KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BÀNG QUANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ
ĐDCĐ.TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN
BS.NGUYỄN NGỌC HIỀN
www.dichvuytekhanhhoa.vn
Trung tâm dịch vụ y tế
Bệnh viên đa khoa tỉnh Khánh Hòa
TRUNG TÂM DỊCH VỤ Y TẾ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KHÁNH HOÀ 12.08.2013
CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM DỊCH VỤ Y TẾ 120 GƯỜNG BAN GIÁM ĐỐC TTDV 3 ( THÀNH VIÊN BAN GĐ BV ) GIÁM ĐỐC TTDV – GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN. - Nhân viên: 145 - Bác sĩ: 16 ( Nội 7, Ngoại 4, Sản 3, CĐHA 1, RHM 1 ( phiên dịch tiếng Nga ). - Tổ chức Hành chánh: 1 cử nhân. - Chăm sóc khách hàng: 04 - Điều dưỡng: 61 ( 1 ĐDT, các ĐD trưởng tầng, các bộ phận: 3 Phòng mổ, 1 khu
khám, 1 khu chẩn đoán hình ảnh – cận lâm sàng 07 nhân viên )
- Tài chánh kế toán 11 ( Phó phòng TCKT BV là kế toán trưởng TTDV ) - Dược 02, Thiết bị y tế 01. - Chuyển viện: 02 y sỹ. - Hộ lý 17 - Tổng thu 2016: > 93 tỷ
TỔNG QUAN
Trong lâm sàng, bệnh nhân bí tiểu sau mổ, sau
sinh, sau bệnh thần kinh BQ, não…là những
trường hợp bí tiểu do rối loạn thần kinh điều
khiển Bàng quang .
Trường hợp nhẹ: BN tự khỏi sau thời gian ngắn.
Trường hợp bí tiểu kéo dài: cần mở thông Bàng
quang ra da.
II- NGUYÊN NHÂN GÂY BÍ TIỂU TẠM
THỜI
II.1 Bí tiểu sau sinh
II.2 Bí tiểu sau phẫu thuật
II.3 Bí tiểu sau các bệnh gây tổn
thương hệ thần kinh điều kiển BQ.
III- ĐIỀU TRỊ
- BN khỏi sau một vài ngày: sau khi xoa, chườm ấm vùng
III.1 Đối với trường hợp bí tiểu tạm thời sau sinh, sau mổ..
trước BQ.
- BN bí tiểu dài ngày (2 – 5 ngày ): châm cứu , thông tiểu
- BN bí tiểu > 5 ngày sau khi áp dụng các PP trên: BN phải
ngắt khoảng.
được đặt thông tiểu giữ lại.
III.2 Trường hợp BN bí tiểu do tổn thương TK (kiểu BQTK
dạng nhão): cần điều trị dài ngày.
III- ĐIỀU TRỊ
2.1- Huấn luyện (tập) Bàng Quang: Là pp không dùng
thuốc giúp BN đi tiểu lại, tránh biến chứng đặt thông tiểu
dài ngày hoặc mở thông BQ ra da.
PP. TẬP BÀNG QUANG.
- Đặt thông tiểu giữ lại (Foley 18). -Tạo một dụng cụ gồm: - + Trụ treo, có móc và di chuyển
lên xuống, vạch thước đo (từ 0–80cm)
- + Đặt dụng cụ tập cạnh giường BN,
- vạch 0 ngang với cổ BQ.
III- ĐIỀU TRỊ
PP. TẬP BÀNG QUANG
- Mỗi 2-3 ngày nâng chiều
cao móc lên 5-10cm.
-- Hướng dẫn bệnh nhân
0cm
-3 giờ rặn tiểu một lần.
-- Khi chiều cao móc lên trên
- 60cm rút thông tiểu, cho
- bệnh nhân tự đi tiểu.
Trong thời gian đó, phối hợp hướng dẫn BN thực hành bài tập Kegel.
60cm
III- ĐIỀU TRỊ
BÀI TẬP CƠ SÀN CHẬU (Bài tập KEGEL)
- Sự phối hợp bài tâp
Kegel với bài tập huấn
luyện Bàng quang
giúp kết quả tốt hơn.
IV- BÁO CÁO CA BỆNH
Từ tháng 11/2015 đến 03/2017, chúng tôi có 10 trường hợp: 8 nữ và 2 nam.
KHOA GIỚI TÍNH TUỔI
SẢN
3
2
1
NỘI
3
1
4
NGOẠI
2
1
3
NỮ NAM 20T – 40T 40T – 60T >60T
8 2 2 1 7
IV- BÁO CÁO CA BỆNH
CHẨN ĐOÁN
THEO KHOA
SỐ CA BỆNH
PHẨU THUẬT
KẾT QUẢ
BIẾN CHỨNG
T/G BÍ TIỂU
T/G LUYỆN BQ
02
SẢN
01
Bí tiểu / sinh thường Bí tiểu/ HP sa sinh dục
X
5 ngày 06 ngày BN đi tiểu BT 6 ngày 12 ngày BN đi tiểu BT
Không có B/C Không có B/C
02
NỘI
13 ngày
23 ngày
BN đi tiểu BT
Không có B/C
01
Bí tiểu / hôn mê/Đái tháo đường, THA Bí tiểu / HC BQTK – THA
7 ngày 05 ngày GĐ xin mổ mở thông BQ
01
Bí tiểu / HC BQTK Nhồi máu não
5 ngày 09 ngày GĐ xin chuyển tuyến trên
IV- BÁO CÁO CA BỆNH
CHẨN ĐOÁN
THEO KHOA
SỐ CA BỆNH
PHẨU THUẬT
T/G BÍ TIỂU
KẾT QUẢ
T/G LUYỆN BQ
BIẾN CHỨN G
NGOẠI
01
07 ngày
Không có B/C
THCSTL / Liệt 2 chân/BQTK dạng nhão.
X
BN đi tiểu BT
Tiểu rắc, tiểu #30 lần/ ngày
8 ngày
07 ngày BN đi
01
Không có B/C
Bí tiểu / gãy cổ xương đùi (T) / tăng huyết áp.
tiểu BT
X
8 ngày
14 ngày BN đi
01
Không có B/C
Bí tiểu/ HC BQTK/U Xơ TLT
tiểu BT
IV- BÁO CÁO CA BỆNH THEO CHUYÊN KHOA
1.NGUYỄN THỊ B nữ Tuổi : 60 SBA : 20171982 Lý do: tiểu khó, tiểu rắt / sa sinh dục nữ độ II. TS : Pr 6006, sa sinh dục cách 2 năm. Mãn kinh cách 10 năm. PPPT: cắt cụt cổ tử cung. BN bí tiểu sau mổ 6 ngày. SATQ : BQ giãn lớn . TH bài tập BQ kết hợp bài kegeel , sau 12 ngày, bn đi tiểu được SATQ sau 1 tháng : thể tích BQ trước tiểu V #362 ml, sau tiểu # 23 ml .
Kết quả : BN nữ 60 tuổi, Sau mổ sa sinh dục, bí tiểu 6
ngày , sau 12 luyện tập, BN đi tiểu bình thường.
IV- BÁO CÁO CA BỆNH THEO CHUYÊN KHOA
2.BÙI THỊ O Nữ Tuổi : 85 SBA: 201644221 Chẩn đoán : Lồi đĩa đệm L5/S1, hẹp ống sống, THCSTL/ Liệt 2 chân/BQTK dạng nhão. Tiền sử: Đau CSTL lan xuống 2 chân, không đi lại được. BN mổ giải phóng chèn ép TK. Sau mổ BN bị viêm phổi, NT niệu, tiểu không kiểm soát do BQ tràn đầy. Chân cử động yếu. Nước tiểu thấm nhiễm trùng vết mổ. Sau 2 tuần, BN mổ lần 2: làm sạch và khâu lại vết mổ. BN vẫn tiểu không kiểm soát, tiểu nhiều lần / ngày ,kiểu BQ tràn đầy. Thực hành bài tập BQ kết hợp bài tập kegell, Sau 07 ngày tập , BN tiểu lại bình thường.
Kết quả: BN tập BQ kết hợp bài tập Kegela. Sau 07 ngày tập,
BN đi tiểu tự chủ, vết mổ lành.
IV- BÁO CÁO CA BỆNH THEO CHUYÊN KHOA
3. NGUYỄN THỊ H. Nữ, 85t SBA : 201576061
Chẩn đoán: Viêm phổi nặng, hôn mê do tăng ALTT / Tiểu
đường, Tăng HA. Đặt thông BQ giữ lại.
Ngày 11/01/16( sau 7 ngày) BN tỉnh, tiếp xúc được, rút thông
tiểu, BN bí tiểu. Đặt lại thông tiểu. sau 3 ngày rút ống, BN bí
tiểu( bí tiểu 13 ngày )
Thực hành bài tập BQ kết hợp bài tập kegell, Sau 23 ngày tập
, BN tiểu lại bình thường.
Kết quả: BN đi tiểu được, sau kiên trì tập 23 ngày.
V- BÀN LUẬN
- SP sau sinh, sau mổ có thể bí tiểu dài ngày, cần đặt thông tiểu. Việc tập BQ khá dễ và chóng phục hồi.
-Bí tiểu do HC BQTK dạng nhão xẫy ra BN tổn thương TKTƯ, TK chùm đuôi hoặc cung phản xạ S2-S4 (trung tâm Budge) dẫn đến tiểu, đại tiện mất kiểm soát. Vì vậy cần tập luyện kiên trì và có sự hợp tác tốt của BN và gia đình BN.
VI- KẾT LUẬN
Tập luyện BQ kết hợp thực hành bài tập Kegel, giúp
BN bí tiểu sau sinh, sau mổ, hoặc bị HC BQTK dạng
nhão có thể đi tiểu chủ động, không cần phẫu thuật
mở thông BQ ra da.
Tuy nhiên, tập luyện phải kiên trì, chịu khó và có khi
kéo dài.
Sự hợp tác của BN và gia đình BN là yếu tố rất quan
trọng giúp việc tập BQ có kết quả.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ