Kết nối với MySQL<br />
và<br />
truy xuất cơ sở dữ liệu<br />
<br />
Nội dung<br />
Những vấn đề chính được đề cập:<br />
Khai báo kết nối cơ sở dữ liệu<br />
Cập nhật dữ liệu.<br />
Kích hoạt dữ liệu<br />
xóa dữ liệu<br />
<br />
I. Khai báo kết nối cơ sở dữ liệu.<br />
Để kết nối cơ sở dữ liệu mySQL trên máy chủ ta dùng hàm<br />
mysql_connect().<br />
<br />
Khai báo như sau:<br />
$link = mysql_connect($host, $user, $password);<br />
Các tham số được gửi cho hàm (Máy chủ, tên đăng ký, mật khẩu)<br />
được dựa trên cơ sở từng tài khoản và độ ưu tiên được thiết lập trong<br />
cơ sở dữ liệu MySQL. Thông thường máy chủ được xác định là<br />
localhost.<br />
Nếu kết nối được thực hiện, biến $link được trở thành điểm tham<br />
chiếu. Nếu bỏ qua chúng sẽ tự động sử dụng kết nối đang được mở.<br />
<br />
1. Kết nối cơ sở dữ liệu.<br />
Ví dụ:<br />
<br />
Có thể sử dụng phát biểu như sau:<br />
<br />
Lệnh die() cho phép kết thúc kết nối và giải phóng toàn bộ các biến<br />
khởi tạo để kết nối cơ sở dữ liệu trước đó.<br />
<br />
2. Mở cơ sở dữ liệu<br />
Sau khi kết nối thành công, có thể khai báo để mở CSDL theo<br />
hai cách:<br />
mysql_select_db(“Database name”);<br />
mysql_select_db("Database name", $link);<br />
Ví dụ:<br />
<br />
<br />