Chương 6
Phát triển Hệ thống Thông tin
1
Mar 11, 2004: Terrorists bomb trains in Madrid
Video Case: IBM Helps City of Madrid With Real-Time BPM Software
07-2
1. Trình bày và giải thích được các quá trình được các tổ chức sử dụng để quản trị hoạt động phát triển hệ thống thông tin
2. Mô tả được các giai đoạn chủ yếu của chu kỳ phát triển hệ thống: • Hoạch định/ Phân tích khả thi • Phân tích hệ thống • Thiết kế hệ thống • Hiện thực hệ thống và điều
hành hệ thống
07-3
Learning Objectives
3. Mô tả phân tích và thiết kế IS theo Prototyping, Rapid Application Development và Object-Oriented và ưu nhược của các cách tiếp cận trên
4. Giải thích được các nhân tố liên
quan đến tự xây dựng (in- house) và các tình huống không thể dùng phương thức trên
5. Giải thích được ba phương thức tùy chọn khác để phát triển hệ thống: mua ngoài, thuê ngoài, và người dùng tự làm
07-4
Learning Objectives
Outline
I. Một số vấn đề chung
III.Các phương pháp phát triển hệ thống khác
II. Chu kỳ phát triển IS (SDLC) 2.1. Hoạch định/ Phân tích
3.1. Prototyping 3.2. Rapid Application Development – RAD
3.3. Object-Oriented IV. Các phương thức phát triển IS
4.1. Tự làm 4.2. Mua ngoài 4.3. Thuê gia công ngoài 4.4. Người dùng tự làm
07-5
khả thi 2.2. Phân tích 2.3. Thiết kế 2.4. Triển khai 2.5. Khai thác và bảo trì
I. Một số vấn đề chung
Thuật ngữ
Phân tích và thiết kế hệ thống (Systems analysis and design) Quá trình thiết kế, tạo lập và quản trị IS của tổ chức Vai trò chính Phân tích viên hệ thống
Công nghệ phần mềm – Software Engineering (1990s) •
•
Trước 1990s đa dạng, phi cấu trúc phụ thuộc vào “kỹ năng” cá biệt của lập trình viên 1990s chuyển đổi từ “art” sang “discipline” i.e. sử dụng các phương pháp luận chung, công nghệ, và công cụ.
Các chuẩn công nghệ phần mềm: • Structured systems analysis and design method (SSADM) • Software prototyping • Joint applications development (JAD) • Rapid application development (RAD) • Object-oriented analysis (OOA), object-oriented design (OOD)
07-6
I. Một số vấn đề chung
Thuật ngữ
Phân rã vấn đề (Problem Decomposition) – Quá trình từng bước có cấu trúc để chia bài toán lớn và phức tạp thành các bài toán nhỏ hơn, đơn giản hơn để phát hiện và thiết kế các giải pháp xử lý
Xác định vấn đề “lớn” mà tổ
chức cần giải quyết
các vấn đề nhỏ hơn
• Lập trình cho máy tính xử
lý vấn đề nhỏ
• Ráp các chương trình con
thành IS hoàn chỉnh
07-7
• Phân rã vấn đề lớn thành
I. Một số vấn đề chung
Phát triển IS (System development)
Phát triển IS (System development) các hoạt động được tiến hành để tạo ra giải pháp về IS nhằm xử lý một vấn đề hoặc một cơ hội kinh doanh của tổ chức Các hoạt động cốt lõi 1. Hoạch định 2. Phân tích 3. Thiết kế 4. Triển khai 5. Vận hành và bảo trì
07-8
I. Một số vấn đề chung
Phát triển IS (System development)
The systems development life cycle (SDLC) is a term used in systems engineering, information systems and software engineering to describe a process for planning, creating, testing, and deploying an information system.
(Wiki)
Implementation
Design
Analysis
Planing
Maintenance
I. Một số vấn đề chung
Phát triển IS (System development) – Các phương thức phát triển
07-10
I. Các vấn đề chung về phát triển IS
Phát triển IS (System development) – Vai trò người dùng cuối (End–User)
• Nhu cầu thông tin
của họ định hướng cho việc xây dựng IS
• Thiếu sự quan tâm của người dùng là nguyên nhân chính dẫn đến
07-11
• Người dùng phải kiểm soát đầy đủ quá trình thiết kế để đảm bảo IS phản ánh các quan tâm hàng đầu về kinh doanh và các nhu cầu thông tin của mình
sự thất bại của IS
Nội dung
I. Các vấn đề chung về phát triển IS II. Chu kỳ phát triển IS III.Các phương pháp phát triển hệ thống khác IV. Các phương thức phát triển IS
12
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
Identification – Selection – Planning
07-13
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
Nội dung
System Identification
Quá trình nhận dạng các cơ hội (business case) mà IS dự định đem lại để giải quyết các vấn đề kinh doanh của tổ chức
Selection Quá trình áp dụng các tiêu chuẩn lượng giá lên các dự án khả thi để chọn dự án mang tính quyết định đến việc thực hiện sứ mạng, mục đích và mục tiêu của tổ chức
Systems Planning
Xây dựng kế hoạch chính thức để thực hiện dự án IS đã chọn
07-14
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.1. System Identification – Xác lập dự án IS
07-15
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.1. System Identification – Xác lập dự án IS
Nhận dạng và lựa chọn các dự án tiềm năng • Các dự án mang tính quyết định đến sứ mạng, mục đích và mục
tiêu của tổ chức
• Quá trình lựa chọn phụ thuộc vào tổ chức bao gồm
•
07-16
Quá trình hoạch định các IS chính thức Quá trình Ah-hoc Trọng tâm của các dự án khác nhau tùy theo nơi phát sinh
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.2. System selection – Đánh giá khả thi
Khả thi tổ chức
Khả thi kinh tế
Tổng lợi ích trong suốt quá trình khai thác > TCO
Hỗ trợ các mục tiêu chiến lược của tổ chức, ngành, … Thời gian triển khai hợp lý
Khả thi kỹ thuật
Khả thi vận hành
Tổ chức có phần cứng, phần mềm, và con người đủ năng lực hỗ trợ hoạt động IS đang xây dựng
IS dự định chạy “tốt” End-users chấp thuận Hỗ trợ ban giám đốc, khách hàng, đối tác và chính phủ
Với vai trò là người dùng cuối (end-user), bạn hãy đề xuất các tiêu chí đánh giá tính khả thi của hệ thống thông tin nhà trường.
07-17
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.2. System selection – Đánh giá khả thi
Chỉ tiêu đánh giá
Mô tả
Phù hợp chiến lược Đánh giá về quan điểm và khả năng hỗ trợ tổ
chức đạt được mục tiêu chiến lược hoặc lâu dài
Lợi ích tiềm năng
Đánh giá về quan điểm tăng lợi ích, dịch vụ cho khách hàng, … và thời hạn đem lại lợi ích
Số lượng và chủng loại các nguồn lực dự án yêu cầu và khả năng sẵn có
Quy mô/ thời gian
Số lượng các thành phần và độ dài của thời gian hoàn thành dự án
Chi phí tiềm năng và các nguồn lực khả dụng
Khó khăn kỹ thuật/ rũi ro
(Hoffer, George, và Valacich, 2005)
07-18
Mức độ phức tạp về kỹ thuật liên quan đến việc triển khai dự án trong phạm vi thời gian và các ràng buột về nguồn lực
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.2. System selection – Đánh giá khả thi
07-19
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.2. Đánh giá khả thi – Corporate Social Responsibility – CSR
“Corporate Social Responsibility is the continuing commitment by business to contribute to economic development while improving the quanlity of life of the workforce and their families as well as of the community and society at large” World Business Council for Sustainable Development, 1953 – (www.wbcsd,ord)
– Khuyến nghị 190 về loại bỏ LĐ trẻ em – Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 – Tiêu chuẩn SA 8000 – Công ước 182
07-20
CSR được quy định trong các quy tắc ứng xử (CoC):
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.3. System Planning – Lập kế hoạch
Kết quả của giai đoạn Kế hoạch triển khai hệ thống (Luận chứng
kinh tế kỹ thuật/ báo cáo khả thi)
07-21
Nội dung • Các phương án dự tuyển • Đánh giá khả thi và phương án khả thi • Các giai đoạn và tiến độ thực hiện
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
2.1.3. System Planning – Lập kế hoạch – Ví dụ: tiến độ triển khai CRM
http://www.customerthink.com/blog/how_long_does_a_crm_project_really_take
07-22
II. Chu kỳ phát triển IS
System Planning/ Investigation
• Đánh giá các cơ hội kinh doanh • Nghiên cứu khả thi, lựa chọn xây dựng mới
System Investigation Product: Feasibility Study
hay cải tiến hệ thống hiện có • Lập kế hoạch quản trị dự án
Phân tích các vấn đề hoặc các cơ hội kinh doanh
• Phân tích các yêu cầu về thông tin của nhân
viên, người dùng và nhà đầu tư
System Analysis Product: Functional Requirements
• Xác lập các nhu cầu chức năng của hệ thống
nhằm đáp ứng các yêu cầu trên
Phát triển giải pháp hệ thống thông tin
System Design Product: System Specifications
• Đặc tả về phần cứng, phần mềm, con người mạng và nguồn dữ liệu và IS để đáp ứng các đòi hỏi của hệ thống E-Business của tổ chức
System Implementation Product: Operational System
• Trang bị và lắp đặt phần cứng và phần mềm • Chạy thử và huấn luyện người dùng • Chuyển sang vận hành IS mới theo yêu cầu
Đưa giải pháp về IS vào sử dụng
• Tiến hành rà soát, giám sát, đánh giá và điều
chỉnh hệ thống mới theo yêu cầu
System Maintenance Product: Improved System
07-23
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
System Analysis
07-24
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Thu thập nhu cầu hệ thống – Các công cụ truyền thống
Phỏng vấn (Interviews)
Bảng câu hỏi (Questionaires)
Các công cụ điều tra
Khảo sát (Observations)
Phân tích tài liệu (Document Analysis)
Pros/ Cons? When? How?
07-25
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Thu thập nhu cầu hệ thống – Các công cụ truyền thống
Công cụ Hoạt động thực hiện
Phỏng vấn cá nhân
Phỏng vấn cá nhân thu thập thông tin về hoạt động và các vấn đề của hệ thống hiện tại và các nhu cầu đối với hệ thống cho các hoạt động của tổ chức trong tương lai .
Bảng câu hỏi
Khảo sát người dùng cuối qua bảng câu hỏi phát hiện các vấn đề và các nhu cầu của tổ chức
Khảo sát hiện trạng
Khảo sát hoạt động LĐ tại các thời điểm chọn lọc quan sát cách thức quản lý dữ liệu và các thông tin cần thiết để thực hiện công việc
Nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu kinh doanh phát hiện các vấn đề được báo cáo, các chính sách, quy tắc và định hướng cũng như các minh họa cụ thể về việc sử dụng dữ liệu và thông tin trong tổ chức
07-26
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Thu thập nhu cầu hệ thống – phương pháp CSFs
• Critical Success Factors (CSF’s) – Những nhân tố chủ yếu
• Bao gồm CSFs riêng từng chức danh và phạm vi toàn tổ chức
07-27
quyết định sự thành công của tổ chức
Tất cả các nhân tố đều quan trọng hay … CSFs
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Thu thập nhu cầu hệ thống – phương pháp luận CSFs
Strengths
Weaknesses
Giúp nhà quản trị học và hiểu cách tiếp cận và hỗ trợ việc sử dụng cách tiếp cận Cung cấp phương pháp để hiểu các nhu cầu thông tin của tổ chức nhằm đưa ra quyết định hiệu quả
Việc tập trung ở mức cao có thể dẫn đến việc đơn giản hóa các tính huống phức tạp Khó có phân tích viên được đào tạo về vận hành quá trình CSF, trong yêu cầu vừa am hiểu IS vừa có khả năng giao tiếp hiệu quả với lãnh đạo cấp cao Phương pháp tập trung vào phân tích hơn là tập trung về phía người dùng
Theo Boynton và Zmud (1984)
07-28
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Thu thập nhu cầu hệ thống – kỹ thuật JAD (Joint Application Design)
End Result Documentation detailing existing system Features of proposed system
Participants
Session Leader Users Managers Sponsor Systems Analysts Scribe IS Staff
Hình thức làm việc nhóm trong đó bao gồm người có liên quan
cùng với phân tích viên cùng làm việc chung với nhau
07-29
Thu thập đồng thời nhu cầu hệ thống của “người chính yếu”
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Thu thập nhu cầu hệ thống – JAD (Joint Application Design)
Strengths Hoạt động nhóm cho phép nhiều người tham gia mà không làm chậm tiến độ Quá trình nhóm có khả năng dẫn đến mức độ cao hơn về chất lượng và về việc chấp nhận hệ thống
Weaknesses Rất khó để tập trung mọi người vào cùng một lúc, một nơi để tiến hành họp JAD Yêu cầu sự ủng hộ của lãnh đạo để đảm bảo có đủ nguồn lực thích hợp nhằm huy động việc tham gia rộng rãi của nhiều người
Sự tham gia của nhóm trong quá trình thiết kế và phát triển giúp việc hiện thực, huấn luyện người dùng và các hoạt động hỗ trợ khác dễ dàng hơn
07-30
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.2. Mô hình hóa dữ liệu ERD Sơ đồ quan hệ thực thể – ERD: công cụ dùng để biểu diễn quan hệ giữa các thực thể để phát triển các chương trình ứng dụng và cơ sở dữ liệu
Sơ đồ ERD của
quản lý hệ thống tín chỉ:
• Điều chỉnh sơ
đồ mẫu cho phù hợp với đặc thù trong trường. • Chuẩn hóa quan
hệ n-n
07-31
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.3. Mô hình hóa quá trình và logic Function Hierachy Diagram – FHD
Sơ đồ “top-down”, kết quả của quá trình phân rã, thể hiện từng cấp thiết kế, mối quan hệ với các cấp khác và vị trí trong cấu trúc thiết kế chung
Management Information Systems – Chapter 13: Building Information System
07-32
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.3. Mô hình hóa quá trình và logic Business Process Diagram – BPD
Quá trình mua sách “truyền thống” gồm nhiều bước tiến hành
bởi khách hàng và người bán
07-33
Management Information Systems – Chapter 13: Building Information System
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.3. Mô hình hóa quá trình và logic Business Process Diagram – BPD
Tái thiết kế quá trình bằng việc sử dụng Internet ít bước công
việc và tài nguyên hơn
07-34
Management Information Systems – Chapter 13: Building Information System
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.3. Mô hình hóa quá trình và logic Data Flow Diagram – DFD
• Công cụ chính để biểu diễn các quá trình và dòng dữ liệu của IS
• Cung cấp mô hình logic về lưu chuyển dòng thông tin
• Sơ đồ phân cấp để tách các quá trình thành các lớp chi tiết hơn
07-35
Management Information Systems – Chapter 13: Building Information System
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.3. Mô hình hóa quá trình và logic Logic xử lý
Logic – giải thuật/ cách thức xử lý của process Công cụ: 1. Pseudo code / Structured English – đặc tả process bằng tiếng
Anh + ngũ pháp của NNLT cấu trúc
3. Decision Tree – biểu diễn đồ họa của decision table
2. Decision Table – biếu diễn dạng bảng cho các process rẽ nhánh (bao gồm biến quyết định, giá trị quyết định, hành động/ công thức
Lưu ý: mỗi công cụ phù hợp với một loại process khác nhau
07-36
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.3. Mô hình hóa quá trình và logic Logic xử lý – Pseudo Code
07-37
Process 2.1 - Record Customer Information Ask if customer has an account (or has made a previous order) If customer has an account then Ask for indentification information Query database with indentifying information Copy query response data to Order details Else Create an empty Customer record in the database Ask customer for Customer attributes Update empty Customer record with Customer attributes Endif Ask customer for order information for first item While more order items Do Update Order details with order information Endwhile
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.2. Phân tích hệ thống
2.2.3. MHH quá trình và logic Logic xử lý – Decision Table & Decision Tree
Delivery charge ($) 25
YTD purchases > $250
Number of items purchased (N)
10
N x 1.50
3
N x 6.00
N x 2.50
4
Free
35
3
15
Yes No
10
N x 7.50
N x 3.50
N x 2.50
07-38
4
Delivery day Next 2nd 7th Next 2nd 7th Next 2nd 7th Next 2nd 7th
II. Chu kỳ phát triển IS
System Analysis
• Đánh giá các cơ hội kinh doanh • Nghiên cứu khả thi, lựa chọn xây dựng mới
System Investigation Product: Feasibility Study
hay cải tiến hệ thống hiện có • Lập kế hoạch quản trị dự án
Phân tích các vấn đề hoặc các cơ hội kinh doanh
• Phân tích các yêu cầu về thông tin của nhân
viên, người dùng và nhà đầu tư
System Analysis Product: Functional Requirements
• Xác lập các nhu cầu chức năng của hệ thống
nhằm đáp ứng các yêu cầu trên
Phát triển giải pháp hệ thống thông tin
System Design Product: System Specifications
• Đặc tả về phần cứng, phần mềm, con người mạng và nguồn dữ liệu và IS để đáp ứng các đòi hỏi của hệ thống E-Business của tổ chức
System Implementation Product: Operational System
• Trang bị và lắp đặt phần cứng và phần mềm • Chạy thử và huấn luyện người dùng • Chuyển sang vận hành IS mới theo yêu cầu
Đưa giải pháp về IS vào sử dụng
• Tiến hành rà soát, giám sát, đánh giá và điều
chỉnh hệ thống mới theo yêu cầu
System Maintenance Product: Improved System
07-39
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.3. Thiết kế hệ thống
Thiết kế Hệ thống
07-40
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.3. Thiết kế hệ thống
2.3.1. Thiết kế Forms và Reports
Forms – mẫu nhập liệu dữ liệu từ chứng từ hồ sơ nghiệp vụ vào IS. Bao gồm một số các nội dung xác định trước và vị trí dành sẵn để nhập liệu
Reports – đầu ra của IS chứa các nội dung đã xác định trước thường ở dạng bảng
07-41
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.3. Thiết kế hệ thống
2.3.2. Thiết kế Giao diện và các hộp thoại
07-42
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.3. Thiết kế hệ thống
2.3.3. Thiết kế Database và Files
07-43
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.3. Thiết kế hệ thống
2.3.4. Thiết kế logic của quá trình xử lý
Giải thuật – Processing Logic – Trình tự các bước và thủ tục biến đổi dữ liệu thô đầu vào thành thông tin mới hay cập nhật
Công cụ • Mã giả (Pseudocode) • Sơ đồ cấu trúc (Structure charts) • Cây quyết định (Decision trees) • Ngôn ngữ lập trình
07-44
II. Chu kỳ phát triển IS
System Design
• Đánh giá các cơ hội kinh doanh • Nghiên cứu khả thi, lựa chọn xây dựng mới
System Investigation Product: Feasibility Study
hay cải tiến hệ thống hiện có • Lập kế hoạch quản trị dự án
Phân tích các vấn đề hoặc các cơ hội kinh doanh
• Phân tích các yêu cầu về thông tin của nhân
viên, người dùng và nhà đầu tư
System Analysis Product: Functional Requirements
• Xác lập các nhu cầu chức năng của hệ thống
nhằm đáp ứng các yêu cầu trên
Phát triển giải pháp hệ thống thông tin
System Design Product: System Specifications
• Đặc tả về phần cứng, phần mềm, con người mạng và nguồn dữ liệu và IS để đáp ứng các đòi hỏi của hệ thống E-Business của tổ chức
System Implementation Product: Operational System
• Trang bị và lắp đặt phần cứng và phần mềm • Chạy thử và huấn luyện người dùng • Chuyển sang vận hành IS mới theo yêu cầu
Đưa giải pháp về IS vào sử dụng
• Tiến hành rà soát, giám sát, đánh giá và điều
chỉnh hệ thống mới theo yêu cầu
System Maintenance Product: Improved System
07-45
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.4. Triển khai hệ thống
Triển khai hệ thống
07-46
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.4. Triển khai hệ thống
2.4.1 Lập trình và Kiểm thử
Lập trình (Coding) – Chuyển đổi đặc tả trong thiết kế thành mã lệnh chương trình máy tính
Kiểm tra chương trình (Testing) Chuỗi các phép kiểm tra để phát hiện các lỗi và tính hợp lệ được tiến hành song song với quá trình lập chương trình
Loại kiểm tra
Trọng tâm
Thực hiện
Lập trình viên
Phát triển (Development)
Tính đúng đắn của từng module và tích tích hợp của nhiều module
Alpha
Beta
Người dùng hệ thống
Kiểm tra khả năng vận hành của hệ thống trong môi trường làm việc của người dùng với dữ liệu thật
07-47
Kiểm tra toàn bộ để đánh giá mức độ thỏa mản các yêu cầu mong muốn của hệ thống Nhân viên kiểm tra phần mềm
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.4. Triển khai hệ thống
2.4.1 Lập trình và Kiểm thử – Sample Test Plan
07-48
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.4. Triển khai hệ thống
2.4.2 Chuyển đổi hệ thống Các phương thức dịch chuyển từ hệ thống củ sang khai thác sử dụng hệ thống mới
07-49
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.4. Triển khai hệ thống
2.4.3 Lập tài liệu hệ thống
Tài liệu hệ thống
Tập hợp các “vật liệu” do hệ thống thông tin tạo ra để hỗ trợ việc phát triển và điều hành sau đó
Các loại tài liệu
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng – tập hợp các chỉ thị để sử
dụng các tính năng và chức năng hệ thống
• Huấn luyện người dùng – sổ tay và các bài tập dùng để dạy người dùng cách vận hành hệ thống. Có thể tiến hành trên dữ liệu thực
• Thủ tục cài đặt và hướng dẫn sữa lỗi – sổ tay và các thủ tục được thiết kế để hỗ trợ nhân viên cài đặt, và bảo dưỡng trong quá trình vận hành hệ thống
07-50
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.4. Triển khai hệ thống
2.4.4 Huấn luyện, đào tạo Nội dung: dạy người dùng về các quy trình mới cùng với các tính năng và chức năng của hệ thống nhằm đảm bảo họ có đủ năng lực vận hành hệ thống
Các lựa chọn Mô tã
Tutorial Cá nhân – Kèm cặp qua bài tập hay người dạy
Course Tập thể – Khóa lớp nhiều người học
Cá nhân – Sử dụng máy tính
Kết hợp tutorials và CAI
Interactive Training Manuals
Resident Expert
Hỗ trợ tại chỗ
Software help components
Các thành phần cài sẵn trong hệ thống giúp người dùng vận hành và sửa lỗi
Computer – Aided Intructions
07-51
External Sources Các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bên ngoài
II. Chu kỳ phát triển IS
System Implementation
• Đánh giá các cơ hội kinh doanh • Nghiên cứu khả thi, lựa chọn xây dựng mới
System Investigation Product: Feasibility Study
hay cải tiến hệ thống hiện có • Lập kế hoạch quản trị dự án
Phân tích các vấn đề hoặc các cơ hội kinh doanh
• Phân tích các yêu cầu về thông tin của nhân
viên, người dùng và nhà đầu tư
System Analysis Product: Functional Requirements
• Xác lập các nhu cầu chức năng của hệ thống
nhằm đáp ứng các yêu cầu trên
Phát triển giải pháp hệ thống thông tin
System Design Product: System Specifications
• Đặc tả về phần cứng, phần mềm, con người mạng và nguồn dữ liệu và IS để đáp ứng các đòi hỏi của hệ thống E-Business của tổ chức
System Implementation Product: Operational System
• Trang bị và lắp đặt phần cứng và phần mềm • Chạy thử và huấn luyện người dùng • Chuyển sang vận hành IS mới theo yêu cầu
Đưa giải pháp về IS vào sử dụng
• Tiến hành rà soát, giám sát, đánh giá và điều
chỉnh hệ thống mới theo yêu cầu
System Maintenance Product: Improved System
07-52
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.4. Triển khai hệ thống
Bảo trì Hệ thống
07-53
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.5. Bảo trì hệ thống
Bảo trì Hệ thống – Phân loại
Bảo trì - Quá trình đảm bảo hệ thống hoạt động đúng đắn i.e. sự thay đổi phần cứng, phần mềm, tài liệu, hoặc thủ tục của hệ thống hoạt động để sửa lỗi, đáp ứng yêu cầu mới, hoặc nâng cao hiệu quả xử lý
Loại bảo trì
Mô tã
Sửa lỗi – Corrective Maintenance
Sửa chữa các lỗi sai trong khâu thiết kế, viết mã và hiện thực
Tương thích – Adaptive Maintenance
Thêm tính năng nhằm đảm bảo phù hợp với các thay đổi của nhu cầu kinh doanh hoặc tích hợp nó vào các môi trường điều hành khác nhau
Hoàn thiện – Perfective Maintenance
Dự phòng – Preventive Maintenance
Thay đổi để giảm thiểu khả năng hư hỏng trong tương lai
07-54
Cải thiện hiệu năng xử lý hoặc hoàn thiện giao diện, bổ sung yêu cầu (không thiết yếu)
II. Chu kỳ phát triển IS
System Maintenance
• Đánh giá các cơ hội kinh doanh • Nghiên cứu khả thi, lựa chọn xây dựng mới
System Investigation Product: Feasibility Study
hay cải tiến hệ thống hiện có • Lập kế hoạch quản trị dự án
Phân tích các vấn đề hoặc các cơ hội kinh doanh
• Phân tích các yêu cầu về thông tin của nhân
viên, người dùng và nhà đầu tư
System Analysis Product: Functional Requirements
• Xác lập các nhu cầu chức năng của hệ thống
nhằm đáp ứng các yêu cầu trên
Phát triển giải pháp hệ thống thông tin
System Design Product: System Specifications
• Đặc tả về phần cứng, phần mềm, con người mạng và nguồn dữ liệu và IS để đáp ứng các đòi hỏi của hệ thống E-Business của tổ chức
System Implementation Product: Operational System
• Trang bị và lắp đặt phần cứng và phần mềm • Chạy thử và huấn luyện người dùng • Chuyển sang vận hành IS mới theo yêu cầu
Đưa giải pháp về IS vào sử dụng
• Tiến hành rà soát, giám sát, đánh giá và điều
chỉnh hệ thống mới theo yêu cầu
System Maintenance Product: Improved System
07-55
Nội dung
I. Các vấn đề chung về phát triển IS II. Chu kỳ phát triển IS III.Các phương pháp phát triển hệ thống IV. Các phương thức phát triển IS
56
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
SDLC – Pro & Cons
07-57
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
SDLC – Pro & Cons
How long does a ERP project really take?
The 2010 ERP Report (Panorama Consulting Group via online polling) • Việc cài đặt ERP lâu hơn mong đợi. Thời gian cài đặt bình
quân là 18.4 tháng.
• TCO cao hơn mong đợi: 6.9% của doanh thu mỗi năm. • Hầu hết các phần mềm doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh
doanh dưới mức yêu cầu: Chỉ có 59% nhận thức từ phân nửa các lợi ích dự kiến trở lên
• SaaS triển khai mất ít thời gian hơn, nhưng mang lại lợi ích ít hơn 6,2% so với chi phí 6,9% doanh thu và gần 50% ít có khả năng mang lại lợi ích kinh doanh dự kiến
.
• Các công ty không quản lý hiệu quả những thay đổi tổ
chức của hệ thống ERP:
07-58
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
SDLC – Pro & Cons
Top Reasons for ERP Project Delays
1. Kỳ vọng hảo huyền về thời gian triển khai khi lập kế hoạch triển khai nhà quản lý dựa vào “mong muốn” thay vì dựa tình hình thực tế của tổ chức
2. Sai lầm khi đánh giá “đường găng” dự án đặc biệt trong các khâu đánh giá các hoạt động xác lập quy trình kinh doanh và quy trình công việc, kiểm tra kỹ lưỡng sự đồng bộ quy trình kinh doanh và dữ liệu, cũng như quản lý thay đổi tổ chức và đào tạo
3. Quản lý sai lầm phạm vi; trong quá trình thực hiện, người ta có mong muốn tùy chỉnh phần mềm ERP khi nó không phù hợp chính xác với những gì muốn làm. phải có một cơ cấu quản lý dự án chặt chẽ
4. Chậm trể tiến trình ra quyết định của khách hàng. Hiện thực giải
07-59
http://it.toolbox.com/blogs/erp-roi/top-reasons-for-erp-project-delays-31332
pháp ERP liên quan nhiều người, nhiều lĩnh vực
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
3. 1. Prototyping
Điều tra yêu cầu
Tiếp cận theo kiểu “trial-and-
Tạo/ hoàn thiện Prototype
error” để khám phá cách thức vận hành hệ thống.
Thảo luận về Prototype với người dùng
người dùng chấp nhận Prototype ?
No
Bao gồm các bước: • Điều tra các yêu cầu • Tạo/ hoàn thiện prototype • Thảo luận với người dùng về prototype (Lặp lại các bước trên cho đến khi tạo được bản thiết kế đúng đắn)
Yes
• Hiện thực và sử dụng
Hiện thực và sử dụng
07-60
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
3.2. Rapid Application Development – RAD
Rapid Application Development (RAD) Phương pháp phát triển kiểu “lặp” 4 bước với sự tham gia của bản mẫu, công cụ phát triển trên máy tính, thực tiển công việc quản trị, và sự tham gia sâu sát của người dùng
Các giai đoạn RAD Các giai đoạn sau đây
được lặp lại tới khi các yêu cầu và thiết kế được hoàn thiện và chấp nhận
• Hoạch định yêu cầu (2
giai đoạn đầu của SDLC)
• Người dùng thiết kế • Tạo lập (CASE tools) • Đưa vào sử dụng
07-61
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
3.3. Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Object-Oriented Analysis and Design
Đối tượng (Object) – đơn vị phân tích và thiết kế cơ bản • Sự kết hợp dữ liệu và quá trình khai thác dữ liệu đó • Tính bao bọc dữ liệu (Data encapsulation) – dữ liệu của một đối tượng chỉ có thể được truy xuất hay sửa đổi bới các tác vụ (methods) liên kết với đối tượng đó
OOAD dựa trên khái niệm lớp (class) và thừa kế (inheritance) • Các đối tượng thuộc về một lớp nhất định và có các đặc trưng
• Khả năng thừa kế các cấu trúc và hành vi của lớp “cha”
của lớp đó
Các đặc trưng OOAD • Kết hợp vai trò phân tích viên và lập trình viên khi suy nghĩ
về dữ liệu và tác vụ để định nghĩa đối tượng
• Thiết kế và hiện thực đối tượng nhanh chóng và đồng thời • Sử dụng quá trình “mẫu” tích hợp mạnh hơn SDLC
07-62
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
3.3. Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Object-Oriented Analysis and Design
Minh họa lớp và thừa kế
07-63
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
3.3. Phân tích thiết kế hướng đối tượng – Object-Oriented Analysis and Design
Unified Modeling Language – UML: bộ công cụ đồ họa cho phép
các nhà phân tích lập tài liệu một hệ thống theo hướng đối tượng. Nó bao gồm nhiều sơ đồ liên quan.
Case diagram (sơ đồ trường hợp): công cụ đồ họa cho thấy sự
tương tác giữa các tác nhân (actor) với các hệ thống thông tin. Actor là người sử dụng/ thực thể và các use case là những chức
năng mà actor có thể thực hiện
Class diagram biểu diễn đồ họa các class và các subclass trong một
– Mỗi subclass kế thừa (inheritance) các method và các
hệ thống. – Trên class diagram các đối tượng được nhóm lại thành các class. Mỗi class có thể có một hoặc nhiều đối tượng ở cấp thấp gọi là subclass.
attributes của các đối tượng thuộc class cao hơn.
07-64
III. Các phương pháp phát triển hệ thống khác
So sánh
Tiếp cận
Ưu điểm
Nhược điểm
Prototyping Quan hệ chặt chẻ người dùng và nhà thiết kế, phù hợp với các vấn đề khó định nghĩa
Không phù hợp với hệ thống có người dùng lớn Hệ thống có thể tạo nhanh chất lượng thấp
Rapid Application Development
Sự tham gia tích cực của người dùng trong quá trinh thiết kế dễ hiện thực
Hệ thống thường tập trung diện hẹp – hạn chế đột phá tương lai Xây dựng nhanh khả năng chất lượng thấp
Object- Oriented
Khó huấn luyện cho phân tích viên và lập trình viên Hạn chế việc sử dụng các modules chung
07-65
Tích hợp dữ liệu và xử lý khả năng chất lượng cao; sử dụng lại các modules phát triển và bảo trì dễ dàng
Nội dung
I. Các vấn đề chung về phát triển IS II. Chu kỳ phát triển IS III.Các phương pháp phát triển hệ thống khác IV. Các phương thức phát triển IS
66
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.1. Tự làm
Sự cần thiết của các phương án “KHÔNG do bộ phận IS thực hiện”
Tình huống giao nhiệm vụ phát triển IS cho bộ phận chuyên trách về IT là bất khả thi
Hạn chế bộ phận IS
KHÔNG đủ khả năng (thiếu người) để xây dựng
Hạn chế kỹ năng IS
KHÔNG có đủ nhân viên có kỹ năng cần thiết để xây dựng hệ thống
Quá tãi bộ phận IS
Công việc của phòng IT quá nhiều KHÔNG còn đủ nguồn lực để xây dựng hệ thống
Giao cho bộ phận chuyên trách IS sẽ KHÔNG có hiệu quả bằng các phương án khác
Hiệu quả bộ phận IS
07-67
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.1. Tự làm
Các phương án “KHÔNG do bộ phận IS thực hiện”
Mua ngoài (External Acquisition) – mua hệ thống có sẵn (hardware, software, databases, network) của các nhà cung cấp bên ngoài
Thuê gia công (Outsourcing) – chuyển 1 phần hay toàn bộ công việc phát triển IS cho tổ chức bên ngoài
Người dùng tự làm (End-user Development) – cho phép người sử dụng hệ thống tự phát triển các chức năng hệ thống của họ để sử dụng
07-68
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.2. Mua ngoài
Mua ngoài (External Acquisition) – Trình tự
1.Phân tích khả thi (xác định, lựa chọn và hoạch định) (giống
như phương thức tự làm)
2.Phân tích hệ thống (giống như phương thức tự làm) 3.Lập hồ sơ chào hàng/ thầu – request for proposal (RFP) văn bản mô tả các nhu cầu tổ chức và yêu cầu chi tiết cho nhà cung cấp để họ lập phương án đề xuất
4.Đánh giá đơn chào hàng – gồm “demo” hệ thống (nếu có), đánh giá hiệu năng của hệ thống, và kiểm tra các tiêu chuẩn quan trọng đối với tổ chức và cách thức thỏa mản các tiêu chuẩn đã đề ra
5.Chọn nhà cung cấp – sử dụng tiêu chuẩn định trước (hệ thống tính điểm) để đánh giá các hồ sơ và chọn hồ sơ chào hàng phù hợp nhất với yêu cầu tổ chức
07-69
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.2. Mua ngoài
Hồ sơ dự án RFP (Request for Proposal)
Mô tả yêu cầu chi tiết cho các nhà cung cấp hệ thống
1. Hiện trạng 2. Các yêu cầu: dịch vụ, sao lưu dự phòng, và độ tin cậy …. 3. Tính năng/ hiệu năng hệ thống 4. Các chỉ tiêu đánh giá 5. Lịch triển khai 6. Các vấn đề tài chính
07-70
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.2. Mua ngoài
Các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá dự án
Chỉ tiêu phần cứng
Chỉ tiêu khác
Cài đặt Kiểm thử Giá cả
Tốc độ clock CPU Yêu cầu RAM Yêu cầu HDD Monitor Tốc độ máy in
Điểm đánh giá
Chỉ tiêu
Điểm tối đa (trọng số)
A
B
C
Dung lượng đĩa
20
10
17
12
Chỉ tiêu phần mềm
Tương thích
50
45
30
25
Dễ dùng
30
12
30
20
Hỗ trợ chính hãng
35
27
16
5
Benchmarch
50
40
28
30
…….
Cộng
134 121
92
Yêu cầu bộ nhớ Tính năng trợ giúp Tính dễ dùng Các tính năng hỗ trợ Huấn luyện, tài liệu Bảo trì, sửa chữa
07-71
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.2. Mua ngoài
Chọn nhà cung cấp
Thông thường có nhiều hệ thống khác nhau có khả năng thỏa
mản các chỉ tiêu gọi thầu
Cần phải xắp hàng và định độ ưu tiên các hệ thống dự tuyển
Hệ thống hạng cao nhất sẽ được chọn
07-72
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.3. Thuê gia công ngoài
Các hình thức Outsource
Outsourcing [Wiki] is the contracting out of a business process to another party. The opposite of outsourcing is called insourcing, which entails bringing processes handled by third-party firms in-house, and is sometimes accomplished via vertical integration
Dịch vụ Cloud và SaaS •
Thuê thiết kế, tạo lập phần mềm
Thuê bao sử dụng phần cứng và phần mềm của các nhà cung cấp dịch vụ đám mây dịch vụ ứng dụng Nhà cung cấp bên ngoài (External vendors) • • Nội địa (Domestic outsourcing)
Nhằm đáp ứng nhu cầu tăng thêm về kỹ năng, nguồn lực
• Nước ngoài (Offshore outsourcing)
Nhằm giảm chi phí
07-73
và vốn
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.3. Thuê gia công ngoài
Outsource – lý do
• Chi phí và chất lượng – khả năng đạt chi phí thấp và chất
lượng cao
• Hiệu năng của IS – bộ phận chuyên trách IS gặp vấn đề khi
đáp ứng các tiêu chuẩn dịch vụ
• Áp lực nhà cung cấp – áp lực chiến lược kinh doanh (đa số các nhà cung cấp thiết bị cũng là nhà cung cấp giải pháp IS)
• Tinh giản, đơn giản và tái lập tổ chức – giúp tập trung vào
các năng lực cạnh tranh cốt lõi “critical process” • Tài chính – tính linh hoạt và hiệu quả của tài sãn IT • Văn hóa tổ chức – các ràng buộc chính trị, tổ chức • Mâu thuẩn nội bộ – dễ chấp nhận các nhóm IS bên gnoài
07-74
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.3. Thuê gia công ngoài
Outsource – lý do
Linh hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu IT Tạo điều kiện cho tổ chức tập trung nguồn lực vào các
m u điể
năng lực cạnh tranh cốt lõi “critical process”
Ư
Phát sinh chi phí “tiềm ẩn” (hidden costs), ví dụ như:
Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp
m c điể
Tiết lộ các quá trình kinh doanh “độc quyền” ra bên ngoài
• • Chuyển đổi nhà cung cấp
ợ ư h N
07-75
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.3. Thuê gia công ngoài
Quản trị quan hệ
Quá trình quản trị thuê gia công là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng sự thành công dự án.
Yêu cầu • CEO và CIO mạnh để theo dõi và giám sát các quan hệ
hợp pháp và chuyên môn với đơn vị gia công
• Thước đo hiệu năng rỏ ràng và hiện thực về hệ thống và
các phần thuê gia công (e.g. chi phí hữu hình và vô hình)
• Giao tiếp nhiều cấp giữa khách hàng và đơn vị gia công (i.e. các liên kết để giải quyết các vấn đề quan hệ và chính sách)
07-76
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.4. Người dùng tự làm
End-User Development – Lợi ích
• Sự phát triển đa dạng kỹ năng của người dùng cuối Trong
tương lai, người dùng cuối cũng là người phát triển IS
• Yêu cầu tăng tốc hoạt động phát triển hệ thống – Độc lập không cần phải dựa vào “bên ngoài”
07-77
• Giảm chi phí – giảm chi phí bằng việc cung cấp các công cụ cần thiết để người dùng cuối tự phát triển các ứng dụng cho mình
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.4. Người dùng tự làm
End-User Development – Lợi ích
• Thời gian phát triển hệ thống dài
Người dùng cuối có khả năng thay đổi các yêu cầu so với
yêu cầu trong hồ sơ dự án và thi công hệ thống Hệ thống lỗi thời trước khi đưa vào sử dụng
Phát triển người dùng tự làm có thể bỏ qua việc phải xếp
hàng
• Cập nhật và điều chỉnh
Người dùng tự làm cho khả năng thích ứng tốt hơn với sự
thay đổi của nhu cầu
Không cần phải đợi bộ phận IS cập nhật
Tăng đội ngũ phát triển bằng cách chuyển nhiệm vụ sang
người dùng
07-78
• Giảm tải
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.4. Người dùng tự làm
Lợi ích
07-79
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.4. Người dùng tự làm
End-user development – Các công cụ
• Công cụ phổ biến trên PCs – (e.g. spreadsheets) cho
phép người dùng tạo các macros hay những chương trình tự động xử lý các công việc thường ngày
• Ngôn ngữ Query/ bộ sinh báo cáo – công cụ khai thác
ngôn ngữ SQL để rút trích thông tin từ CSDL và tạo báo cáo theo dạng thức yêu cầu của người dùng
• Bộ sinh đối tượng đồ họa – công cụ rút trích các thông tin trong CSDL và biểu diễn ở dạng hình ảnh, biểu đồ … • Các công cụ hỗ trợ quyết định và mô hình hóa – hỗ trợ ra các quyết định phức tạp bằng cách khai thác các mô hình nhiều biến
• Bộ tạo ứng dụng – công cụ cho phép người dùng đặc tả những gì cần làm (WHAT) và ứng dụng quyết định cách làm (HOW) để tạo mã chương trình để tạo mã
07-80
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.4. Người dùng tự làm
Lợi ích
Các lợi ích: • Chi phí lao động – Các nhà quản trị IS có khả năng thay thế phần cứng và hệ thống để cho người dùng tự phát triển hệ thống thay vì giao cho bộ phận chuyên trách IT
• Thời gian phát triển rút ngắn thời gian phát triển hệ
thống tránh tình trạng hệ thống vừa xây dựng đã lỗi thời
• Cập nhật – người dùng có thể phản ứng nhanh để đáp
ứng nhu cầu của họ hệ thống không bị lỗi thời
• Tải công việc – nâng cao tài năng của người dùng cuối, nói cách khác là “mở rộng quy mô” của bộ phận IS
07-81
IV. Các phương thức phát triển IS – 4.4. Người dùng tự làm
Các vấn đề lưu ý
• Kém chuẩn – KHÓ tuân thủ các chuẩn mực phát triển hệ thống (lập tài liệu, kiểm lỗi, kiểm tra ứng dụng …) các khó khăn khi hỗ trợ người dùng, sửa lỗi về toàn vẹn dữ liệu và an ninh khi triển khai trên quy mô lớn
• Thiếu tính liên tục – khi nhân viên rời khỏi tổ chức, người thay thế có khả năng không hiểu các chương trình hiện hữu mất thời gian và công sức để học và đôi khi phải “reinventing the wheel”
• Sử dụng thời gian hiệu quả – nên hay không nên sử dụng thời gian của các chuyên viên nghiệp vụ / và nhà quản trị để phát triển hệ thống.
07-82
Chương 6 – Phát triển Hệ thống Thông tin
Tổng kết
Implementation
Design
Analysis
Planing
Maintenance
07-83
The End
84
Nội dung
I. Các vấn đề chung về phát triển IS II. Chu kỳ phát triển IS III.Các phương pháp phát triển hệ thống khác IV. Các phương thức phát triển IS V. Quản trị quá trình phát triển IS
85
V. Quản trị quá trình phát triển IS
Công cụ quản trị – Sơ đồ Grantt
No
Task
Duration
Predecessors Critical Task?
A Preliminary investigation None 1 ?
B Problem analysis 2 A ?
C Data requirements analysis 3 B ?
E Database design
2
C
?
F
Interface design
3
C, D, E
?
G Process and program design
4
C, E, F
?
H Programming and unit testing
7
E, F, G
?
I System testing
2
H
?
D Process requirements analysis 6 C ?
07-86
J Installation 2 I ?
V. Quản trị quá trình phát triển IS
Sơ đồ Gantt
07-87
V. Quản trị quá trình phát triển IS
Sơ đồ Pert
07-88
System developer – (h) Responsible for designing and developing
an information system.
Tổng kết
Project manager – (e) Controls the activities during system
Request for system services – (a) Becomes the first item in the
project notebook and triggers the planning phase.
Process modeling – (b) Analysis and design technique that describes processes that transform inputs into outputs. Project dictionary – (i) Contains all the documentation and
development.
Data dictionary – (g) Stores a name, description, and other details
about each data item.
Object – (f) An item that can contain both data and the procedures
that read or manipulate that data.
deliverables of a project.
07-89
Packaged software – (j) Mass-produced, copyrighted, prewritten
Prototype – (c) Working model of the proposed system.
Performance monitoring – (d) Shows how actors interact with an
information system.
software available for purchase.
07-90
07-91
07-92
Figure 4.3 (a), Page 206
Slide 4-93
Copyright © 2012
Pearson
Education,
Inc.
Logical Design for a Simple Web Site
Figure 4.3 (b), Page 206
Slide 4-94
Copyright © 2012
Pearson
Education,
Inc.
Physical Design for a Simple Web Site
I. Các vấn đề chung về phát triển IS
Chu kỳ sống của hệ thống – System development life Cycle (SDLC)
07-95
Chu kỳ sống của hệ thống – System development life Cycle (SDLC)
07-96
http://www.softwaretestingdiary.com/2010/08/system-development-life-cycle-sdlc.html
II. Chu kỳ phát triển hệ thống
System Development Life Cycle – SDLC
SDLC là phương pháp có cấu trúc bao gồm các kỹ thuật dùng
07-97
để quản lý chu trình phát triển của hệ thống thông tin
II. Chu kỳ phát triển IS
Chu kỳ phát triển IS – Products of SDLC Phares
Phase Planing
Analysis
Design
Products, Outputs, or Deliverables Priorities for systems and projects; an architecture for data, networks, and selection hardware, and IS management are the result of associated systems; Detailed steps, or work plan, for project; Specification of system scope and planning and high level system requirements or features; Assigment of team members and other resources; System justification or business case Description of the current system and where problems or opportunities are with a general recommendation on how to fix, enhance, or replace current system; Explanation of alternative systems and justification for chosen alternative Functional, detailed specifications of all system elements (data, processes, inputs, and outputs); Technical, detailed specifications of system element (programs, files, network, system software, etc.); Acquisition plan for new technology
Implementation Code, Documentation, training procedures, and suppoet capabilities Maintenance
New versions or releases of software with associated updates to documentation, training, and support
07-98
http://www.softwaretestingdiary.com/2010/08/system-development-life-cycle-sdlc.html
II. Chu kỳ phát triển IS – 2.1. Hoạch định/ phân tích khả thi
System Planning/ Investigation
System Investigation Product: Feasibility Study
• Evaluate the bussiness opportunities. • Feasibility study, determine whether a new or an improved systems is a feasible solution
• Develop a project management plan
Analyze the Business Problem or Opportunity
System Analysis Product: Functional Requirements
• Analyze the informational needs of the employees, customers, and investors. • Develop the Functional requirements of a system that will meet those requirements
Develop a complete Information System Solution
System Design Product: System Specifications
• Develop specifications for the hardware, software, people, network, and data resources, and the informational products that will satisfy the E-Business system
System Implementation Product: Operational System
• Acquire hardware and software. • Test the system, train the users. • Convert to the new system as required
Implement the Information System Solution
• Process review - monitor, evaluate and modify
the new system as required
System Maintenance Product: Improved System
07-99