05/07/2017
Chương 5: Lipid
I. Khái niệm chung
I. Khái niệm chung II. Lipid đơn giản III. Lipid phức tạp IV. Sự chuyển hoá lipid trong quá trình
Khái niệm về lipid Vai trò của lipid Phân loại lipid
bảo quản
V. Sự chuyển hoá lipid trong quá trình
chế biến thực phẩm
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 1 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 2
Vai trò của lipid
Khái niệm về lipid
Trong cơ thể sinh vật:
Lipid = nhóm các hợp chất hữu cơ có các
tính chất lý hóa giống nhau:
– hòa tan kém trong nước và dung môi
phân cực
–Hợp phần cấu tạo quan trọng của màng sinh học –Cung cấp năng lượng cho sinh vật (37,6.106 J/kg) –Cung cấp các vitamin A, D, E, K và F cho cơ thể
Trong công nghiệp thực phẩm:
– hòa tan tốt trong dung môi không phân cực như cloroform, ete, benzen, toluen…
Nguyên nhân: có nhiều nhóm kỵ nước và rất ít nhóm ưa nước (OH, NH2, COOH) trong phân tử lipid.
–TP giàu dinh dưỡng của thực phẩm –Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản các loại thực phẩm để khỏi bị ôi thiu –Tạo ra kết cấu –Tạo tính cảm vị đặc trưng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 4
Hàm lượng lipid trong một số thực phẩm
Thực phẩm
Hàm lượng %
Đậu nành
17 – 18,4
Đậu phộng
30 – 44,5
Mè
40 – 45,4
Thịt bò
7 – 10,5
Thịt heo
7 – 37,5
Cá
3 – 3,6
Trứng gà
11 – 14
1
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 5 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 6
05/07/2017
Nhu cầu lipid
Phân loại lipid
Dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày Khoảng 25 – 30% là lipid động vật Tỷ lệ giữa protein và lipid thay đổi trong các giai
đoạn sinh lý khác nhau
– Lipid xà phòng hóa được bao gồm các glixerit, glixerophotpholipid và sáp (cerit) nghĩa là những lipid mà trong thành phần có chứa ester của acid béo cao phân tử
Nên hạn chế lipid đặc biệt là lipid động vật đối
với bị bệnh béo phì
– Lipid không xà phòng hóa được, tức là những lipid trong phân tử không chứa ester, nhóm này bao gồm các hydrocacbon, các chất màu và các sterol
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 7 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 8
Phân loại lipid
Phân loại lipid
Dựa vào thành phần cấu tạo:
Dựa vào độ hòa tan:
– Lipid đơn giản: là ester của rượu và acid béo, gồm
– Lipid thực sự là những ester hoặc amit của acid béo
Triaxylglixerin, Sáp (cerit), Sterit
– Lipid phức tạp: ngoài acid béo và rượu, còn có các TP khác như acid photphoric, bazơ nitơ, đường: • Glixerophotpholipid: glixerin, acid béo và acid
photphoric
• Glixeroglucolipid: glixerin, acid béo và
(có từ 4C trở lên) với một rượu: • Glixerolipid (ester của glixerol) • Sphingolipid (amit của sphingozin) • Cerit (ester của rượu cao phân tử) • Sterit (ester của sterol) • Etolit (ester tương hỗ của hợp chất rượu đa
monosacarit/oligosacarit
chức)
• Sphingophotpholipid: aminalcol như sphingozin,
acid béo và acid photphoric
• Sphingoglucolipid: sphingozin, acid béo và
đường (monosacarit/oligosacarit).
– Lipoit là những chất có độ hòa tan giống lipid: • Các carotenoit và quinon (dx của izopren) • Sterol tự do • Các hydrocacbon.
HSTP – Chương 5: Lipid ThS. Phạm Hồng Hiếu 9 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 10
Triaxylglixerin
II. Lipid đơn giản
Triaxylglixerin: lipid trung tính, dầu mỡ tự nhiên, triglixerit Triaxylglixerin = ester của glixerin + acid béo
CH2OH
Glixerin
CHOH
+R1COOH
+R1COOH +R2COOH +R3COOH
CH2OH
+R1COOH +R2COOH
Triaxylglixerin Sáp Sterit
CH2 – OCOR1
CH2 – OCOR1
CH2 – OCOR1
CHOH
CH – OCOR2
CH – OCOR2
CH2OH Monoaxylglixerin
CH2OH Diaxylglixerin
CH2 – OCOR3 Triaxylglixerin
2
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 11 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 12
05/07/2017
Acid béo
Nguyên liệu để tổng hợp acid béo là (2C) acid béo có C chẵn (4C38C) Có 2 loại acid béo:
– acid béo no (bão hòa) – acid béo không no (không bão hòa).
Các triaxylglixerin thường chứa 2 hay 3 loại acid béo khác nhau. Dầu mỡ có nguồn gốc tự nhiên luôn là hỗn hợp các triaxylglixerin tách 1 triaxylglixerin riêng biệt, đồng nhất rất khó: R1R1R1, R1R1R2, R1R2R1, R1R2R2, R2R1R1, R2R1R2, R2R2R1, R2R2R2
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 13 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 14
Acid béo no
Acid béo không no
Ký hiệu
Công thức đơn giản
Tên gọi
CT chung: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH Từ C12 trở đi: chất rắn, không hòa tan trong nước Chủ yếu có trong mỡ ĐV, ít gặp ở TV:
COOH
10
9
CT nguyên acid oleic C18H34O2
– acid butyric (C4), acid carpoic (C6), acid capilic
C189 (18:1)
(C8) và acid capric (C10) / bơ, sữa bò.
COOH
13
12
10
9
acid linoleic
C18H32O2 C189,12 (18:2)
– acid miristic (C14) /dầu lạc. – acid palmitic (C16) và acid stearic (C18) trong tất
C18H30O2 C189,12,15
COOH
13
12
10
9
16
15
acid linolenic
(18:3)
COOH
cả các chất béo với hàm lượng cao CH2 CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
C20H32O2 C185,8,11,14
H3C
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
COOH
15
14
12
11
9
8
6
5
acid arachitonic
(20:4)
COOH
acid palmitic (C15H31COOH)
acid béo không no, không thay thế: linoleic, linolenic vitamin F
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 15 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 16
Glixerin
Hàm lượng các acid béo không no có trong thức ăn
Hàm lượng acid béo theo %
Linoleic
Linolenic
arachitonic
Bơ
4.0
1.2
0.2
Bò
5.3
-
0.6
Mỡ ĐV
Lợn
15.6
-
2.1
Ngỗng
19.3
-
-
CTCT: CH2OH – CHOH – CH2OH Trong cơ thể sinh vật, ít gặp glixerin ở trạng thái tự do mà thường gặp ở trạng thái hoạt động là glixerophophat
Gà
21.3
-
0.6
Hướng dương
68.0
-
-
Đậu nành
58.8
8.1
-
Dầu TV
Ngô
50-60
0.1-0.7
-
15
-
-
Oliu ThS. Phạm Hồng Hiếu
3
HSTP – Chương 5: Lipid 17 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 18
05/07/2017
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy phụ
Loại dầu mỡ
t0
nc (0C)
Tính chất hóa lý cơ bản của dầu mỡ
Mỡ bò
31 – 38
Mỡ lợn
35 – 45
thuộc vào TP acid béo có trong dầu mỡ: – bão hòa (no) nhiều cao, rắn ở đk bình
nc
Mỡ cừu
44 – 55
Dầu bông
1 – 6
Dầu ôliu
2 – 6
Nhiệt độ nóng chảy Các chỉ số hóa học Phản ứng thủy phân Phản ứng oxy hóa
Dầu hướng dương
16 – 18
t0 thường (mỡ, bơ…) – không bão hòa (không no) nhiều t0 nc thấp, lỏng ở đk bình thường (dầu thực vật).
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 19 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 20
Các chỉ số hóa học
Các chỉ số hóa học
Chỉ số xà phòng:
Chỉ số acid:
– Chỉ số acid = số mg KOH cần thiết để trung hòa hết các acid béo tự do có trong 1 g chất béo:
RCOOH KOH RCOOK H2O
+ 3KOH
+
R1COOK R2COOK R3COOK
CH2OH CHOH CH2OH
– Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa hết các acid tự do và liên kết có trong 1 g chất béo: CH2OCOR1 CH2OCOR2 CH2OCOR3
– Chỉ số xà phòng càng cao chứng tỏ dầu mỡ chứa
RCOOH + KOH RCOOK + H2O – Trong dầu mỡ, lượng acid béo tự do không đáng kể nhưng sẽ tăng lên trong quá trình bảo quản hoặc ở giai đoạn nẩy mầm đánh giá dầu mỡ cũ/mới, qua chế biến hay chưa
nhiều acid phân tử lượng thấp và ngược lại.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 21 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 22
Các chỉ số hóa học
Các chỉ số hóa học
Chỉ số iot:
Chỉ số ester:
I
I
– Chỉ số ester là số mg KOH tác dụng với acid béo kết hợp có trong 1 g chất béo: Chỉ số ester = chỉ số xà phòng – chỉ số acid – Chỉ số ester càng cao thì lượng glycerin có
– Là số gam iot có thể kết hợp với 100 g chất béo – Đặc trưng cho mức độ không no của dầu mỡ: –C=C– +I2 –C – C– – Chỉ số iot càng cao, chất béo càng lỏng và càng
trong dầu mỡ càng nhiều.
dễ bị oxy hóa
– Chỉ số iot của mỡ động vật: 30 – 70, dầu thực vật:
120 – 160.
4
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 23 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 24
05/07/2017
Các chỉ số hóa học
Các chỉ số hóa học
Chỉ số peroxyt:
– Là số gam iot được giải phóng ra khi cho dung
Chỉ số Reichert-Meissle: số ml NaOH tác dụng với acid hữu cơ bay hơi có trong 5g dầu mỡ (butyric, caproic, caprilic…)
R
CH
R2
CH
R
1
CH
R 2
+ 2 KI + 2 CH3COOH
1
+ 2 CH3COOK + H2O + I2
O
O
O
dịch KI tác dụng với 100g chất béo nhờ tác dụng của peroxyt có trong chất béo: CH
– Chỉ số peroxyt xác định mức độ ôi hóa của chất
béo.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 25 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 26
Các phản ứng hóa học đặc trưng
Phản ứng thủy phân (phản ứng xà
R1COONa
CH2OH
Phản ứng thủy phân (phản ứng xà phòng hóa) Dưới tác dụng của enzyme lipaza / acid đặc / kiềm đặc, liên kết ester của glixerit bị thủy phân glixerin + acid béo (hay muối của acid béo): CH2 – OCOR1
phòng hóa)
CHOH +
R2 COONa
CH2OH glixerin
R3 COONa 3 xà phòng
Phản ứng oxy hóa Phản ứng chuyển ester hóa Phản ứng hydro hóa
CH – OCOR2 + 3NaOH CH2 – OCOR3 Triaxylglixerin
Phản ứng này xảy ra ở những hạt có dầu (lạc, vừng, thầu dầu…) lúc nảy mầm, khi bảo quản với độ ẩm cao, điều kiện bảo quản không tốt.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 27 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 28
Phản ứng oxy hóa
Phản ứng chuyển ester hóa
Dầu mỡ để lâu/ bq không tốt thường bị hôi do:
– Xảy ra phản ứng thủy phân như trên – Oxy hóa peroxit hay hydroperoxit:
Trong đk thích hợp (t0 cao, khan nước, có chất xúc tác): các gốc acid béo trong 1 triglixerit / giữa các triglixerit đổi chỗ cho nhau
Ứng dụng:
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH – CH – CH2 – R1
O
O
– Tạo chất nhũ hóa từ mỡ lợn sản xuất bánh ngọt và kem đá (loại bỏ tinh thể glixerin thô gây ra hạt cứng)
peroxit
– Chế biến mỡ rắn giàu acid linoleic để sản xuất
magarin
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH = CH – CH – R1
O
OH
hydroperoxit
Sự chuyển ester không làm biến đổi các acid béo nhưng khả năng tiêu hóa của triglixerit bị thay đổi sự hấp thu của mỗi acid béo cũng bị thay đổi theo.
Các peroxit và hydroperoxit phân hủy tiếp tục các hợp chất chứa aldehit/xeton, có mùi hôi, vị đắng.
5
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 29 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 30
05/07/2017
Sáp (Cerit)
Phản ứng hydro hóa
Sáp tự nhiên như sáp ong, sáp thực vật… là hỗn hợp của các TP khác nhau, trong đó TP chính là các ester của rượu bậc nhất có mạch cacbon dài và các acid béo phân tử lớn
Là phản ứng gắn hydro vào nối đôi của
Công thức chung: R1COOR2 Trong đó:
acid béo không no trong các glixerit: dầu TV mỡ TV (rắn) Có hai kiểu hydro hóa:
– R1 là gốc acid như acid palmitic, acid xerotic,
acid montanic, acid melissic
– Hydro hóa chọn lọc: acid linolenic
– R2 là gốc rượu như rượu xerilic, rượu
độ bền của dầu
montanilic, rượu mirixilic
Bền với ánh sáng, chất oxy hóa, tác nhân vật lý,
– Hydro hóa từng phần/ toàn bộ: tạo chất béo rắn SX magarin/mỡ nhũ hóa.
ít bị thủy phân
Ứng dụng: vật liệu cách điện, vật liệu làm khuôn
in, sơn, bút chì, phục hồi các bức tranh…
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 31 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 32
Sterit
Sáp (Cerit)
Là ester của acid béo bậc cao+rượu vòng sterol Sterol = rượu chưa no đơn chức, có vòng, dẫn xuất của
Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại sáp:
xiclopentanoperhydrophenantren
– Sáp ong (sáp ĐV): là ester của acid palmitic + rượu mirixilic (C18H35OCOC15H31) bảo vệ cho ấu trùng ong, tránh sự tổn thất của mật
Sterol không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như cloroform, rượu…, dễ bị thuỷ phân bằng kiềm hoặc enzyme
– Sáp thực vật: trên bề mặt lá, quả ngăn
Có ở gan, tụy tạng, mỡ, máu, TP nguyên sinh chất Một số sterol quan trọng:
nước, vi sinh vật xâm nhập, tránh sự thoát hơi nước
– Colesterrol: C22H40O, trong mật, đại não ĐV, rong
đỏ, khoai tây, lá mầm của đậu tương
– Ecgosterol: nấm men, nấm mốc, trong hạt lúa mì. Dưới tác dụng của tia UV :ecgosterol vitamin D
– Sáp khoáng (sáp núi) từ than đá linhit hoặc than bùn, TP: acid montanic + các ester của nó, d = 1, t0
nc = 72 – 770C
– Sitosterol trong đậu tương – Stagmasterol trong phôi lúa mì
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 33 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 34
III. Lipid phức tạp
D
D
C
C
B
B
A
A
HO
HO
Photpholipid Glicolipid
Cholesterrol
Ecgosterol
6
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 35 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 36
05/07/2017
Photpholipid
Glicolipid
CH2 – OCOR1
Glicolipid = acid béo + rượu + gluxit (galactoza/ dẫn
Photpholipid = diaxylglixerin + H3PO4 + hợp chất phụ X (colin, etanolamin, serin, inozit)
CH – OCOR2
xuất của galactoza là N – axetyl galcatozamin)
OH
CH2 – O – P = O
Nhiều trong lá xanh của TV, mô thần kinh người và ĐV Có 2 nhóm:
Photpholipid = TP bắt buộc của màng tế bào, nhiều ở hạt cây lấy dầu, cây họ đâu, mô thần kinh, lòng đỏ trứng, hồng cầu, tinh trùng ĐV
O – X
– Xerebrozit: amino rượu 2 nguyên tử không no
Có 2 nhóm:
sphingozin + acid béo + gaclactoza
– Glixerophotpholipid: photphatit ở TV bậc cao
– Gangliozit (mucolipid): acid béo (acid steric) + sphingozin + galactoza, glucoza, galatozamin + acid neuraminic
• photphattityl etanolamin (xephalin): X=etanolamin • photphatityl colin (lơxithin): X=colin • photphatityl serin, photphatityl inozit
– Sphingolipid: glixerin+acid béo+colin+acid photphoric
và amino của rượu chưa no sphingozin
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 37 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 38
Sự ôi hoá lipid
IV. Sự chuyển hoá lipid trong quá trình bảo quản
Khi bảo quản lâu dưới tác dụng của nhiều nhân tố như ánh sáng, không khí, nhiệt độ, nước, vi sinh vật… lipid bị thay đổi trạng thái, màu sắc và có mùi vị khó chịu. Quá trình này được gọi là sự ôi hoá.
Bản chất của quá trình ôi hoá là oxy hoá. Tuy
Trong điều kiện bảo quản cũng như cơ thể, lipid có thể chuyển hoá thành những sản phẩm khác nhau. Các quá trình chuyển hoá thường xảy ra do một loạt các nhân tố enzyme xúc tác hay không có enzyme xúc tác
nhiên dựa vào cơ chế phản ứng thì có thể chia ôi hoá thành 2 dạng: – Ôi hoá do thủy phân – Ôi hoá do oxy hoá
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 39 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 40
Phản ứng thủy phân lipid đơn giản
a. Ôi hoá do sự thủy phân
R1COOH
Xảy ra dưới tác dụng của nhiệt độ, acid, baz có
Lipase
+ H2O
+ R2COOH
hoặc không có enzyme xúc tác.
Phản ứng xảy ra trên bề mặt tiếp xúc giữa lipid
R3COOH
và nước.
Lipase có thể có sẵn trong nguyên liệu hay do vi sinh vật mang vào, phân giải lipid tạo glycerol và acid béo
7
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 41 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 42
05/07/2017
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
43
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
44
Ôi hoá hoá học
b. Ôi hoá do sự oxy hoá khử
Ôi hoá theo dạng này là phổ biến nhất khi bảo
Gọi là sự tự oxy hoá Các acid béo tự do được tạo thành từ sự thuỷ phân lipid bị tác động bởi O2 tạo thành nhiều sản phẩm kế tiếp:
quản lipid. Sự ôi hoá do oxy hoá khử được chia thành 2 dạng: – Ôi hoá hoá học – Ôi hoá sinh học
Acid béo → hydroperoxyt → aldehyd no hay
không no, xeton, xetoacid
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 45 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 46
Sự oxy hoá sinh học
Phản ứng xảy ra dưới sự xúc tác của enzyme
lipoxygenase (qua chu trình -oxyhoá) Sản phẩm của quá trình có mùi ôi khó chịu:
Lypoxygenase
Acid béo
alcyl metylceton
8
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 47 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 48
05/07/2017
Bước 1. Quá trình - oxyhoá
Glycerol-3-P
DHAP
Glycolysis
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
49
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
50
Bước 2. Quá trình - oxyhoá
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 51 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 52
c. Sự oxy hoá glycerol
9
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 53 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 54
05/07/2017
Sự chuyển hoá lipid
Các chất chống oxy hoá
Chất chống oxy hoá sơ cấp: cho điện tử, kết
thúc quá trình phản ứng
Chất bắt giữ oxy Chất chống oxy hoá thứ cấp: phân hủy các
peroxit
Ảnh hưởng của sự oxy hoá Enzym mất hoạt tính Tăng khả năng phản ứng với protein Mất khả năng hoà tan trong dung môi Kiềm hãm sự phát triển của động vật Tăng khả năng phát triển các bệnh về tim
Các enzym chống oxy hoá Các tác nhân tạo phức
mạch
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 55 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 56
a. Sự biến đổi khi nấu
V. Sự chuyển hoá lipid trong quá trình chế biến thực phẩm
Tính chất và mức độ của sự biến đổi chất
Trong quá trình nấu các sản phẩm động vật, chất béo chứa trong chúng sẽ bị nóng chảy. Mức độ nóng chảy phụ thuộc vào nhiệt độ nóng chảy của từng loại mỡ
béo trong quá trình chế biến thức ăn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ, thời gian đun nóng, diện tích tiếp xúc bề mặt chất béo với nước và sự có mặt của các chất có khả năng tác dụng tương hỗ hoá học với chất béo.
Khi nấu chất béo chuyển dần từng phần nhỏ từ sản phẩm vào nước theo mức độ nóng chảy của nó.
Lượng mỡ sau khi tách từ sản phẩm đem nấu vào nước, phần lớn tập hợp lại trên bề mặt nước và chỉ có một phần nhỏ bị nhũ tương hoá, nghĩa là mỡ bị phân tán trong nước dưới những dạng hình cầu rất nhỏ.
Mỡ bò: 42-530C Mỡ gà: 33-400C Mỡ lấy từ xương bò: 36-440C Mỡ cừu: 44-540C Mỡ heo: 28-480C Mỡ gia cầm: 26-460C Mỡ ngỗng: 26-340C Mỡ thỏ: 500C
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 57 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 58
10
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 59 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 60
05/07/2017
b. Sự biến đổi khi rán
Kết quả của sự nhũ tương hoá là bề mặt tiếp xúc của chất béo với nước sôi sẽ tăng mạnh, và do đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sự phân giải mỡ. Qua sự phân giải này, các acid béo được hình thành chủ yếu là acid stearic và palmitic
Chất béo dùng để rán có thể dùng mỡ động vật hay dầu thực vật, nhiệt độ rán cao hay thấp chủ yếu phụ thuộc vào loại chất béo sử dụng, vào yêu cầu sản phẩm đem rán... Nói chung, nhiệt độ rán thường duy trì trong khoảng 140-1500C.
Ở nhiệt độ rán cao hơn bình thường, chất
béo dễ bị phân huỷ, biểu hiện đầu tiên của sự phân huỷ mạnh chất béo là hiện tượng sinh khói.
Trong quá trình đun nóng, do nhiệt độ của
chất béo được nâng cao nên làm cho độ nhớt của chúng giảm đi nhiều. Độ nhớt giảm làm cho chất béo ngấm vào các sản phẩm đun rán dễ dàng hơn
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 61 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 62
11
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 63 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 5: Lipid 64