intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - Trần Việt Tâm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hệ thống thông tin quản lý" Chương 1 - Dữ liệu và Thông tin trong quản lý, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Thông tin trong quản lý; Thông tin trong môi trường doanh nghiệp; Ra quyết định trong quản lý và nhu cầu thông tin. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - Trần Việt Tâm

  1. 06/03/2018 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Giới thiệu môn học Hệ thống thông tin quản lý Mục tiêu tổng quan  Cung cấp các kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin quản lý: thông tin, hệ thống, quản lý và các ứng dụng HTTT, thương mại điện tử trong tổ chức.  Cung cấp các công cụ dùng để xác định phân tích chiến lược và phương pháp luận phát triển hệ thống, để phục vụ cho việc hoạch định và tổ chức các HTTT.  Cung cấp phương pháp phát triển các HTTT một cách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng lợi thế cạnh tranh cho tổ chức. Tài liệu học tập  Giáo trình:  Nguyễn Ngọc Tuyên và cộng sự, Giáo trình Hệ thống Thông tin Quản lý, Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, 2017.  Tài liệu đọc thêm:  Kenneth C. Laudon, Jane P. Laudon, Management Information Systems, 14th Edition, Prentice Hall, 2015.  Paul Bocij, Andrew Greasley, Simon Hickie, Business Information Systems: Technology, Development and Management for the E- Business, 5th Edition, Pearson Education, 2014.  Stair, R. , Reynolds, G., Principles of Information Systems, 12th Edition, Cengage Learning, 2015.  Trần Thị Song Minh, Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2012. 1
  2. 06/03/2018 Phân bổ thời gian  Số tín chỉ: 03 (số giờ học 60 tiết)  Thời lượng lý thuyết: 02 tín chỉ = 30 tiết  Thời lượng thực hành/thảo luận/bài tập: 01 tín chỉ = 30 tiết Nhiệm vụ của sinh viên  Đọc giáo trình và nghiên cứu các tài liệu bài giảng trước khi lên lớp.  Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp và các buổi thực hành do giảng viên trực tiếp hướng dẫn.  Thực hiện đầy đủ các bài tập thực hành được giao. 2
  3. 06/03/2018 Nội dung học phần Phần 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN  Chương 1: Dữ liệu và thông tin trong quản lý  Chương 2: Tổng quan về Hệ thống thông tin  Chương 3: Hệ thống thông tin ứng dụng trong doanh nghiệp Phần 2: CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG KINH DOANH  Chương 4: Hệ thống xử lý giao dịch  Chương 5: Các hệ thống thông tin tích hợp  Chương 6: Thương mại điện tử  Chương 7: Hệ thống quản lý tri thức  Chương 8: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định & Kinh doanh thông minh Phần 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HTTT & VẤN ĐỀ XÃ HỘI, ĐẠO ĐỨC  Chương 9: Chiến lược hệ thống thông tin  Chương 10: Phát triển hệ thống thông tin  Chương 11: Vấn đề đạo đức và xã hội trong hệ thống thông tin Phương thức đánh giá  Đánh giá quá trình: 40%  Điểm bài nhóm 30%  Điểm kiểm tra cá nhân 10%  SV thiếu 1 trong 2 loại điểm quá trình sẽ bị cấm thi.  Đánh giá cuối kỳ: 60%  Tự luận.  Thời gian: 60 phút.  Được sử dụng slide bài giảng (photo) và các giáo trình, sách tham khảo (bản gốc).  Kết cấu đề thi:  Câu hỏi vận dụng lý thuyết 4 điểm  Phân tích case study 6 điểm Thông tin giảng viên  Trần Việt Tâm  Đơn vị: Khoa Hệ thống thông tin quản lý  ĐT: 0983.677.983  EMAIL: tamtv@buh.edu.vn HỎI & ĐÁP ??? 3
  4. 06/03/2018 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 1 Dữ liệu & Thông tin trong quản lý a. 12/11/2016 b. Giá vàng Việt Nam ngày 22/11/2015 cao hơn thế giới 3,9 triệu c. Dự báo nguồn tiền mặt doanh nghiệp cần trong tháng 11/2015 là 1,2 tỷ d. Bộ hồ sơ xin việc của các ứng viên nộp cho doanh nghiệp e. Doanh thu tháng 11/2015 của công ty tăng 15% so với cùng kỳ năm 2014 f. Nhiệt độ ngày 22/10/2015 là nóng nhất trong năm 2015 g. Báo cáo tài chính được công bố trong đại hội cổ đông h. Danh sách sinh viên đăng ký học phần L01 i. Nắng tốt dưa / Mưa tốt lúa j. Sốt 390, chảy mũi, đau đầu, nhức mỏi k. Báo cáo tài chính cuối năm doanh nghiệp lãi 5 tỷ l. Khi bị cảm không được ăn thịt vịt 2 Nội dung Nội dung trên lớp:  Thông tin trong quản lý.  Thông tin trong môi trường doanh nghiệp.  Ra quyết định trong quản lý và nhu cầu thông tin. SV tự nghiên cứu giáo trình:  Tổ chức dữ liệu trong doanh nghiệp. 3 1
  5. 06/03/2018 a. 12/11/2016 b. Giá vàng Việt Nam ngày 22/11/2015 cao hơn thế giới 3,9 triệu c. Dự báo nguồn tiền mặt doanh nghiệp cần trong tháng 11/2015 là 1,2 tỷ d. Bộ hồ sơ xin việc của các ứng viên nộp cho doanh nghiệp e. Doanh thu tháng 11/2015 của công ty tăng 15% so với cùng kỳ năm 2014 f. Nhiệt độ ngày 22/10/2015 là nóng nhất trong năm 2015 g. Báo cáo tài chính cuối năm doanh nghiệp lãi 5 tỷ 4 THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ  Dữ liệu  Thông tin  Giá trị của thông tin  Chất lượng của thông tin  Nguồn của thông tin 5 Dữ liệu (DATA)  Dữ liệu: là các dữ kiện thô,  Chuỗi không ngẫu nhiên các ký tự, số, giá trị hoặc từ.  Tập hợp các dữ kiện không ngẫu nhiên được ghi lại do quan sát hay nghiên cứu.  Khi dữ liệu được xử lý và trở nên có ý nghĩa, chúng trở thành thông tin. 6 2
  6. 06/03/2018 Thông tin (INFORMATION)  Thông tin là một tập hợp các dữ kiện được tổ chức và xử lý để chúng có giá trị bổ sung ngoài các giá trị của các dữ kiện cá nhân.  Dữ liệu được xử lý và có ý nghĩa.  Dữ liệu được xử lý có mục tiêu.  Dữ liệu có thể được diễn dịch và hiểu bởi người nhận.  Thông tin làm giảm tính bất định của sự việc hay tình huống  hỗ trợ cho việc đề ra quyết định. 7 Quá trình tạo ra thông tin Quá trình Dữ liệu xử lý Thông tin Phân loại Sắp xếp Tổng hợp Tính toán Chọn lựa 8 Giá trị của thông tin  Giá trị của thông tin thể hiện ở những gì thông tin giúp nhà quản lý thu được khi sử dụng những thông tin này trong việc ra quyết định để đạt được mục tiêu của tổ chức.  Giá trị thông tin có 2 dạng:  Giá trị hữu hình.  Giá trị vô hình. 9 3
  7. 06/03/2018 Thảo luận Trong các giá trị mà thông tin đem lại sau đây phân biệt đâu là giá trị hữu hình, đâu là giá trị vô hình: o Cải thiện công tác quản lý tồn kho. o Nâng cao số lượng dịch vụ khách hàng. o Tăng năng suất sản xuất. o Giảm chi phí quản lý. o Tăng lòng tin của khách hàng. o Nâng cao hình ảnh công ty. 10 Nguồn thông tin  Nguồn chính thức thường truyền thông theo phương thức truyền thông theo hình thức (formal communication): có cấu trúc rõ ràng và chặt chẽ.  Nguồn không chính thức thường truyền thông theo phương thức truyền thông không theo hình thức (Informal communication): ít tính cấu trúc, giao tiếp bình thường. 11 Chất lượng thông tin  Chất lượng thông tin là khái niệm tương đối mới đối với nhiều tổ chức. Với sự gia tăng việc thu thập, lưu trữ dữ liệu và việc khai thác dữ liệu cho mục đích kinh doanh, chất lượng của thông tin được tạo ra ngày càng trở nên quan trọng.  Thông tin có chất lượng tốt được đặt trong bối cảnh đúng thời điểm cho chúng ta biết trước về các cơ hội và các vấn đề.  Chất lượng là giá trị sẽ thay đổi tùy theo người sử dụng và các công dụng của thông tin. 12 4
  8. 06/03/2018 Thảo luận  Truyền thông không theo hình thức có lợi gì ?  Có nên hạn chế truyền thông không theo hình thức trong doanh nghiệp ?  Ngăn cấm truyền thông không theo hình thức gây ra tác động nào ?  Làm sao để kiểm soát truyền thông không theo hình thức để có lợi cho doanh nghiệp ? 13 Các đặc tính chất lượng của thông tin Thời gian Nội dung Hình thức Khác Tính Tính Rõ ràng An toàn đúng lúc chính xác Tính Tính Chi tiết Tin cậy cập nhật phù hợp Tính Tính Có thứ tự Thích hợp thường xuyên đầy đủ Tính Tính Trình bày Nhận đúng người thời đoạn súc tích phù hợp Tính Phương tiện Gởi đúng kênh phạm vi phù hợp 14 THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG DOANH NGHIỆP  Môi trường hoạt động của doanh nghiệp  Các luồng thông tin trong doanh nghiệp 15 5
  9. 06/03/2018 Môi trường hoạt động của doanh nghiệp Môi trường tự nhiên Môi trường vĩ mô Môi trường vi mô Tài sản hữu hình Tài sản vô hình 16 Các luồng thông tin trong doanh nghiệp 17 RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ VÀ NHU CẦU THÔNG TIN  Nhu cầu thông tin trong ra quyết định  Phân loại quyết định và cấp độ quản trị  Các giai đoạn của quá trình ra quyết định  Lý thuyết ra quyết định  Cây quyết định  Bảng quyết định 18 6
  10. 06/03/2018 Nhu cầu thông tin trong ra quyết định  Nhu cầu thông tin của nhà quản trị:  Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.  Quyết định quản trị phụ thuộc vào chất lượng thông tin  Mức độ phát triển của doanh nghiệp làm tăng độ phức tạp trong điều khiển, hệ thống thông tin trở thành dây thần kinh của doanh nghiệp.  Nhu cầu thông tin đối với các nhà quản lý tùy thuộc vào cấp độ quản lý. 19 Các loại quyết định trong DN  Quyết định có cấu trúc  Quyết định không cấu trúc  Quyết định bán cấu trúc 20 Các cấp quyết định trong quản trị 21 7
  11. 06/03/2018 Tính chất quyết định theo các cấp Loại Mức tác Tần suất Cấp Thời quyết động lên tổ ra quyết quản trị gian định chức định Chiến Không có Dài hạn Lớn Ít lược cấu trúc Chiến ↔ Trung hạn Vừa ↔ thuật Tác Có cấu Ngắn hạn Nhỏ Nhiều nghiệp trúc 22 Tính chất của thông tin theo các cấp Cấp Tính Nguồn Tính Thời Phạm Chi thường thông chắc quản trị gian vi tiết xuyên tin chắn Chiến Dài Bên Tổng Không Ít Rộng lược hạn ngoài quát Chiến ↔ ↔ ↔ ↔ ↔ ↔ thuật Tác Ngắn Thường Bên Nhiều Hẹp Chi tiết nghiệp hạn xuyên trong 23 Thảo luận Phân loại các quyết định và cấp độ của chúng: 1. Ngân sách cho năm tới ? 2. Khi nào thì áp dụng chiết khấu bán hàng cho khách hàng ? 3. Có nên thuê thêm nhân sự trong các trường hợp khẩn cấp ? 4. Có nên mở rộng chi nhánh ra nước ngoài ? 5. Chúng ta có cần một chiến dịch quảng cáo ? 6. Cần khoản vay ngắn hạn để giải quyết vấn đề tiền mặt ? 7. Tấn công vào thị trường mới ? 8. Làm gì với máy móc bị hỏng hóc ? 24 8
  12. 06/03/2018 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định 25 Lý thuyết ra quyết định  Qui tắc nghiệp vụ: các điều kiện  qui tắc hành động  Lý thuyết ra quyết định dựa vào:  Cây quyết định (Decision tree)  Bảng quyết định (Decision table) 26 Bảng quyết định  Có thể dùng trong trường hợp quyết định phức tạp có nhiều điều kiện phối hợp.  Kiểm soát được tất các các tình huống có thể phối hợp giữa các điều kiện. 27 9
  13. 06/03/2018 Bảng quyết định  Các bước xây dựng bảng quyết định:  Xác định các điều kiện ảnh hưởng tới quyết định  Xác định các hành động có thể xảy ra.  Xác định các chọn lựa cho mỗi điều kiện,  Tính toán số cột tối đa trong bảng quyết định  Điền các chọn lựa cho điều kiện  Hoàn thiện bảng bằng cách chèn dấu X vào nơi các qui tắc đề nghị hành động  Kết hợp các qui tắc xảy ra hiển nhiên,  Kiểm tra các trường hợp không thể xảy ra được  Tổ chức lại bảng để cho dễ hiểu 28 Bảng quyết định Ví dụ minh họa:  Xem xét việc ra quyết định đề xuất hay cho vay đối với 1 hồ sơ tín dụng của khách hàng.  Khách hàng được đề xuất cho vay khi:  Có độ tuổi trên 22 tuổi, tổng số tuổi đời và thời gian vay vốn không quá 60  Có một nguồn thu nhập hoặc có việc làm ổn định để đảm bảo nguồn tiền trả nợ.  Ngược lại thiếu 1 trong 2 điều kiện trên thì không đề xuất cho vay. 29 Bảng quyết định  Kết quả: Quy tắc (rules) 1 2 3 4 Trên 22 tuổi, tổng số tuổi đời và Y Y Y N thời gian vay vốn không quá 60 Điều kiện (conditions) Có việc làm ổn định ? Y N N - Có nguồn thu nhập khác ? - Y N - Đề xuất X X Hành động (Acitons) Từ chối X X 30 10
  14. 06/03/2018 Bài tập (tính chiết khấu) Công ty K. có chính sách chiết khấu như sau: 1. Tổng giá trị đơn hàng (công ty khuyến khích đặt đơn hàng lớn thay vì đặt nhiều đơn hàng nhỏ vì dễ phân phối và lập thời biểu vận chuyển): tiền chiết khấu là 3% đối với các đơn hàng trên 6000$ 2. Nếu giao hàng trong vòng 50km sẽ được chiết khấu 2% (do giảm chi phí phân phối) Trong trường hợp đã chiết khấu 3% (quy tắc 1) sẽ được chiết khấu thêm 1% nếu giao hàng trong vòng 50Km. 3. Khách hàng đạt 100000$ (tổng tiền hàng mua trong vòng 12 tháng qua) sẽ được chiết khấu thêm 2% trong đơn hàng lần này. Lợi thế của Bảng quyết định  Giúp hoạt động phân tích đảm bảo tính đầy đủ  Dễ dàng kiểm tra những lỗi có thể xảy ra như:  Tình trạng không thể xảy ra  Sự mâu thuẫn  Sự dư thừa  "Decision Table" thích hợp với logic có cấu trúc điều kiện phức tạp hoặc để kiềm soát tránh các dư thừa, mâu thuẫn 32 Cây quyết định  Cây quyết định được sử dụng khi quá trình ra quyết định có cấu trúc xảy ra nhiều tình huống phức tạp, cần duy trì một chuỗi các quyết định theo một trình tự cụ thể.  Biểu diễn dưới dạng đồ họa  Dễ hiểu và dễ xây dựng 33 11
  15. 06/03/2018 Cây quyết định  Các bước xây dựng Cây quyết định:  Nhận diện tất cả các điều kiện và hành động  Sắp xếp hành động và điều kiện theo thời gian  Bắt đầu xây dựng từ trái sang phải. Sử dụng các ký hiệu: Biểu diễn cho một hành động Biểu diễn cho một điều kiện  Ở mỗi node phải xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra trước khi xét qua node kế (thứ tự thực thi rất quan trọng) 34 Cây quyết định Ví dụ minh họa:  Xem xét việc ra quyết định đề xuất hay cho vay đối với 1 hồ sơ tín dụng của khách hàng.  Khách hàng được đề xuất cho vay khi: 1. Có độ tuổi trên 22 tuổi, tổng số tuổi đời và thời gian vay vốn không quá 60 2. Có một nguồn thu nhập hoặc có việc làm ổn định để đảm bảo nguồn tiền trả nợ.  Ngược lại thiếu 1 trong 2 điều kiện trên thì không đề xuất cho vay. 35 Cây quyết định  Kết quả: Duyệt hồ sơ xin vay mua nhà NO Trên 22 tuổi, tổng số tuổi YES đời và thời gian vay vốn không quá 60 Có việc làm ổn định? Có nguồn thu nhập khác? Quy tắc 1 Quy tắc 2 Quy tắc 3 Quy tắc 4 Từ chối Từ chối Đề xuất Đề xuất 36 12
  16. 06/03/2018 Lợi thế của Cây quyết định  Thứ tự của các điều kiện kiểm tra và hành động thực thi được thể hiện tức thì  Các điều kiện và hành động của cây quyết định được tìm thấy trên một nhánh nào đó nhưng sẽ không thấy trên các nhánh khác  Dễ hiểu hơn cho mọi người trong tổ chức.  "Decision Tree" thích hợp khi thứ tự thực thi của các điều kiện là quan trọng 37 Ví dụ Process bán hàng trong siêu thị:  Nếu trị giá hàng 1.000.000 và khách trả tiền mặt thì lập 1 hóa đơn bán hàng; nếu trả bằng thẻ tín dụng thì phải kết nối với ngân hàng để kiểm tra, nếu hợp lệ thì cà thẻ, và in 2 hóa đơn bán hàng, nếu không hợp lệ thì giữ lại và báo ngay với ban lãnh đạo Slide 5 - 38 HẾT CHƯƠNG 1 HỎI & ĐÁP 39 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2