Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Luyện tập oxi và lưu huỳnh, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, phương trình hóa học, cấu tạo nguyên tử,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 10 - Bài 34: Luyện tập oxi, lưu huỳnh
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 10
BÀI 34: LUYỆN TẬP
OXI VÀ LƯU HUỲNH
A KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. Cấu tạo
Câu hỏi 1: Dựa vào BTH nêu vị trí và viết cấu
hình electron của nguyên tử O, S, cho biết độ âm
điện của chúng.
Câu hỏi 2: Cho biết thành phần cấu tạo và
CTCT của phân tử Oxi và Lưu huỳnh.
HaDan1110@gmail.com 2
II. Tính chất hóa học của đơn chất oxi và lưu huỳnh.
Dựa vào cấu hình electron dự đoán O, S có tính chất hóa
học cơ bản nào?
HaDan1110@gmail.com 3
III. Điều chế
Nêu các phương pháp điều chế oxi và lưu
huỳnh ?
HaDan1110@gmail.com 4
B. BÀI TẬP CŨNG CỐ
BÀI 1:
Viết các PTHH xảy ra khi cho oxi lần lượt tác
dụng với: Fe, Cu, Si, N2, CH4, C2H5OH, CO, SO2.
HaDan1110@gmail.com 5
BÀI 2:
Viết các PTHH theo sơ đồ sau:
(1) (3)
SO2 S H2S
(2) (4)
(6) (5)
H2SO4
HaDan1110@gmail.com 6
BÀI 3:
Lấy các PTHH để chứng minh:
Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính
khử.
HaDan1110@gmail.com 7
BÀI 4:
Cho biết vì sao oxi cần cho hô hấp của con
người, hàng ngày con người dùng rất nhiều
oxi trong không khí cho nhu cầu hô hấp và sản
xuất trong công nghiệp nhưng tại sao lượng
oxi trong không khí hầu như không đổi ?
HaDan1110@gmail.com 8
BÀI 5:
So sánh thể tích khí oxi thu được (đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi phân hủy
hoàn toàn mỗi chất sau: KMnO4, KClO3,
KNO3. trong các trường hợp sau:
a) Mỗi chất lấy 100 g đem nhiệt phân.
b) Mỗi chất lấy 1 mol đem nhiệt phân.
HaDan1110@gmail.com 9
BÀI 6:
Đốt nóng hỗn hợp gồm 6,4 g bột S và 15 g bột
Zn trong môi trường không có không khí.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Cho biết vai trò của các chất tham gia phản
ứng.
c) Chất nào còn lại (dư) sau phản ứng / Khối
lượng là bao nhiêu ?
HaDan1110@gmail.com 10
C. DẶN DÒ
Làm bài tập SBT.
Tiếp tục về ôn trước các kiến thức về các hợp
chất của lưu huỳnh.
HaDan1110@gmail.com 11
I. Cấu tạo
Nguyên tố OXI LƯU HÙYNH
Cấu hình e 1s22s22p4 1s22s22p63s23p4
Độ âm điện 3,44 2,58
Phân tử gồm 8 nguyên tử
Cấu tạo O = O
Lưu huỳnh
HaDan1110@gmail.com 12
II. Tính chất hóa học của đơn chất oxi và lưu huỳnh.
Nguyên tố OXI LƯU HÙYNH
Tính oxi hóa mạnh và tính
Tính chất
Tính oxi hóa mạnh khử
chung
(Tính oxi hóa kém hơn O2)
Tác dụng kim Oxi hóa được hầu hết các Một số kim loại, cần đun
loại kim loại(trừ Ag, Au, Pt). nóng.
Với Hiđro Phản ứng ngay khi đun nóng. Cần đun nóng.
Với phi kim Oxi hóa được nhiều các phi Oxi hóa một số phi kim (C,
kim. …).
Khử một số phi kim (F2, Cl2,
…)
Với hợp chất Tác dụng chất khử. Tác dụng với chất khử và
khác chất oxi hóa yếu hơn.
HaDan1110@gmail.com 13
III. Điều chế
OXI LƯU HUỲNH
Nhiệt phân muối KMnO4, hoặc - Khai thác quặng
KClO3, KNO3… ̣
+ Đốt H2S trong điều kiên thiê ́u
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2+
t 0C
không khí.
O2 2H2S + O2 2S + 2H2O
t 0C
2KClO3 2KCl + 3O2 + Dùng H2S khử SO2
t 0C
2KNO3 2KNO2 + O2. 2H2S + SO2 3S+ 2H2O
Thu hồi 90% lượng lưu huỳnh
Từ không khí: chưng cất phân đoạn ̉ ̣ ̣
trong các khí thai đôc hai SO 2
,
không khí lỏng thu được oxi. ̉ ̣
H2S. Bao vê môi tr ường,
Từ nước: Điện phân nước. chống ô nhiễm không khí.
HaDan1110@gmail.com 14
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
HaDan1110@gmail.com 15
1. Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở
nhiệt độ thường.
A. Al B. Fe C. Hg D. Cu
2. Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hoá
học nào dưới đây điều chế được nhiều oxi
hơn
2 KClO3 2KCl +3O2
B. 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
C. 2HgO 2Hg + O2
D. 2KNO3 2KNO2 + O2
HaDan1110@gmail.com 16
3. Cho phương trình phản ứng:
S + 2H2SO4 đặc, nóng 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng trên, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị
khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là :
A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 3 : 1 D. 2 : 1
4. Phản ứng không xảy ra là
A. 2Mg + O2 2MgO
B. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
C. 2Cl2 + 7O2 2Cl2O7
D. 4P + 5O2 2P2O5
HaDan1110@gmail.com 17