intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng học phần Nguyên lý kế toán: Chương 1 - TS. Nguyễn Hữu Cường

Chia sẻ: Hera_02 Hera_02 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

111
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm tra về tài sản trong các đơn vị kế toán bằng hệ thống các phương pháp kế toán. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Bài giảng học phần Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Tổng quan về kế toán".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng học phần Nguyên lý kế toán: Chương 1 - TS. Nguyễn Hữu Cường

  1. Học phần Nguyên lý kế toán Biên soạn: TS Nguyễn Hữu Cường, Giảng viên Khoa Kế toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Email: cuonghien@gmail.com; cuonghien@due.edu.vn
  2. Chương 1 Tổng quan về kế toán Prepared by: Nguyễn Hữu Cường, PhD (Queensland University of Technology) Lecturer of Accounting Faculty, Danang University of Economics.
  3. Mục tiêu 1. Hiểu rõ mụcSau tiêukhi của kếxong học toán và đối tượng sử dụng thông học tin kế này, phần toán.bạn 2. cókế Biết được các loại thể: toán. 3. Hiểu được quy trình kế toán. 4. Nắm được các yêu cầu và nguyên tắc kế toán cơ bản. 5. Biết được cơ hội nghề nghiệp trong kế toán. © 2015 by Nguyen Huu Cuong 3
  4. Kế toán là gì Khái niệm  Kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm tra về tài sản trong các đơn vị kế toán bằng hệ thống các phương pháp kế toán.  Tài sản  Nguồn lực của đơn vị  Nguồn lực này từ đâu có  Nguồn hình thành tài sản  Sử dụng các nguồn lực này như thế nào  Sự vận động của tài sản LO1: What is accounting? © 2015 by Nguyen Huu Cuong 4
  5. Kế toán là gì Khái niệm  Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.  Quy trình kế toán (nhiệm vụ kế toán) trong một đơn vị?  Đo lường thông tin kinh tế, tài chính?  Mục đích của kế toán (đối tượng sử dụng thông tin kế toán)? LO1: What is accounting? © 2015 by Nguyen Huu Cuong 5
  6. Kế toán là gì Khái niệm  Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán  Quy trình (nhiệm vụ) kế toán tài chính trong một đơn vị?  Ghi nhận thông tin kinh tế tài chính?  Mục đích (đối tượng sử dụng thông tin) của kế toán tài chính? LO2: Types of Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 6
  7. Kế toán là gì Khái niệm  Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị.  Quy trình (nhiệm vụ) kế toán quản trị trong một đơn vị?  Ghi nhận thông tin kinh tế tài chính?  Mục đích (đối tượng sử dụng thông tin) của kế toán quản trị? LO2: Types of Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 7
  8. Quá trình phát triển của kế toán  Kế toán ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của các hoạt động kinh tế và nhu cầu về thông tin phục vụ quản lý.  Sản xuất càng phát triển  Mức độ quan tâm đến chi phí bỏ ra và kết quả mang lại càng cao  Nhu cầu thông tin về việc sử dụng các nguồn lực càng cấp thiết.  Biểu hiện của sự phát triển của kế toán qua các giai đoạn phát triển của các hình thái kinh tế xã hội? LO2: Types of Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 8
  9. Quá trình phát triển của kế toán  Với sự ra đời của phương pháp ghi kép  Kế toán đã trở thành một khoa học độc lập, có đối tượng và phương pháp nghiên cứu riêng.  Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn về cung cấp thông tin cho người sử dụng, kế toán đã dần dần tách biệt thành hai hệ thống: kế toán tài chính và kế toán quản trị. LO2: Types of Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 9
  10. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán • Nhà đầu tư Kế toán tài chính • Chủ nợ • Cơ quan quản lý Người sử dụng bên ngoài • Khách hàng • Đối thủ cạnh tranh Kế toán quản trị • Chủ sở hữu • Nhà quản trị Người sử dụng bên trong • Người lao động LO1 & LO2: Users of Accounting Information © 2015 by Nguyen Huu Cuong 10
  11. KTTC vs KTQT Financial Báo cáo Accounting tài chính Người sử dụng  Các đối tượng bên ngoài DN Đặc điểm  Khách quan Được lập tuân thủ Luật, chuẩn mực, chế độ kế toán Được lập định kỳ Được lập cho toàn DN LO1 & LO2: Users of Accounting Information © 2015 by Nguyen Huu Cuong 11
  12. KTTC vs KTQT Managerial Báo cáo kế Accounting toán nội bộ Người sử dụng  Quản trị doanh nghiệp Đặc điểm  Chủ quan và khách quan Được lập đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp Được lập định kỳ hoặc khi cần thiết Được lập cho toàn DN hoặc từng bộ phận LO1 & LO2: Users of Accounting Information © 2015 by Nguyen Huu Cuong 12
  13. Vai trò của thông tin kế toán Đối với quản trị doanh nghiệp  Kiểm tra, kiểm soát toàn bộ số tài sản: tình hình hiện có, sự biến động và tình trạng sử dụng  Kiểm tra, kiểm soát tình hình huy động và sử dụng các nguồn tài trợ cho tài sản của đơn vị  Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về đầu tư, huy động vốn, các chiến lược và quyết sách kinh doanh  Ra các quyết định liên quan đến tài sản và nguồn vốn của đơn vị. LO1 & LO2: Users of Accounting Information © 2015 by Nguyen Huu Cuong 13
  14. Vai trò của thông tin kế toán Đối với các đối tượng khác  Đối với Nhà nước: kiểm tra và giám sát tình hình tuân thủ pháp luật, đánh giá tổng hợp tình hình hoạt động của ngành, vùng, cả nước, …, hoạch định chính sách.  Đối với người chủ sở hữu: đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng tài sản.  Đối với ngân hàng (các đối tượng cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp): đánh giá khả năng trả nợ vay, trả nợ tín dụng  Các đối tượng khác: … LO1 & LO2: Users of Accounting Information © 2015 by Nguyen Huu Cuong 14
  15. Quy trình kế toán trong một đơn vị Quy trình (chu trình) kế toán Nghiệp vụ Thông tin kinh tế, hướng tài chính đối tượng LO3: Accounting Process © 2015 by Nguyen Huu Cuong 15
  16. Yêu cầu đối với thông tin kế toán (VAS 01) Trung thực  Thông tin và số liệu của kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở  Các bằng chứng đầy đủ và khách quan;  Đúng với thực trạng, bản chất, nội dung và giá trị của NVKT phát sinh.  Reference: Paragraph 10, VAS 01 LO4: Basic Requirements For Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 16
  17. Yêu cầu đối với thông tin kế toán (VAS 01) Khách quan  Thông tin và số liệu của kế toán phải được ghi chép và báo cáo:  Đúng với thực tế;  Không bị xuyên tạc;  Không bị bóp méo.  Reference: Paragraph 11, VAS 01 LO4: Basic Requirements For Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 17
  18. Yêu cầu đối với thông tin kế toán (VAS 01) Đầy đủ  Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo:  Đầy đủ;  Không bị bỏ sót.  Reference: Paragraph 12, VAS 01 LO4: Basic Requirements For Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 18
  19. Yêu cầu đối với thông tin kế toán (VAS 01) Kịp thời  Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo:  Kịp thời;  Đúng hoặc trước thời hạn quy định;  Không bị chậm trễ.  Reference: Paragraph 13, VAS 01 LO4: Basic Requirements For Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 19
  20. Yêu cầu đối với thông tin kế toán (VAS 01) Dễ hiểu  Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng (người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình).  Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.  Reference: Paragraph 14, VAS 01 LO4: Basic Requirements For Accounting © 2015 by Nguyen Huu Cuong 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2