ỨNG DỤNG SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG BỆNH LÝ HUYẾT HỌC
TS.BS Phan Thị Xinh Đại Học Y Dược TP HCM Bộ Môn Huyết Học
1
NỘI DUNG
Bất thường NST và gen trong bệnh lý huyết học:
Bạch cầu cấp dòng tủy
Bạch cầu cấp dòng lympho
Những rối loạn tăng sinh tủy
Lymphoma
Đa u tủy
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SHPT TRONG HUYẾT HỌC
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Tủy đồ, ± sinh thiết tủy, Và dấu ấn tế bào
CHẨN ĐOÁN
Phân tích NST, FISH, PCR Và DNA sequencing
Bất thường NST, đột biến gen,...
ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG, LỰA CHỌN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THÍCH HỢP VÀ THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
3
BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN TRONG BẠCH CẦU CẤP DÒNG TỦY (ACUTE MYELOID LEUKEMIA: AML)
BẢNG PHÂN NHÓM NGUY CƠ THEO BẤT THƯỜNG NST
Nhóm nguy cơ
Bất thường nhiễm sắc thể
t(8;21)(q22;q22)
Tiên lượng tốt
t(15;17)(q22;q12-21)
inv(16)(p13q22)/t(16;16)((p13;q22)
Grimwade D: 42% Byrd JC: 48%
Nhiễm sắc thể đồ bình thường
-Y, +8, +11, +13, +21, +22
Tiên lượng trung bình
del(7q), del(9q), del(11q), del(20q), t(9;11)(p22;q23)
Bất thường 11q23, bất thường NST khác
inv(3)(q21q26)/t(3;3)(q21;q26), -5, -7, del(5q)
Tiên lượng xấu
t(6;9)(p23;q34), t(6;11)(q27;q23), t(11;19)(q23;p13.1)
Bất thường Nhiễm sắc thể phức tạp (≥3)
(American Society of Hematology 2006)
5
TỈ LỆ SỐNG CÒN SAU 5 NĂM KHI ĐIỀU TRỊ HÓA TRỊ LIỆU
< 60 tuổi
> 60 tuổi
Nguồn: Alan K Burnett, School of Medicine, Cardiff University, Cardiff, UK
Nhóm tiên lượng xấu phải được điều trị với phác đồ hóa trị liệu mạnh và ghép tủy sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn
6
46,XX,t(8;21)(q22;q22) TRONG AML
t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO
t(8;21)(q22;q22)
No.8
No.21
q22
Gen AML1
der(21) der(21)
q22 Gen ETO
der(8) der(8)
AML1/ETO
8
t(8;21)(q22;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN AML1/ETO
AML1 (21q22)
M BN Neg Pos
3’
5’
ETO (8q22)
395 bp
4 5 2 3 4 5 1 2 3
413 655 503 542 796 963 1057 275 745
M: Thang chuẩn BN: Bệnh nhân Neg: Chứng âm (nước) Pos: Chứng dương (KASUMI-1)
ETO
AML1
Tổ hợp gen AML1/ETO hướng từ đầu tận đến tâm trên der(8)
inv(16)(p13;q22)/CBFB/MYH11
4 5 12 13 14
type A
88 %
379 474 1921 2134 2296
B
4 5 11 12 13 14
1 case
1708 4 5 11 10 12 13 14
C
1 case
1528 4 5 8 9 11 10 12 13 14
D
5 %
1201 1306 1459 4 5 7 8 9 11 10 12 13 14
E
5 %
994 4 12 13 14
F
1 case
378 4 8 9 11 10 12 13 14
1 case
G
4 7 8 9 11 10 12 13 14
H
1 case
1099
I
4 13 14
1 case
4 5 9 11 10 12 13 14
J
1 case
CBFB-A
MYH11-B1
MYH11-B2
inv(16) tạo ra 10 kiểu bản sao của tổ hợp gen CBFB/MYH11
46,XY,t(15;17)(q22;q12) TRONG AML-M3
t(15;17)(q22;q12) TẠO RA TỔ HỢP GEN PML/RARA
PML (15q22)
BN
Pos
M
Neg
RARA (17q21)
688 bp (type bcr1)
type bcr2
289 bp (type bcr3)
4 5 55 3 3 ~55% 6
bcr1
1264 1335 1479 1737 405
4 5 6 3 3 ~5%
bcr2
M: Thang chuẩn BN: Bệnh nhân Neg: Chứng âm (nước) Pos: Chứng dương (NB4)
~40%
3 3
bcr3
1263
PML
RARA
TIẾN BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ AML-M3
PML là promyelocytic leukemia
RARA là retinoic acid receptor alpha
Arsenic trioxide (ATO) tác động vào
All-trans retinoic acid (ATRA) tác
phần PML của tổ hợp gen PML/RARA
động vào đích RARA của tổ hợp gen
làm tế bào đi vào chu trình chết tự
PML/RARA làm tế bào đi vào quá
nhiên (apoptosis)
trình biệt hóa.
Phác đồ phối hợp ATRA hoặc
ATO với hóa trị liệu chuẩn
Giảm tỉ lệ tử vong do DIC
Tăng tỉ lệ lui bệnh (75% được chữa lành bệnh)
Định Lượng PML/RARA Bằng RQ-PCR Để Theo Dõi Tồn Lưu Tế Bào Ác Tính Trong AML
Hematology 2006;2006:505-516
14
BẢNG PHÂN NHÓM NGUY CƠ THEO ĐỘT BIẾN GEN
40 – 50% trường hợp có NST đồ bình thường:
Bệnh cảnh lâm sàng
Nhóm nguy cơ
Bất thường
Đột biến NPM1
46-62% Nữ, blast tủy cao, CD33+ cao nhưng CD34-
Tiên lượng tốt
15- 20% AML với NST đồ bình thường và del(9q)
Đột biến CEBPA
FLT3-TKD
10-14%
FLT3-ITD
28-34% (Exon 14, 15)
MLL-PTD
5-10% (Exon 5-11) Tự ghép có thể cải thiện tiên lượng
Tiên lượng xấu
Đột biến WT1
~ 10% Thường kết hợp với thất bại ở giai đoạn tấn công
(American Society of Hematology 2007)
Nghiên cứu trên 550 BN NST đồ bình thường, thời gian theo dõi trung bình 5 năm
FLT3-ITD(+)/NPM1(-)
FLT3-ITD(+)/NPM1(+)
FLT3-ITD (-)/NPM1 (-)
FLT3-ITD(-)/NPM1(+)
FLT3-ITD(-)/NPM1(+)
FLT3-ITD (-)/NPM1 (-) FLT3-ITD(+)/NPM1(+)
FLT3-ITD(+)/NPM1(-)
16
Gale RE, 2008;111:2776-2784
ĐỘT BIẾN FLT3-ITD TRONG AML
Điều trị giai đoạn tấn công
Không lui bệnh
Bệnh nhân nam, 10 tuổi Tủy đồ: tế bào non 35% Chẩn đoán AML-M1 Khảo sát đột biến FLT3 từ exon 14-exon 20
Đột biến p.E611_F612ins13 trên exon 14 của gen FLT3
Tiên lượng xấu
ĐỘT BIẾN c-KIT TRONG AML CÓ t(8;21)
Dị ghép tủy
Hoàn tất điều trị tấn công và 2 đợt tăng cường
Bệnh nhân nữ, 37 tuổi Chẩn đoán AML-M2 Có t(8;21) và đột biến c-KIT
Tái phát ngay khi mọc mãnh ghép
Tái phát ngay sau ngưng hóa trị liệu
Đột biến điểm M541L, D816Y, N822K và L862L
Đột biến c-KIT
Tiên lượng tốt
Tiên lượng trung bình
BẢNG PHÂN NHÓM NGUY CƠ THEO BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN
Bất thường NST
Bất thường về gen
Nhóm nguy cơ
t(8;21)
inv(16) /t(16;16)
Tiên lượng tốt
t(15;17)
NST đồ bình thường có đột biến CEBPA hoặc đột biến NPM1 không kèm với FLT3-ITD
NST đồ bình thường
-Y, +8, +11, +13, +21, +22, t(9;11)
t(8;21), inv16, t(16;16) có kèm đột biến cKIT
Tiên lượng trung bình
Bất thường khác không thuộc nhóm tiên lượng tốt và xấu
inv(3)(q21q26)/t(3;3)(q21;q26), -5, -7, del(5q),
t(6;9)(p23;q34), t(6;11)(q27;q23),
Tiên lượng xấu
t(11;19)(q23;p13.1),
NST đồ bình thường có đột biến FLT3-ITD mà không có sự hiện diện của đột biến NPM1, CEBPA
Bất thường NST phức tạp (≥3)
NCCN 2010
19
TẦN SUẤT CỦA NHỮNG NHÓM TIÊN LƯỢNG
Xấu: 34%
Tốt: 45%
Trung bình: 21%
Grimwade, D. et al. Hematology 2009;2009:385-395
20
QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM DTPT TRONG AML
Chẩn đoán AML
- Mẫu: 1-2 mL BM / 10 mL PB (blast ≥ 10%) trong heparin/ACD - Chuyển đến phòng XN trong vòng 1-2 tiếng đồng hồ
- Nhiễm sắc thể đồ - FISH và RT-PCR
Bất thường NST khác
NST đồ bình thường
PML/RARA, AML1/ETO, CBFB/MYH11
Lặp lại NST đồ/FISH để theo dõi điều trị
Giải trình tự chuỗi DNA
RQ PCR
Không có đột biến gien
Lặp lại RQ-PCR để theo dõi điều trị
Đột biến gien: FLT3, NPM1, c-KIT CEBPA và WT1
21
RQ-PCR hoặc Flow cytometry để theo dõi điều trị
BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN TRONG BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO (ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA: ALL)
Bất Thường NST Trong ALL
Bất thường
Bệnh cảnh lâm sàng
Nhóm nguy cơ
Hyperdiploidy (>50)
Trisomy NST 4, 10 và/hoặc 17: Tiên lượng rất tốt
Tiên lượng tốt
10% của childhood ALL 25% của B-precusor ALL
Bất thường 12p như t(12;21)(p13;q22) (TEL/AML1)
Near hyperdiploidy (47-50)
Cải thiện với phác đồ điều trị mạnh
Near tetraploidy (82-94)
Tỉ lệ thất bại với điều trị cao
Số lượng NST bình thường
~ Near hyperdiploidy
t(9;22)(q32;q11) (BCR/ABL)
Số lượng BC cao, lớn tuổi, thường là nam, và ALL-L2
t(4;11)(q21;q23) (MLL/AF4)
Số lượng BC cao và thường < 1 tuổi
Tiên lượng xấu
t(1;19)(q23;p13) (E2A/PBX1)
Pre-B (cIg+)
Chuyển vị liên quan đến c-myc tại 8q24 với một Ig tại 14q32, 2p12 hoặc 22q11
B-cell ALL hoặc Burkitt leukemia. Sử dụng hóa trị liệu tấn công liều cao dùng cho Burkitt lymphoma sẽ cải thiện được tiên lượng xấu của B-cell ALL
Bất thường 9p
~ 10% của childhood ALL. Số lượng BC cao, T-cell immunophenotype, và tăng khả năng tái phát
ĐA BỘI TRONG ALL
53,XX,+3,+4,+7,+9,+11,+18,+21
ĐA BỘI TRONG ALL
72,XXY,+1,+2,+3,+3,+4,+5,+6,+6,+7,+8,+9,+10,+11,+11, +12,+13,+14,+15,+16,+18,+19,+20,+21,+21,+22
Các rối loạn gen trong đa bội NST/ALL
Giảm biểu hiện gen mã hóa asparagine synthetase (men tổng hợp L-asparagine)
tăng tích tụ của MTX polyglutamates trong tế bào
Tăng biểu hiện gen SLC19A1 (mã hóa chất vận chuyển MTX vào tb) trên NST 21 (thường có 3, 4 NST 21/đa bội)
Tăng biểu hiện của gen proapoptotic CAS-P8AP2 tại NST 6q15
tế bào blast đa bội có xu hướng trải qua quá trình chết theo
chương trình tế bào một cách tự phát khá rõ
Giải thích
Vấn đề nhạy với hóa trị liệu: corticosteroids, mercaptopurine, thioguanine, cytarabine, L-asparaginase (ASP) và methotrexate (MTX)
t(12;21)(p13;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN TEL/AML1
t(12;21)(p13;q22) TẠO RA TỔ HỢP GEN TEL/AML1
a
TEL(12p13)
2
1a
3
4
5
6 7
8
tel
cen
Breakpoint region
15 kb
AML 1(21q22)
1
3
4
5
7a
2
6
7b
8
tel
cen
Breakpoint region
150 kb
TIÊN LƯỢNG TỐT
t(1;19)(q23;p13) TẠO RA TỔ HỢP GEN E2A/PBX1
t(1;19)(q23;p13) TẠO RA TỔ HỢP GEN E2A/PBX1
E2A (19p13)
BN1
M
BN2 Neg Pos
PBX1 (1q23)
400 bp 373 bp
M: Thang chuẩn BN1, BN2: Bệnh nhân Neg: Chứng âm (nước) Pos: Chứng dương
TIÊN LƯỢNG XẤU
PBX1
E2A
QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM DTPT TRONG ALL
Chẩn đoán ALL
- Lấy 1-2 mL BM / 10 mL PB (blast ≥ 10%) trong heparin/ACD - Chuyển đến phòng XN trong vòng 1-2 tiếng đồng hồ
- Nhiễm sắc thể đồ - FISH và RT-PCR
Cấy NST không mọc
BCR-ABL, MLL-AF4, E2A-PBX1 và TEL-AML1
- NST đồ bình thường - Bất thường số lượng
RQ PCR
PCR tìm IG-TCR
Lặp lại RQ-PCR để theo dõi điều trị
RQ-PCR: IG-TCR và Flow cytometry để theo dõi điều trị
31
BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN TRONG NHỮNG RỐI LOẠN TĂNG SINH TỦY (MYELOPROLIFERATIVE NEOPLASMS: MPN)
Phân Loại MPN Điển Hình Theo Đột Biến Gen
BCR/ABL(+)
Bạch cầu mạn dòng tủy (CML)
MPN
BCR/ABL(-)
Đa hồng cầu (95 ~ 97% JAK2V617F)
Tăng tiểu cầu nguyên phát
(~ 60% JAK2V617F)
Xơ tủy nguyên phát
(~ 60% JAK2V617F)
33
BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY ĐIỂN HÌNH CÓ t(9;22)(q34;q11)
CHUYỂN VỊ NST PHILADELPHIA
No.9
der(9)
der(22)
No.22
Ph chromosome
BCR gen
BCR/ABL gen
t(9;22)(q34;q11)
8.5 kb BCR/ABL mRNA
ABL gen
6.0 kb 7.0 kb
ABL/BCR gen
P210 BCR/ABL
P145 ABL
ABL/BCR mRNA
Họat tính tyrosine kinase (+++)
Họat tính tyrosine kinase (-)
ABL gen
9q34: 22q11:
BCR gen
Phát hiện bằng: - Nhiễm sắc thể đồ
- FISH
35
t(9;22)(q34;q11)
9q+
22q- NST Ph
36
FISH Sử Dụng Vysis BCR/ABL Probe
≈ 300 kb BCR probe
ASS gene-56kb
≈ 650 kb
ABL probe
37
CÁC KIỂU BẢN SAO BCR/ABL TRONG CML
Tel
Cent
major BCR
minor BCR
micro BCR
e1
b1
b2
b3
b4
b5
c1
c2
c3
c4
c5
c6
c7
BCR gen (22q11)
e12---13-----14------15----16
e17---18---19----
20----21----22---23
2 3
4
1
##
#
1b
1a
a1 1
a2
a3
ABL gen (9q34)
intron 2
intron 1
# splicing exons
1
a2
Minor BCR/ABL mRNA
e1
e1a2 :
198bp
2
e1
b2 a2
b2a2 :
212bp
Major BCR/ABL mRNA
3
e1
b2 b3 a2
b3a2 :
287bp
4
e1
b1
b2
e19
a2
b5
e19a2
Phát hiện được bằng kỹ thuật RT-PCR hoặc RQ-PCR
38
BCR/ABL HOẠT HÓA CÁC CON ĐƯỜNG TÍN HIỆU TRONG CML
Bất thường sự kết dích của tế bào
BCR/ABL
Ức chế sự chết theo chương trình
Tế bào tăng sinh
(Nguồn: Lichman MA., 2006 )
IMATINIB ỨC CHẾ ĐẶC HIỆU BCR/ABL
Imatinib Mesylate
(gleevec, glivec):
Viên: 100 mg
Liều: 4 viên/ngày
(Uống/gđ mạn)
Theo dõi: ngoại trú,
BN không phải
nằm viện.
Đáp ứng hoàn toàn về DTTB: 87% sau 60 tháng (IRIS), 63% sau 24 tháng (BV.TMHH) Đến nay đã điều trị khoảng 500 BN tại BV.TMHH)
Những XN Trong Chẩn Đoán và Theo Dõi Điều Trị CML
Chỉ định
Thăm khám và XN - Khám LS
Lúc chẩn đoán/TD điều trị Mỗi 3 tháng cho đến khi không còn lách to Nghi ngờ bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc
-Huyết đồ (HĐ)
Lúc chẩn đoán/TD điều trị Mỗi 1-2 tuần cho đến khi HĐ ổn định, sau đó mỗi 6 tuần Nghi ngờ bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc
- Phân tích NST (BM)
Lúc chẩn đoán/TD điều trị 6, 12, 18 tháng hoặc tới khi lui bệnh hoàn toàn (CCR) Nghi ngờ bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc
-RQ-PCR (BCR/ABL)
Mỗi 3 tháng từ lúc CCR
-FISH (BCR/ABL)(PB)
Chẩn đoán không chắc chắn (Ph- hoặc cấy NST không mọc) Mỗi 3 tháng nếu không có RQ-PCR theo dõi
-PCR (BCR/ABL)
Chẩn đoán không chắc chắn (LS điển hình nhưng Ph- hoặc cấy NST không mọc)
- Đột biến BCR/ABL kinase
Nghi ngờ bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc
THEO DÕI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ CML
Số lượng tế bào ung thư
1012
100
Đáp ứng huyết học
Huyết đồ, PMNB
10
1010
1
Đáp ứng DTTB
Đếm tỉ lệ tb NST Ph+
109
0,1
Đo số copy BCR-ABL
0,01
Đáp ứng SHPT
0,001
106
0,0001
Không phát hiện được bản sao BCR-ABL
Tỉ lệ BCR-ABL (International scale)
Khuyến cáo sử dụng đáp ứng SHPT sẽ tăng tính chính xác hơn trong đánh giá đáp ứng điều trị
THEO DÕI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ BẰNG KỸ THUẬT RQ-PCR
Những Đột Biến Của BCR/ABL kinase domain Liên Quan Đến Kháng Imatinib Trên Lâm Sàng
30 vị trí và 44 loại đột biến được phát hiện 90 vị trí và 112 loại đột biến
Gây chuyển cấp?
276-290 C-helix
294-301 SH3
331-352 SH2
379-398 Activ. loop
244-255 P loop
Kinase domain
359 Catalytic
Contact residues
(Azam M và cộng sự. Cell 112:831, 2003)
Phát hiện được bằng kỹ thuật giải trình tự chuỗi DNA hoặc ASO-PCR
44
ĐỘT BIẾN BCR/ABL TRÊN BN CML KHÁNG IM
Chuyển cấp
Imatinib: -400 mg/ngày x 1 tháng -800 mg/ngày x 2 tháng
Bệnh nhân nam, 39 tuổi Chẩn đoán CML Có t(9;22)(q34;q11) và BCR/ABL: b3a2
Dị ghép tủy
Tái phát 3 tháng sau ghép tủy, được điều trị giảm bạch cầu và nâng đỡ, BN tử vong 2 tháng sau tái phát
45
Tăng liều imatinib
Điều trị dasatinib
Điều trị nilotinib
Kháng matinib
Kháng nilotinib
Kháng dasatinib
Thử nghiệm LS với MK-0457
(Borrow J, West Midlands Regional Genetics Laboratory 2007)
ĐỘT BIẾN GEN JAK2V617F
Đa hồng cầu (95 ~ 97% JAK2V617F)
Tăng tiểu cầu nguyên phát (~ 60% JAK2V617F)
Xơ tủy nguyên phát (~ 60% JAK2V617F)
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG JAK2 (1)
Janus
JAK2: tyrosine kinase, không phải thụ thể.
Có vùng JH1 (Janus homology domain) và JH2
(2 mặt).
the two faced Roman God of doorways
JH1 có hoạt tính kinase. JH2 không có hoạt tính kinase nhưng có chức năng điều hòa ngược JH1.
JAK2 rất quan trọng cho sự tạo hồng cầu.
48
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG JAK2 (2)
JAK2 luôn gắn với thụ thể của erythropoietin (EPOR)
EPO
EPOR
Nếu EPO gắn với EPOR, phản ứng bắt cặp của thụ thể xảy ra và JAK2 được hoạt hóa.
Đột biến JAK2V617F (nằm trên JH2) làm mất chức năng điều hòa ngược của JH2 đối với JH1 và gia tăng tính đáp ứng với EPO.
Tăng sinh Biệt hóa Sinh ung thư
Khi có đột biến JAK2V617F, tín hiệu được truyền đi để sinh hồng cầu mà không cần hiện diện EPO.
49
CÁC KT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN JAK2V617F
Tỉ lệ phát hiện JAK2V617F tùy thuộc vào kỹ thuật khác
nhau:
- Giải trình tự DNA (direct sequencing): Thấp hơn
- Allele Specific Oligonucleotide-PCR (ASO-PCR): Cao hơn
Tại Việt Nam, sử dụng kỹ thuật ASO-PCR:
- Đa hồng cầu nguyên phát: 98% (khảo sát 51 BN)
Chẩn đoán ĐHCNP theo tiêu chuẩn + có đột biến JAK2V617F: 98%
+ Không có JAK2V617F: 59%
- Tăng tiểu cầu nguyên phát: 59% (khảo sát 122 BN)
50
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỘT BIẾN JAK2V617F
ASO-PCR
Giải trình tự DNA
ĐỘT BIẾN GEN TRONG MPN VỚI BCR/ABL(-)
Cross NCP, American Society of Hematology 2011
PV: Đa hồng cầu nguyên phát ET: Tăng tiểu cầu nguyên phát MF: Xơ tủy nguyên phát
52
BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN TRONG LYMPHOMA
BẤT THƯỜNG NST CỦA NON-HODGKIN LYMPHOMA
Tăng sinh tế bào B (chiếm khoảng 88%):
- Diffuse large B cell lymphomas (30%)
- Follicular lymphoma (25%)
- Mucosa-associated lymphatic tissue (MALT) lymphoma (7.5%)
- Mantle cell lymphoma (6.0%)
Bất thường NST thường gặp liên quan 14q32 (IGH), 3q27 (BCL6),
11q13 (BCL1), 18q21.3 (BCL2)
Tăng sinh tế bào T (khoảng 12% )
Bất thường NST thường gặp liên quan 14q11.2 (T cell receptor α–
chain:TCRA), 7q34 (TCRB), 7p14 (TCRG), 2q23 (ALK)
54
BẤT THƯỜNG NST CỦA NON-HODGKIN LYMPHOMA
Bất thường NST
Non-Hodgkin Lymphoma
t(14;18)(q32;q21)
70-90% follicular small cleaved cell
40% trường hợp DLBCLs
10% follicular lymphoma
t(3;22)(q27;q11.2), t(3;14)(q27;q32) t(2;3)(p12;q27) 3q27 có gien BCL6
Small noncleaved cell
t(8;14)(q24;q32)
và diffuse large B cell (DLBCLs)
t(11;14)(q13;q32)
Hầu hết các trường hợp mantle cell
55
BẤT THƯỜNG NST VÀ GEN TRONG ĐA U TỦY
BẤT THƯỜNG NST CỦA ĐA U TỦY LÚC CHẨN ĐOÁN
Đa u tủy: rối loạn tăng sinh ác tính dòng tương bào
Bất thường NST gặp trong khoảng 85% lúc chẩn đoán:
Phân nhóm nguy cơ
Nguy cơ chuẩn
Nguy cơ chuẩn
American Society of Hematology 2012
Ngoài ra: - del(17)(p13): tiên lượng xấu - del(13q), del(1p)
57
BẤT THƯỜNG NST CỦA ĐA U TỦY LÚC CHẨN ĐOÁN
Nghiên cứu trên 484 BN đa u tủy
Kumar S, Blood 2012;119:2100-2105
BẤT THƯỜNG NST CỦA ĐA U TỦY
KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ ĐA U TỦY THEO PHÂN NHÓM NGUY CƠ
Chesi M, ASH 2011:344-353
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THEO PHÂN NHÓM NGUY CƠ
Nghiên cứu trên 484 BN đa u tủy: thời gian theo dõi trung bình 5 năm
65%
65%
35%
20%
OS của nhóm nguy cơ chuẩn (n = 370) với nhóm nguy cơ cao (n = 114)
OS của nhóm nguy cơ chuẩn (n = 370) với nhóm nguy cơ cao có kèm trisomy (n = 48) Và nhóm nguy cơ cao ko kèm trisomy (n = 66)
Kumar S, Blood 2012;119:2100-2105