Chương 2
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU
ACCOUNTING FOR CASH & RECEIVABLES
Mục tiêu (Objective)
Hiểu khái niệm tiền và các khoản phải thu
KT tiền và các khoản phải thu
KT dự phòng nợ phải thu khó đòi
[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
Trình bày thông tin tiền và các khoản phải thu trên BCTC
Tài liệu sử dụng (reference)
-Thông tư số 89/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại DN
Nội dung (content)
KẾ TOÁN TIỀN
- Kế toán tiền mặt
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Kế toán tiền đang chuyển
- Thông tin trình bày trên BCTC
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
- Kế toán phải thu của khách hàng
- Kế toán phải thu khác
- Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
- Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Kế toán tiền Khái niệm: Là TS ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất Phân loại theo nơi quản lý: 3 loại
Phân loại tiền theo hình thức
Nguyên tắc kế toán tiền
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Đối với vàng tiền tệ khi tăng ghi theo giá giao dịch thực tế, khi xuất vàng áp dụng 1 trong 3 phương pháp: nhập trước, xuất trước (FIFO); bình quân gia quyền hoặc thực tế đích danh.
- Tại thời điểm lập BCTC DN phải đánh giá lại số dư ngoại tệ (theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân
hàng ) và vàng tiền tệ (theo giá mua trên thị
trường trong nước).
Kế toán tiền mặt (Cash in hand)
• Khái niệm: Là các khoản tiền đang có ở quỹ, dùng để
thanh toán ngay, bao gồm
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ
- Vàng tiền tệ: là vàng sd với chức
• Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo các chứng
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là HTK sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán
• TK sử dụng: TK 111 – Tiền mặt (1111 – Tiền VN; 1112
từ gốc.
– Ngoại tệ; 1113 – Vàng tiền tệ)
ơ ị Đ n v :……. ỉ ị Đ a ch :……
PHI U THU
Ế Ngày ….tháng….năm….
ể ố Quy n s : 10….. ố S :…01/6……….. ợ N :…………. Có:…………
ễ
i n p ti n:
ườ ộ ề Nguy n Văn Năm
ỉ ………………………………………………………………………..
ề
ữ
ế ằ
hàng 11.000.000đ.
ườ ộ ứ
i l p phi u
ườ ậ ọ (Ký, h tên)
ế Th quủ ỹ ọ (Ký, h tên)
ọ H và tên ng ị Đ a ch : Lý do n p:ộ Thu ti n bán ệ ồ ố ề (Vi t b ng ch ): M i m t tri u đ ng S ti n: ừ ố Kèm theo:…………………01…………………………Ch ng t g c. ế ưở Ng ng K toán tr ọ (Ký, h tên) ườ ộ
ế ằ ạ
ả
Giám đ cố ườ ộ ề Ng i n p ti n ấ ọ ọ (Ký, h tên đóng d u) (Ký, h tên) ậ ủ ố ề ệ ồ ữ Đã nh n đ s ti n: (vi t b ng ch ): M i m t tri u đ ng. ỷ ạ ệ ………………………………………… + T giá ngo i t (vàng b c, đá quý ổ …………………………………………………………… ố ề + S ti n quy đ i: ấ ử (Liên g i ra ngoài ph i đóng d u)
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto %C3%A1nm%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
10
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 05 năm 200X
Quyển số: 02 Số: 52
Nợ TK 133,641
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Ô. Nguyễn Văn T Địa chỉ : 543X Huỳnh Tịnh Của Lý do chi: Thanh toán tiền thuê nhà HĐ 5347 Số tiền: 8.800.000đ (Viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Giám đốc KTT Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto %C3%A1nm%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
12
111
Kế toán tổng hợp tiền mặt 511,515,711
15*,21*
627,641,642 411, 341
131,138,141,244
341,331,334,33 8
121,128,221, 222,228 121,128,221, 222,228
1381 3381
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
SPS
Diễn giải
SHTK
Số Ngà
Nợ
Có
y
PT11
5/8
11.000.000
-Bán hàng thu tiền mặt Tiền mặt Doanh thu Thuế GTGT đầu ra
111 511 33311
10.000.000 100.000
PC 20
6/8
8.000.000 800.000
-Trả tiền thuê cửa hàng Chi phí bán hàng Thuế GTGT đầu vào Chi tiền mặt
641 133 111
8.800.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TiỀN MẶT TÀI KHOẢN 111
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số dư cuối kỳ
Số phát sinh
Có
Nợ
Có
Nợ
Ngày tháng ghi sổ
TK đối ứng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
C
E
1
2
4
D - Số dư đầu tháng
3 5.000.000
-Thu tiền b/hàng
511
5/8 PT11 5/8
10.000.000
-Thuế đầu ra
5/8 PT11 5/8
33311 1.000.000
6/8 PC20 6/8
641
8.000.000
- Chi tiền thuê c/hàng
- Thuế đầu vào
6/8 PC20 6/8
133
800.000
- Cộng số PS
8.800.000
11.000.000
7.200.000
- Số dư cuối tháng
DIEÃN GIAÛI
SOÁ TIEÀN
NGAØY
NGAØ Y
SOÁ HIEÄU CHÖÙNG TÖØ
THAÙN G
THAÙ NG
THU
CHI
THU
CHI
TOÀN
CHÖÙN G TÖØ
GHI
SOÅ
SOÁ DÖ ÑAÀU THAÙNG 8
-Thu tieàn
5/8
5/8
11
C
E
11.000.0 00 1
6/8 B
6/8 A
20 D
- Chi tieàn
2 8.800.000
5.000.00 0 16.000.0 00 3 7.200.00 0
Coäng soá phaùt
8.800.0
00
11.000.0 00
7.200.0
sinh SOÁ DÖ CUOÁI
00
THAÙNG
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT LOẠI QUỸ: tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ 1: SD đk TK 111: 80.000.000đ
1- Xuất kho hàng bán, giá xuất kho 15.000.000đ, giá bán
chưa thuế 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu đủ bằng TM.
2- Đem tiền mặt gởi vào NH 40.000.000đ, chưa nhận
được giấy báo Có. 3- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 4- Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 5- Chi tiền mặt để tiếp khách 6,6tr, trong đó thuế GTGT 0,6tr
Y/c: Định khoản. Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 111
Kế toán vàng tiền tệ tại quỹ
- Trước khi nhập-xuất quỹ vàng cần phải được kiểm nghiệm và lập: Bảng kê vàng +phiếu thu/chi
- Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại vàng tiền tệ, theo giá mua vàng trong nước được công bố bởi NHNN.
- Khi xuất hay bán vàng, chênh lệch giá bán và giá gốc của vàng : ghi nhận vào doanh thu/chi phí tài chính (TK 635 hoặc 515)
+ Nếu lãi:
Nợ các TK 1113, 1123/ Có 515
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 635/ Có TK 1113,1123
Ví dụ 2:
Tại 1 công ty vào ngày 31/12/N có số dư TK 1113: 700tr (20 lượng vàng SJC)
1- Xuất quỹ bán 10 lượng vàng, giá bán 37tr/lượng thu TGNH là VND
2- Cuối năm đánh giá lại vàng tiền tệ theo giá mua do NHNN công bố là 37tr
Kế toán tiền gửi Ngân hàng(Cash on bank)
- Khái niệm: Là loại tiền gửi không kì hạn ở ngân
- Chứng từ sử dụng:
• Giấy báo Nợ
• Giấy báo Có
• Bản sao kê
• Ủy nhiệm thu/chi
hàng
- TK sử dụng: 112 – TGNH
1121 – Tiền VN
1122 – Ngoại tệ
1123 – Vàng tiền tệ
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto %C3%A1nm%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
21
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto %C3%A1nm%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
22
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto %C3%A1nm%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
23
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto %C3%A1nm%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
24
Số
U nhi m chi
ệ ỷ Ngày…….
PHẦN DO NH GHI
ị ả ề
NỢ
ả
ố ệ
ơ ố ạ ỉ
ố
S hi u NH A
Đ n v tr ti n:……………………………………………….. S tài kho n:…………………………………………………… T i Ngân Hàng:………………………………………………. T nh Thành ph :…………………………………………….
ị
Có
ậ ề ả
ố ệ
ơ ố ạ ỉ
ố
Đ n v nh nti n:…………………………………………….. S tài kho n:…………………………………………………… T i Ngân Hàng:………………………………………………. T nh Thành ph :…………………………………………….
S hi u NH B
ằ
ữ
ố ề
ố ề ộ
S ti n b ng ch :………………………………… N i dung:………………………………………………..
ố ằ S ti n b ng s : ……………………….
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngày:………
Ngân hàng B
Ngày:………
Kế toán Chủ tài khoản
Kế toán
TPKế toán
Kế toán
TPKế toán
26
Kế toán tiền gửi Ngân hàng
112
Gửi tiền mặt vào NH
Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt
411,341
15*,21*…
Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ bằng TGNH
Nhận vốn góp của CSH/ vay bằng TGNH
511,515,711
627,641,642…
Chi phí bằng TGNH
Doanh thu, TN khác bằng TGNH
341,331,334
131,138,141,244
Trả các khoản nợ bằng TGNH
Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng TGNH
111 111
ế
ề ử K toán ti n g i Ngân hàng
112
121,128,221 ,222,228
121,128,221 ,222,228
Chi TGNH đầu tư
Thu hồi các khoản đầu tư
1388
3388
CL phát hiện thừa
CL phát hiện thiếu
Ví dụ 3:
SDđk TK 112: 160.000.000đ
1- Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ
2- Nhận giấy báo Nợ trả tiền cho người bán ở NV 1 đủ
3- Xuất kho hàng hóa bán, giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán
chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu
4- Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở NV 3 sau khi trừ CK thanh
toán 2% trên giá thanh toán vì trả trước thời hạn.
5- Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá mua chưa
thuế 24.000.000đ, thuế GTGT 5%.
Y/c: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 112
Kế toán thấu chi
• Thấu chi là hình thức NH cho khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình. Thực chất đây là hoạt động tín dụng mà NH tạo điều kiện cho kh/h trong trường hợp số dư của tài khoản không đáp ứng nhu cầu chủ tài khoản.
• Mỗi NH có quy định điều kiện đối tượng được phép thấu chi và hạn mức thấu chi. DN (hay cá nhân) thấu chi phải thanh toán tiền lãi cho NH (thông thường khoản lãi suất này tương đương với lãi suất cho vay hiện hành) và phí dịch vụ (nếu có). Trong trường hợp quá hạn, DN phải chịu 1 khoản lãi suất quá hạn cao hơn. NH cũng tự động thu nợ thấu chi khi có tiền báo có vào tài khoản của chủ tài khoản.
Kế toán thấu chi
• Chứng từ : Giấy đề nghị vay vốn, hoặc Giấy đề nghị cấp hạn mức thấu chi …và các giấy tờ khác theo yêu cầu của Ngân hàng.
•
Ví dụ:
Ngày 5/10/N. Tại công ty có số dư TK 1121 là 80 trđ. Công ty đã lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền cho nhà cung cấp Tiến Minh 200 trđ, ngân hàng đã gửi giấy báo.
Ế
Ề
• Khoản tiền DN đã nộp vào tài khoản nhưng chưa
K TOÁN TI N ĐANG CHUY N Ể Khái niệm: (CASH IN TRANSIT) nhận được Giấy Báo Có
• Tiền đã làm thủ tục chuyển khoản cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận được Giấy Báo Nợ
• Phiếu chi, Giấy nộp tiền
• Biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền
Chứng từ:
TK sử dụng: TK 113 Tiền đang chuyển
TK 1131: Tiền VN
TK 1132: Ngoại tệ
Kế toán tiền đang chuyển
113
112 111
Chuyển TM gửi vào NH chưa nhận đươc GB Có
Nhận được GB có của NH về khoản tiền đang chuyển
331…
511,711,333,1 31
Nhận được giấy báo của người hưởng thụ
Thu tiền bán hàng / thu nợ/chuyển thẳng trả người bán chưa nhận giấy báo
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
Kế toán các khoản phải thu Accounts receivables • Khái niệm
• Phân loại
Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa thanh toán, phải thu bồi thường, cho mượn, ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược
+ Ngắn hạn: hạn thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc trong vòng một chu kì kinh doanh của DN(nếu chu kì kd >12 tháng)
+ Dài hạn: hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài hơn một chu kì kinh doanh thông thường(nếu chu kì kd >12 tháng)
KT phải thu của khách hàng
Nguyên tắc kế toán
- Hạch toán chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo yêu cầu quản lý của DN.
- Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương mại, phải thu nội bộ và phải thu không mang tính thương mại
- Đánh giá lại các khoản mục phải thu có gốc ngoại tệ theo quy định.
Kế toán phải thu của khách hàng
• Kiểm soát nội bộ
- Xây dựng chính sách bán hàng
- Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Theo dõi chặt chẽ việc thu hồi nợ
• Chứng từ kế toán
- Định kì đối chiếu
- Hóa đơn bán hàng
- Lệnh bán hàng đã được phê duyệt
- Phiếu thu/chi/Biên bản bù trừ công nợ
Kế toán phải thu của khách hàng
131
511
635
Doanh thu bán hàng
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
33311
521
Thuế GTGT
711
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, khách trả lại hàng
Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
33311
Thuế GTGT
111,112
111,112
Chi hộ cho khách hàng
KH thanh toán hoặc ứng trước tiền
2293,642
Nợ khó đòi xóa sổ
Kế toán phải thu khác
Là khoản phải thu không mang tính chất thương mại:
- Thu bồi thường vật chất,
- Cho mượn tạm thời không lấy lãi
- Chi hộ
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý.
Kế toán phải thu khác
• Chứng từ
- Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê
- Biên bản xử lý tài sản thiếu
- Hợp đồng mượn
• TK sử dụng: 138 – Phải thu khác
- Phiếu xuất kho/ Phiếu thu/Phiếu chi
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
TK 1388 – Phải thu khác
KT Phải thu khác KT Tài sản thiếu chờ xử lý
1381
Giá trị mất mát, hao hụt
Xử lý tài sản thiếu
111,1388,334 111,112,15*
TSCĐ phát hiện thiếu chờ xử lý
211 632
Giá trị HTK hao hụt được tính vào giá vốn
214
KT Phải thu khác KT các khoản phải thu khác
1388
1381
111.112
Xử lý tài sản thiếu
Xử lý tài sản thiếu, bắt bồi thường
111.112,15*
632
Giá trị HTK hao hụt được tính vào giá vốn
Tài sản cho mượn, chi hộ
2293
Đã lập dự phòng
515
642
Xóa nợ phải thu khác
Phải thu lợi nhuận được chia từ đầu tư
Chưa lập dự phòng
Phân biệt 131 và 138
138
131
Là khoản phải thu mang tính thương mại
Là khoản phải thu ko mang tính thương mại
(other receivables)
(accounts receivable- trade)
- Nguyên tắc lập dự phòng
Dự phòng nợ phải thu khó đòi (Allowance for doubtful debts) • Lập vào cuối niên độ KT
2293
• DN lập hội đồng xđ mức độ tổn thất (GĐ, KTT…)
- Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
• Bước 1: Dự kiến mức tổn thất để xác định mức dự
phòng phải lập
• Bước 2: Thực hiện tổng hợp vào bảng kê chi tiết tuổi
nợ làm căn cứ hạch toán vào chi phí
Đk lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (TT 228 – TT 89 có sửa đổi và bổ sung)
• Phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
• Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Đk lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng con nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Mức lập dự phòng (TT 89)
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
Theo tt 89, nếu DN lập theo mức qđ trên thì sẽ được tính vào chi phí hợp lý, nếu lập cao hơn thì phần CL cao hơn sẽ không được tính vào chi phí hợp lý (theo luật thuế)
+ 100% giá trị đ/v khoản nợ trên 3 năm.
KT Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản sử dụng: 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” TK2293
ậ ự - Hoàn nh p d ố ậ
phòng ự Cu i năm l p d phòng
ả
ợ - Xoá các kho n n ế
ả ph i thu khó đòi (n u ậ đã l p DP)
ợ ố ỳ ả ố ự Dck: S d phòng n ph i thu khó đòi cu i k
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
• Năm N
2293 642
UNCOLLECTIBLE
ALLOWANCE FOR
ACCOUNTS expense
UNCOLLECTIBLE ACCOUNTS
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
KT Dự phòng phải thu khó đòi
Năm N+1
Hoàn nhập DP (DP phải lập năm nay thấp hơn năm trước) 2293
131,138, 128, 244
DP phải lập năm nay cao hơn năm trước
Xóa sổ nợ (khoản nợ đã lập dự phòng)
Xóa sổ nợ ( khoản chưa được lập dự phòng)
642
Thu được nợ khó đòi đã xóa sổ
711 111,112
Ví duï : Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dư nợ): 200trđ (Chi tiết:Khách hàng M: 140trđ, khách
hàng N: 60trđ)
-
TK 2293 (Khách hàng M): 40.000.000đ.
1- Bán hàng cho người mua P giá xuất kho 50tr chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60trđ, thuế GTGT 10%. Nếu thanh toán tiền trước thời hạn 1 tháng sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu 2% giá thanh toán.
2- Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của
khách hàng P trả đủ sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
3- Nhận tiền ứng trước của kh/hàng Q 25.000.000đ
4- Khách hàng M phá sản, DN thu về 60.000.000đ bằng TGNH,
số còn lại xử lý xóa sổ.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, DN tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng N
20.000.000đ
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
TÓM TẮT:
Tiền là loại tài sản dễ xảy ra mất mát, gian lận, vì vậy việc quản lý tiền phải được quan tâm nhiều mặt và kiểm soát chặt chẽ. Kế toán tiền phải ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác sự biến động của tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Thủ quỹ phải là người đáng tin cậy. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tiền mặt với thủ quỹ, giữa kế toán TGNH với ngân hàng để phát hiện và xử lý kịp thời những chênh lệch nếu có xảy ra.
Tóm tắt
Các khoản phải thu cũng là tài sản của DN, sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu chu trình bán hàng sẽ giảm thiểu những rủi ro có thể phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ. Kế toán các khoản phải thu phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng, theo tuổi nợ. Trường hợp các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được DN phải lập dự phòng theo đúng quy định.
Khi lập BCĐKT, nợ phải thu phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thưc hiện được mới phản ánh chính xác khoản nợ phải thu của DN tại thời điểm báo cáo. Nợ phải thu thuần chính là hiệu số giữa nợ phải thu và dự phòng nợ phải thu khó
đòi.

