64
PHN TH BA CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH
Trong phân tích hóa hc, mt vấn đề đặt ra khi xác định cht phân tích trong mt s đối
ng mu phc tp là:
Ảnh hưởng của môi trường mu.
Hàm lượng cht phân tích quá nh.
Nhiu cht có tích cht hóa hc và vt lý khá ging nhau.
Vì vy, khó định lượng chính xác và định lượng riêng tng cht, cn phi tách loi tp
cht làm giàu cht phân tích, s dng mt k thut gi sc để tách các cht ra
khỏi nhau để định lưng.
Do đó, trong phn này chúng ta ch đề cập đến hai phương pháp là:
Các phương pháp tách sắc ký.
Các phương pháp chiết.
65
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYT CỦA PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
1.1. Khái nim chung
1.1.1. Lch s phát trin
Năm 1903, M. C. Txvet đã tiền hành tách các cht tính cht ging nhau -
chlorophyl, -chlorophyl, -xatophyl, -xatophyl,... thành các dãy màu khác nhau
Txvet gi là Chromatography”. “Chromacó nghĩa là màu và Graphycó nghĩa là ghi.
Năm 1931, Vinterstin và Ledere đã tách được carotin,
Năm 1941, Martin Synge đã phát trin sc ký giy và đưa ra lý thuyết đĩa đ gii thích
các quá trình sắc ký. Đng thi nghiên cu tách alcaloid t các cây thuốc để bào chế
dược phm,
T năm 1952, những y sắc ký ra đi và hàng lot các k thut mi phát trin: GC-MS,
LC-MS.
1.1.2. Quá trình tách sc ký và định nghĩa
a. Quá trình tách sc ký
Quá trình tách sc mt chui các phn ng phc tp t lúc np mu vào ct tách
cho đến khi cht phân tích lần lượt ra khi ct.
b. Định nghĩa
Sắc phương pháp tách, phân ly, phân tích các cht da vào s phân b khác nhau
ca chúng gia pha tĩnh và pha động khi cho pha động đi qua pha tĩnh.
Da theo tính cht của pha động, sc ký đưc chia thành các loi:
Sc ký khí: pha đng là khí
Sc ký lỏng: pha động là cht lng
Theo mục đích nghiên cứu
Sc phân tích được dùng để xác định danh tính nồng độ các phân t
trong hn hp.
Sc ký tinh chế được dùng để tinh chế các cht có trong hn Quá trình sắc ký khác cơ bản
vi các quá trình tách khác 2 điểm:
66
S phân b cht phân tích lên 2 pha lặp đi lặp li nhiu ln.
Pha động đi qua pha tĩnh.
1.1.3. Phân loại các phương pháp sắc ký
a. Phân loi theo h pha
b. Phân loi theo cơ chế tách
chế tách nói lên bn cht liên kết ca các cht phân tích với pha tĩnh, không cần phân
bit v h pha, có 4 loi cơ chế tách chính:
Sc ký hp ph (SKHP):
Chất phân tích được phân b gia pha tĩnh pha đng nh ơng tác phân t (lc Van-
der-van) thông qua các trung tâm hp ph.
SK Hp ph
SK Phân b
SK ion
SK Rây PT
PHƯƠNG PHÁP SC KÝ
SC KÝ LNG (LC)
SC KÝ KHÍ (GC)
SK KR
SK Phng
SK ĐDMQ
SK Giy
SKLM
SK RL
SK PB LL
Hình 1.1. Quá trình tách sc ký
67
Sc ký phân b lng lng (L-L):
Phân bit gia sc ký phân b L-L và s phân b thông thường là ch:
S phân b L-L còn gi sc chiết. S phân b nói chung s phân chia cht phân
tích vào 2 pha không xét ti trng thái ca nó.
S khác nhau cơ bản gia sc ký phân b L-L và SKHP:
Sc phân b L-L đường đẳng nhit tuyến tính khong nhiệt độ lớn, phương pháp
độ nhy cao. Pha nh không được bn vng, hiện ng trôi mất pha tĩnh làm cho độ
lp li b gim.
Sắc ký Ion (Trao đổi ion):
Pha tĩnh chất rn kh năng trao đổi ion ca vi các ion ca cht phân ch trong
pha động. Lc liên kết gia ion chất phân tích pha tĩnh liên kết tĩnh điên, phụ thuc
nhiều vào điện tích ca ion cht phân tích, pH ca dung dch bán kính Hydrat hóa ca
ion cht phân tích.
Sc ký rây phân t:
Pha tĩnh là chất rn có din tích b mt ln, xp, có nhng đường đi trong lòng chất rn
mao qun kích thước c phân t. Các phân t cht phân tích thm vào cht rắn đó
mc đ khác nhau tùy theo kích thước ca chúng.
Các phân t kích thưc lớn không đi sâu vào pha tĩnh s ra giải nhanh, kích thước
đi sâu vào pha tĩnh s ra gii chm. Thời gian lưu của các cht t l nghch vi ch
thưc phân t ca chúng
c. Phân loi theo cách hình thành sc đ
Phân tích tiền lưu.
Phân tích thế đẩy.
Phân tích ra gii.
1.1.4. Các lc liên kết trong h sc ký
Trong h sc ký có 3 thành phn ch yếu: chất phân tích, pha tĩnh., pha đng.
a. Lc liên kết ion
68
Trên pha tĩnh, xét phân t RSO3H
RSO3H RSO3 + H+ , RSO3 + M+ RSO3M
Trung tâm hot đng ion. Cht phân tích
Tương tác này là tương tác tĩnh đin, gi là liên kết ion.
Trong pha động cũng tn ti các trung tâm hot động ion.
Pha tĩnh có các trung tâm cation thì lưu gi anion và ngược li.
Các phương pháp sắc tham gia liên kết ion được gọi “Sắc ion”, “Sắc cp
ion”.
b. Lc phân cc
Trong phân t cht phân tích, cht ra giải trong pha động và các phân t trên pha tĩnh có
các trung tâm phân cc. Các trung tâm này liên kết vi nhau bng lc liên kết phân cc.
S phân cc s chênh lch v độ phân cc y thưng nhỏ. Nhưng cũng yếu
t quan trong v độ bn liên kết khác nhau, dẫn đến s phân chia trong các phép tách sc
ký.
c. Lc Van-de-van (lc phân tán)
Lc y bn chất điện, tuy nhiên không cực điện trong hệ. Do ơng tác phân tán ca
các phân t cha mch hydrocacbon.
d. Lực tương tác đặc bit
Lực tương tác đặc bit to bi các liên kết hydro và liên kết cho nhn,
S hình thành liên kết hydro thường xy ra vi các nguyên t độ âm điện cao như O,
N, F,.... Năng lưng liên kết gim dân theo th t sau:
F H F > O H O > N H N > C H C.
1.2. Các đại lượng đặc trưng
1.2.1. H s phân b
Cu t A phân b giữa 2 pha động tĩnh, khi cân bằng thiết lp,
AS AM S: pha tĩnh, M: pha đng