hàng trong những sản phẩm, các quá trình kinh doanh dịch vụ cụ thể tạo ra giá trị đã thấy Giải pháp 5 bước  Tổ chức các công việc của mô hình sản quanh luồng chảy Khách hàng đặt Tạo đơn hàng sản Lập danh mục các xuất tinh gọn của quy trình hàng xuất linh kiện cần thiết  Tiếp tục theo đuổi  Tạo ra một hệ thống kéo sự hoàn hảo trong đáp ứng nhu cầu Chuyển giao Sản xuất khi linh Các linh kiện hàng cho khách kiện về được đặt mua quy trình kinh doanh khách hàng 17 18 Sản xuất tinh gọn- Lean Production Lập kế hoạch và thời gian  Các tài liệu và biểu mẫu: Hệ thống sản xuất tinh gọn có thể được sử dụng để  Kế hoạch sản xuất tổng thể (master production schedule- MPS): hoàn thiện các quy trình kinh doanh thông qua kết nối các công ty với nhau. • Chỉ ra số lượng sản phẩm cần sản xuất trong khoảng thời gian lập kế hoạch, và cụ thể hơn là bao lâu hàng phải sẵn có. • Các thông tin về đơn hàng của khách hàng, dự báo doanh thu, và sản phẩm hoàn thành, mức độ tồn kho,… được sử dụng để xác định mức độ sản xuất. • Doanh nghiệp lớn, nhiều chi nhánh,… thì việc lập kế hoạch sản xuất tổng thể là rất phức tạp. • Kế hoạch sản xuất tổng thể được xây dựng chi tiết để xác định Thuật ngữ quản lý chuỗi cung cấp đề cập đến sự kết hợp giữa lượng vật liệu cần mua sắm cho từng mốc thời gian trong bản kế các quy trình kinh doanh giữa các doanh nghiệp khác nhau nhằm hoạch sản xuất. phục vụ tốt hơn khách hàng cuối cùng 19 20 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. 3/25/2013 Kế hoạch sản xuất tổng thể Các tài liệu và biểu mẫu  Lệnh sản xuất (production order)  Tài liệu cho phép sản xuất một loại sản phẩm cụ thể  Tài liệu này cũng chỉ ra số lượng, thời gian hoàn thành, nơi lưu trữ thành phẩm. 22 21 Lệnh sản xuất (production order) Các tài liệu và biểu mẫu  Phiếu xuất vật tư (material requisition):  Tài liệu này như là một lệnh yêu cầu xuất vật tư từ kho xuống xưởng sản xuất.  Tài liệu chứa đựng thông tin về lệnh sản xuất, ngày phát hành, lượng hàng cần thiết,…  Theo kế toán VN, chứng từ này là giấy xin lĩnh vật tư. Sau khi được duyệt, bộ phận kế toán sẽ tiếp tục lập Phiếu xuất kho. 23 24 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. 3/25/2013 Lệnh xuất vật tư (material requisition) Các tài liệu và biểu mẫu  Move ticket:  Sử dụng để xác nhận việc vật liệu đã chuyển và chuyển đến bộ phận nào 25 26 Move ticket Lập kế hoạch và thời gian  Theo dõi sự luân chuyển của tài liệu và vật liệu cho quá trình sản xuất:  g g g y Thủ công: Chứng từ viết bằng tay  Hệ thống đọc mã vạch (bar-code)  Gần đây: Hệ thống nhận biết tần số radio (radio frequency identification- RFID)  Nhanh gấp 40 lần so với hệ thống đọc mã vạch 27 28 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. 3/25/2013 Hoạt động sản xuất Lưu đồ hệ thống hoạt động sản xuất (Production Operations_ bước 3.0) (ví dụ)  Hoạt động sản xuất: khác nhau giữa các doanh nghiệp Sơ đồ tích hợp hệ thống  Do tổ chức sản xuất khác nhau thông tin bằng ERP  Sản phẩm sản xuất khác nhau  Mức độ tự động hóa,…  Sử dụng nhiều biểu mẫu IT trong quá trình sản xuất được gọi là CIM (computer-integrated manufacturing):  Có thể giảm đáng kể chi phí sản xuất  Người kế toán viên cần hiểu được sự tác động của CIM lên AIS:  Đơn hàng của khách về sản phẩm sản xuất  Vật tư cho sản xuất  Nhân công,… 29 30 Lưu đồ hệ thống chu trình sản xuất (ví dụ) KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (COST ACCOUNTING- 4.0) 32 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. 3/25/2013 Các hệ thống chi phí sản xuất  Hệ thống tài liệu kế toán được luân chuyển Sản xuất Sản xuất theo theo quá đơn hàng tùy thuộc vào hai hệ thống kế toán chi phí: trình  Sản xuất theo đơn hàng ( g (Job-order costing) g)  Sản xuất chế biến liên tục (Process-costing)  Một DN sản xuất một loại sản phẩm với số lượng nhiều. nhiều.  Các sản phẩm không có sự khác biệt với sản phẩm cùng nhóm. nhóm.  Chi phí cùng loại được tập hợp và phân tách cho từng sản phẩm theo mức chi phí trung bình. bình. 33 34 Các hệ thống chi phí sản xuất Các hệ thống chi phí sản xuất Sản xuất Sản xuất DN sản xuất Sản xuất theo quá theo đơn theo quá theo đơn trình hàng trình hàng  A company produces many units of a single  Nhiều loại sản phẩm được sản xuất trong một kỳ Ví dụ: dụ: product. Các sản phẩm được sản xuất theo đơn hàng  DN sảnunit ofgiấy 1. One xuất product is indistinguishable from 2. Reynolds Aluminum (DN sản xuất điện cực nhôm) nhôm)  Chi phí phải tập hợp riêng cho từng đơn hàng other units of product.  3.The identical(DN sản xuất đồ uống) Coca-Cola nature of each unit of product enables Coca- uống) assigning the same average cost per unit. 35 36 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. 3/25/2013 Các hệ thống chi phí sản xuất So sánh chi phí sản xuất theo đơn hàng và theo quá trình DN sản xuất Sản xuất theo quá theo đơn trình hàng Job-Order Process Số lượng đơn hàng Nhiều Một sản phẩm g  Ví Many different products are produced each period. dụ: dụ: Chi phí tập hợp theo Đơn hàng SX  Products are manufactured to order. 1. Boeing (sản xuât máy bay) (sản Chi phí trung bình Đơn hàng PX sản xuất  2. The unique nature of each order requires tracing or Bechtel International (DN xây lắp) lắp) allocating costs to each job, and maintaining cost 3. Walt Disney Studios (DNeach xuất phim) records for sản job. phim) 37 38 So sánh Xác định CP theo công việc & Xác định CP theo quá trình SX Xác định CP theo công việc:  Trình tự tập hợp chi phí CP được tính trực tiếp và phân bổ cho từng công việc  Theo đơn hàng (Theo công việc Job-Costing ) NVL trực tiếp cụ thể.  Theo quá trình (Process-Costing) (Process Costing) Nhân công Thành trực tiếp Công việc phẩm SX chung Giá vốn hàng bán 39 40 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. 3/25/2013 So sánh Xác định CP theo công việc & Xác định CP theo quá trình SX Xác định CP theo quá trình SX: CP được xác định trực tiếp và phân bổ cho từng NVL trực tiếp phân xưởng. Ví dụ: Quá trình tập hợp chi phí tại Nhân công Phân xưởng Thành công ty PearCo, đơn hàng A-143 sản xuất phẩm trực tiếp SX chung Giá vốn hàng bán 41 42 Phiếu tập hợp chi phí theo đơn hàng Tập hợp chi phí NVL trực tiếp Phiếu tập hợp chi phí theo công việc PearCo Job Tên đơn hàng A - 143 Ngày đặt hàng3-4-09 Ngày hoàn thành Xưởng sản xuất B3 Units Completed Tên hàng : Wooden cargo crate CPNVL tt CPNC tt CPSX chung PXK Số tiền ố ề Phiếu ế Số giờ Số tiền ố ố ề Số giờ Đơn giá Số tiền ố Đ iá ố ề Tổng hợp chi phí Số lượng hàng giao CPNVL trực tiếp Ngày Số hàng Còn lại CP NC trực tiếp CP sản xuất chung Tổng chi phí Chi phí đơn vị Will E. Delite 43 44 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. 3/25/2013 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Phiếu tập hợp chi phí theo công việc Phiếu tập hợp chi phí theo công việc PearCo Job Tên đơn hàng A - 143 Ngày đặt hàng3-4-09 Ngày hoàn thành Xưởng sản xuất B3 Units Completed Tên hàng : Wooden cargo crate CPNVL tt CPNC tt CPSX chung PXK Số tiền ố ề Phiếu ế Số giờ Số tiền ố ố ề Số giờ Đơn giá Số tiền ố Đ iá ố ề X7-6890 $ 116 36 8$ 88 Tổng hợp chi phí Số lượng hàng giao CPNVL trực tiếp $ 116 Ngày Số hàng Còn lại CP NC trực tiếp $ 88 CP sản xuất chung Tổng chi phí Chi phí đơn vị 45 46 Phiếu tập hợp chi phí theo công việc Phiếu tập hợp chi phí theo công việc PearCo Job Tên đơn hàng A - 143 Ngày đặt hàng: 3-4-09 Ngày hoàn thành Xưởng sản xuất B3 Units Completed Tên hàng : Wooden cargo crate CPNVL tt CPNC tt CPSX chung Số giờ Đơn giá Số tiền Quy trình xử lý thông tin PXK Số tiền ố ề Phiếu ế Số giờ Số tiền ố ố ề ố Đ iá ố ề X7-6890 $ 116 36 8$ 88 8 $ 4 $ 32 Tổng hợp chi phí Số lượng hàng giao bằng ERP CPNVL trực tiếp $ 116 $ Ngày Số hàng Còn lại CP NC trực tiếp 88 CP sản xuất chung $ 32 Tổng chi phí $ 236 Chi phí đơn vị $ 118 47 48 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. 3/25/2013 Quy trình xử lý thông tin bằng ERP online  Bộ phận kỹ thuật chi tiết hóa sản phẩm mới với các loại vật liệu và các bước thực hiện: sử dụng dữ liệu online về sản phẩm trước kia  Bộ phận bán hàng nhập dữ liệu về dự toán bán hàng và đơn hàng của khách hàng  Bộ phận kế hoạch sản xuất sử dụng dữ liệu về hàng bán và mức độ hàng tồn kho để lập kế hoạch sản xuất tổng thể nhập vào cơ sở dữ liệu thể,  Tại các xưởng sản xuất, danh mục các công việc thực hiện được chỉ ra. Các chỉ dẫn tương ứng được chuyển tới giao diện CIM để hướng dẫn quá trình tự động hóa và robot.  Phiếu yêu cầu vật tư được chuyển đến kho để chuyển hàng cho sản xuất.  Cuối cùng, dữ liệu về loại hàng sản xuất được cập nhật vào dữ liệu về sản phẩm dở dang để bắt đầu tập hợp dữ liệu chi phí 49 Company Logo 50 Company Logo Kiểm soát mục tiêu, rủi ro và quy trình Kiểm soát mục tiêu, rủi ro và quy trình  Hệ thống thông tin kế toán (AIS) phải cung cấp sự  Các rủi ro: kiểm soát các mục tiêu sản xuất:  Thiết kế sản phẩm với ý tưởng nghèo nàn  Mọi hoạt động sản xuất và sử dụng TSCĐ phải được trao quyền  Sản xuất quá nhiều/quá ít  Phải bảo vệ được sản phẩm đang chế tạo và tài sản cố định  Đầu tư nhiều vào tài sản cố định  Phải ghi nhận được mọi nghiệp vụ liên quan đến quá trình sản  Mất máy móc thiết bị hoặc hàng tồn kho xuất và phải chính xác  Ngừng sản xuất  Mọi ghi nhận chính xác về quá trình sản xuất phải được duy trì và bảo về khỏi mất mát  Dữ liệu về chi phí không chính xác  Các hoạt động sản xuát được thực hiện một cách hiệu quả.  Mất, bị thay thế hoặc sự truy cập thông tin bất hợp pháp  Hoạt động kém hiệu quả 51 52 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. 3/25/2013 CÁC KHÁI NIỆM Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm 1 2 3 4 Tổ chức kế toán chu trình sản xuất trong Chi phí về lao Chi phí về tư Chi phí về đối Chi phí khác động sống liệu lao động tượng lao đã chi hoặc sẽ điều kiện kế toán thủ công ở Việt nam. nam (lương, phụ (l h (khấu h (khấ hao động độ chi hi cấp, BHXH, TSCĐ, giá trị (nguyên liệu, BHYT và CCDC phân vật liệu, nhiên KPCĐ) bổ) liệu, động lực) 54 53 CÁC KHÁI NIỆM NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Kết quả của quá trình sản xuất Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất Lựa chọn phương pháp kế toán chi phí sản xuất 1 2 3 Thành pphẩm: Là Sản phẩm dở dang Dịch vụ cung cấp ị ụ g p sản phẩm đã được và nửa thành cho khách hàng: Tổ chức kế toán ban đầu ổ chế tạo xong ở giai phẩm: là sản phẩm Là các sản phẩm đoạn chế biến cuối đã và đang được không mang tính vật cùng của quy trình chế tạo ở một số giai chất mà doanh Tổ chức kế toán chi tiết CPSX công nghệ trong đoạn công nghệ (trừ nghiệp tạo ra và doanh nghiệp, được giai đoạn cuối cùng). cung cấp cho khách kiểm nghiệm đủ tiêu hàng (không nhập Tổ chức kế toán tổng hợp chuẩn nhập kho. kho). 55 56 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. 3/25/2013 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Khái niệm: Là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp mang tính nghiệp vụ kỹ thuật mà đơn vị hạch toán cơ sở áp dụng để tập Khái niệm: là giới hạn và phạm vi mà tại đó các chi phí hợp và kết chuyển chi phí cho từng đối tượng hạch toán đã xác định được tập hợp, kết chuyển. Hệ thống phương pháp HTKT Đối tượng hạch toán Phương pháp tập hợp chi phí sản chi phí sản xuất hi hí ả ất xuất theo nơi PS chi phí Tập hợp chi phí theo sản phẩm Kết quả sản xuất Các bước trong hoặc theo nhóm các loại sản phẩm Nơi sản xuất sau dây chuyền quy trình công sản phẩm công nghệ nghệ sản xuất Hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ sản xuất Phương pháp liên hợp sử dụng trong tổ chức HTKT chi phí sản xuất 57 58 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BAN ĐẦU Chú ý: Các chứng từ kế toán sử dụng: Căn cứ để lựa chọn đối tượng tập hợp CPSX và phương pháp Chứng từ phản ánh chi phí lao động: bảng phân bổ tiền lương tập hợp CPSX: Quy mô của DN, cách thức tổ chức sản xuất, và BHXH trình độ quản lý, trình độ kế toán, trang thiết bị vật chất Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: bảng phân bổ vật liệu, trong DN công cụ, dụng cụ; bảng phân bổ chi phí phân bổ dần CCDC; bảng kê hó đơ chứng từ mua vật liệ CCDC khô bả hóa đơn, hứ ật liệu, không nhập hậ kho mà sử dụng ngay cho sản xuất. Khi lựa chọn phương pháp HTKT chi phí sản xuất phải nhất Chứng từ phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ: bảng tính và phân thiết dựa trên cơ sở xác định các đối tượng hạch toán chi phí bổ khấu hao TSCĐ. sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như hóa đơn các phương pháp kế toán chi phí sản xuất phải phù hợp với mua hàng, chứng từ chi mua dịch vụ. phương pháp kế toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp. hay kiểm kê định kỳ mà đơn vị đang áp dụng 59 Chứng từ phản ánh các khoản chi60 phí bằng tiền khác 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. 3/25/2013 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT CPSX TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP  Để theo dõi chi tiết chi phí, kế toán sử dụng sổ chi tiết mở cho Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631. Mỗi tài khoản mở một sổ riêng. Chứng từ gốc, bảng kê và BPB  Các tài khoản này lại tiếp tục được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã được lựa chọn trong doanh nghiệp như theo Nhật ký chung Sổ chi tiết chi phân xưởng sản xuất, theo sản phẩm làm ra, theo giai đoạn công Bảng tính giá phí SXKD nghệ, theo đơn đặt hàng,… thành sản phẩm Cơ sở để ghi các sổ chi tiết 621, 622, 623, 627 là các chứng từ chi Bảng tổng hợp Sổ cái TK 621, 622, chi tiết chi phí phí liên quan. Cuối kỳ cộng các sổ chi tiết này để chuyển số liệu vào 627, 631, 154 theo yếu tố sổ chi tiết 154 hoặc 631 mở chi tiết tương ứng. Cuối kỳ cộng sổ chi tiết 154 hoặc 631 lấy số liệu lập bảng tổng hợp Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính chi tiết CPSX theo yếu tố và bảng tính giá thành sản phẩm Mẫu số S36_DN 61 62 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ – Sổ cái Chứng từ gốc, Chứng từ gốc, bảng bảng kê và BPB kê và BPB CTGS Sổ chi phí hi hí Nhật ký-Sổ cái TK 621, Sổ chi phí SXKD Sổ đăng ký Bảng tính SXKD 622, 627, 631, 154 Bảng tính giá CTGS giá thành thành sản sản phẩm phẩm Sổ cái TK 621, Bảng tổng hợp Bảng tổng hợp 622, 627, 631, 154 chi tiết chi phí chi tiết chi phí Báo cáo tài chính Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính 63 64 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. 3/25/2013 TỔ CHỨC KẾ TOÁN KẾT QUẢ SẢN XuẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ Xác định đối tượng tính giá thành Chứng từ chi phí (CTG, BK CTG, BPB) Đánh giá sản phẩm dở dang g Bảng kê số 4 g Bảng kê số 6 g Bảng kê số 5 Xây dựng phương pháp tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ẩ Thẻ tính giá NK - CT số 7 Tổ chức tính giá thành sản phẩm hoàn thành thành sản phẩm Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154. 631 Báo cáo kế toán 65 66 ĐỐI TƯỢNG TÍNH GiÁ THÀNH KỲ TÍNH GT ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG Kiểm kê số lượng sản phẩm hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang. Khái niệm Là sản phẩm, bán thành phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ mà doanh Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. nghiệp cần thiết phải tính giá thành sản phẩm một đơn vị Là sản phẩm cuối cùng của quy trình công nghệ hoặc các bán thành Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phẩm đang được sản xuất trên dây chuyền, có thể là một bộ phận, chi sản lượng ước tính tương đương. tiết cấu thành nên sản phẩm cuối cùng. Phương p p xác định giá trị sản phẩm dở dang theo g pháp ị g ị p g Lựa chọn kỳ tính giá thành- là khoảng thời gian mà kế toán tiến hành 50% chi phí chế biến. tính giá thành sản phẩm. Kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đối tượng tính giá thành, phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của mỗi loại sản Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phẩm, dịch vụ, công trình xây dựng cơ bản. chi phí vật liệu chính. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành và kỳ tính GT: chi phí trực tiếp nguyên vật liệu hoặc chi phí trực tiếp Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, vào yêu cầu và trình độ quản lý, Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo vào cơ sở trang thiết bị kỹ thuật, vào trình độ kế toán. Thông thường đối tượng tính giá cũng là đối tượng lập giá bán theo mục tiêu bán ra. chi phí kế hoạch hoặc định mức Căn cứ lựa chọn: Dựa vào mức độ dở dang của sp trên dây chuyền SX; vào tỷ Tùy thuộc vào mục tiêu kinh doanh nội bộ hay mục tiêu cung cấp thông trọng của từng loại CP trong giá thành SP; khả năng và trình độ kế toán. tin cho bên ngoài. 67 68 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. 3/25/2013 XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH HOÀN THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Phương pháp tính giá thành: Phương pháp giản đơn (pp trực tiếp) Căn cứ để xây dựng hệ thống phương pháp Phương pháp hệ số; tính giá thành: Phương pháp tỷ lệ 1. Mức độ trùng 2. Khả năng và trình 3. Yêu cầu hạch Phương pháp tổng cộng chi phí (giai đoạn hoặc chi hợp giữa đối tượng độ kế toán. toán kinh doanh hạch toán chi phí và tiết sản phẩm). đối tượng cần thiết Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ. phải tính giá thành. Phương pháp kết hợp. =>Tuỳ theo loại hình kinh doanh mà tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương án giản đơn, phân bước, định mức, đơn đặt hàng... 69 70 TỔ CHỨC TÍNH GIÁ THÀNH SP HOÀN THÀNH TỔ CHỨC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Mẫu 1: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO KHOẢN MỤC Đối tượng tính giá thành: (sản phẩm, dịch vụ, đơn hàng...) Công việc cụ thể: Sản lượng tính giá thành: Kỳ tính: Tổng hợp chi phí sản xuất liên quan tới đối tượng tính Tổng số Chi tiết mục phí Chi phí giá thành Chỉ tiêu (đơn vị) CPNVL CPNC CP máy CPSXC Kiểm kê trị giá DDCK DDCK. I. Chi phí dở dang đầu kỳ Tính giá thành cho sản phẩm theo phương pháp lựa II. Chi phí sản xuất kỳ B/C chọn. III. Tổng chi phí sản xuất Lập bảng tính giá thành sản phẩm theo kết cấu phù hợp IV. Chi phí DDCK với yêu cầu quản lý và phương pháp tính giá V. Tổng giá thành sản phẩm VI. Giá thành đơn vị 71 72 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2