CHƯƠNG 2: KCT NHÀ NHỊP LỚN

BG: KẾT CẤU NHÀ THÉP

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.1. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU NHÀ NHỊP LỚN

2.1.1. Phạm vi sử dụng

Kết cấu nhà nhịp lớn là kết cấu chịu lực của nhà được dùng trong các

công trình dân dụng và công nghiệp:

+ Công trình dân dụng: rạp hát, nhà triển lãm, mái sân vận động,

nhà thi đấu, nhà ga, chợ, gara ôtô, hăngga máy bay …

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

1

+ Công trình công nghiệp: xưởng đóng tàu, xưởng lắp ráp máy bay

3

Trung tâm triển lãm PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

2

4

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU Nhà triển lãm – Nhà công nghiệp – Nhà thi đấu thể thao

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU Xưởng đóng tàu

ThS. PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

1

CHƯƠNG 2: KCT NHÀ NHỊP LỚN

BG: KẾT CẤU NHÀ THÉP

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.1. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU NHÀ NHỊP LỚN 2.1.2. Đặc điểm của kết cấu nhà nhịp lớn: - Công trình nhịp lớn thường là những công trình một tầng, đơn chiếc, yêu cầu kiến trúc cao. Kết cấu của công trình mang tính chất hoàn toàn riêng biệt, khó tiêu chuẩn hoá và định hình hoá. Kết cấu nhịp lớn làm nhiệm vụ đỡ mái của các công trình; - Kích thước của công trình nhà nhịp lớn thay đổi trong phạm vi rộng + Nhà công nghiệp: L = 50m ÷ 100m;

5

+ Xưởng lắp ráp máy bay: L = 100m ÷ 120m; cao 8m ÷ 10m + Xưởng đóng tàu: L = 20m ÷ 60m; cao 30m ÷ 40m

- Kết cấu nhịp lớn chủ yếu chịu tải trọng do trọng lượng bản thân và của tấm lợp. Nên dùng vật liệu cường độ cao, tấm lợp nhẹ. PHẠM VIẾT HIẾU - DTU 7

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU Nhà chứa máy bay

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.1. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU NHÀ NHỊP LỚN

2.1.3. Các loại kết cấu thép nhà nhịp lớn

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

8

6

- Hệ kết cấu phẳng, là kết cấu làm việc theo một phương. Bao gồm: kiểu dầm, kiểu khung, kiểu vòm  phù hợp với công trình có mặt bằng hình chữ nhật; - Hệ kết cấu không gian, là kết cấu truyền tải theo nhiều hướng, gọi chung là hai phương. Bao gồm: hệ kết cấu không gian mái phẳng, hệ kết cấu thanh không gian mái vỏ cong một chiều, hệ kết cấu không gian mái cupôn – mái vỏ cong hai chiều - Hệ kết cấu dây, khi công trình có mái vượt nhịp rất lớn  dùng hệ kết cấu mái treo (dây treo làm từ vật liệu thép có cường độ cao) Sân vận động SportsHub6 – Singapore – 55.000 chỗ ngồi PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

ThS. PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

2

CHƯƠNG 2: KCT NHÀ NHỊP LỚN

BG: KẾT CẤU NHÀ THÉP

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.2. NHÀ NHỊP LỚN VỚI KẾT CẤU PHẲNG CHỊU LỰC § 2.3. KẾT CẤU MÁI KHÔNG GIAN CỦA NHÀ NHỊP LỚN 2.3.1. Khái niệm Bao gồm: + Kết cấu kiểu dầm (dùng cho nhịp L = 40-100m, không có lực xô ngang); + Kết cấu khung phẳng:

- L = 40-150m, tiết diện khung có thể rỗng hoặc đặc; - Ưu điểm: của kết cấu khung so với kết cấu kiểu dầm là trọng

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

9

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

11

lượng bản thân bé hơn, chiều cao xà ngang nhỏ hơn. - Nhược điểm: chiều cao tiết diện cột lớn ảnh hưởng đến không gian sử dụng trong nhà, chịu ảnh hưởng của lún móng và thay đổi nhiệt độ.

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.3. KẾT CẤU MÁI KHÔNG GIAN CỦA NHÀ NHỊP LỚN § 2.2. NHÀ NHỊP LỚN VỚI KẾT CẤU PHẲNG CHỊU LỰC

+ Kết cấu khung phẳng: Các dạng sơ đồ kết cấu kiểu khung, bao gồm:

- Khung không khớp; - Khung hai khớp ở đỉnh; - Khung hai khớp ở chân; - Khung ba khớp; + Kết cấu vòm:

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

10

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

12

- Vòm hai khớp; - Vòm ba khớp; - Vòm không khớp; Hình : Hệ lưới thanh không gian phẳng a) kết cấu thực ; b,c,d) sơ đồ lưới thanh 1 - thanh cánh trên ; 2 – thanh cánh dưới ; 3 – thanh bụng xiên 4 – thanh chéo trên ; 5 – thanh chéo dưới ; 6 – vành biên

ThS. PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

3

CHƯƠNG 2: KCT NHÀ NHỊP LỚN

BG: KẾT CẤU NHÀ THÉP

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.3. KẾT CẤU MÁI KHÔNG GIAN CỦA NHÀ NHỊP LỚN 2.3.1. Khái niệm

Các loại kết cấu mái kiểu dầm – dàn, khung, vòm được xem xét ở phần trước là hệ kết cấu phẳng, bao gồm nhiều cấu kiện riêng lẻ được liên kết với nhau bằng hệ giằng, do đó sự làm việc không gian của kết cấu đó không lớn.

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

13

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

15

Ngoài việc dùng kết cấu phẳng, chúng ta có thể dùng kết cấu không gian cho mái nhà nhịp lớn, có nghĩa là mái có kết cấu mà trục của các bộ phận chịu lực không nằm trong một mặt phẳng và truyền lực theo cả hai phương, nội lực được dàn đều trên mặt mái nên kết cấu không gian nhẹ hơn kết cấu phẳng, thường có dáng kiến trúc đẹp hơn.

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.3. KẾT CẤU MÁI KHÔNG GIAN CỦA NHÀ NHỊP LỚN 2.3.1. Khái niệm

* Một số ưu điểm của kết cấu không gian:

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

14

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

16

- Vượt nhịp lớn, nhẹ hơn kết cấu phẳng, chiếm không gian ít hơn kết cấu phẳng; - Tính định hình hóa cao: Số nút và số thanh được định hình hoá lớn nhất; - Nâng cao độ cứng cho mái, tăng mức an toàn, tránh sự phá hoại đột ngột; - Giảm kích thước và trọng lượng tấm mái nhờ các ô lớn; - Sử dụng được các phương pháp thi công hiện đại.

ThS. PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

4

CHƯƠNG 2: KCT NHÀ NHỊP LỚN

BG: KẾT CẤU NHÀ THÉP

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.4. KẾT CẤU MÁI TREO § 2.4. KẾT CẤU MÁI TREO 2.4.3. Một số công trình kết cấu mái treo 2.4.1. Giới thiệu chung

Hệ kết cấu mái treo (còn gọi là kết cấu mái dây) là hệ kết

cấu chịu lực gồm các phần tử chịu kéo, thường làm bằng dây cáp

xoắn ốc bện từ các sợi thép cường độ cao (fu = 120 ÷ 140 kN/cm2)

Ưu điểm: Vượt được nhịp lớn do kết cấu làm việc chịu kéo

(khai thác hết được khả năng chịu lực của dây cáp) kết hợp với việc

dùng thép cường độ cao; Ngoài ra, kết cấu này cũng dễ vận chuyển,

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

17

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

19

có khả năng lắp ráp không cần hệ giàn giáo.

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.4. KẾT CẤU MÁI TREO § 2.4. KẾT CẤU MÁI TREO 2.4.3. Một số công trình kết cấu mái treo 2.4.2. Đặc điểm

- Kết cấu mái dây có biến dạng lớn. Do môđun đàn hồi của dây cáp

thấp E = (1,5÷1,8)104 kN/cm2 nhỏ hơn thép cán. Khả năng làm việc

đàn hồi của thép cường độ cao lại lớn hơn nên biến dạng tỷ đối của

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

18

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

20

cáp trong giai đoạn đàn hồi lớn hơn thép thường (CCT38);

ThS. PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

5

CHƯƠNG 2: KCT NHÀ NHỊP LỚN

BG: KẾT CẤU NHÀ THÉP

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.4. KẾT CẤU MÁI TREO § 2.4. KẾT CẤU MÁI TREO

2.4.3. Một số công trình kết cấu mái treo 2.4.2. Đặc điểm

- Kết cấu có tính biến hình lớn, nhất là hệ kết cấu lớp dây. Khi sơ

đồ tác dụng của tải trọng thay đổi thì sơ đồ hình học của hệ có thay

đổi lớn (chuyển vị động)  Dùng kết cấu căng trước và giải pháp

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

21

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

23

cấu tạo đặc biệt làm tăng khả năng ổn định hình dạng cho hệ.

CHƯƠNG II: KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN

§ 2.4. KẾT CẤU MÁI TREO

PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

22

2.4.3. Một số công trình kết cấu mái treo

ThS. PHẠM VIẾT HIẾU - DTU

6