intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khám bệnh nhân thiếu máu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khám bệnh nhân thiếu máu với mục tiêu giúp các bạn nêu được định nghĩa về thiếu máu; Nêu được các nguyên nhân của thiếu máu; Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của thiếu máu; Trình bày được phân loại thiếu máu; Trình bày được các điểm cần lưu ý khi thăm khám một bệnh nhân thiếu máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khám bệnh nhân thiếu máu

  1. KHÁM BỆNH NHÂN THIẾU MÁU
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu đƣợc định nghĩa về thiếu máu. 2. Nêu đƣợc các nguyên nhân của thiếu máu. 3. Mô tả đƣợc các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của thiếu máu. 4. Trình bày đƣợc phân loại thiếu máu. 5. Trình bày đƣợc các điểm cần lƣu ý khi thăm khám một bệnh nhân thiếu máu.
  3. ĐẠI CƢƠNG
  4. Định nghĩa Tình trạng giảm sút của lƣợng huyết sắc tố (hemoglobin-Hb) trong một đơn vị thể tích máu dẫn đến máu thiếu oxy để cung cấp cho các mô Thay đổi theo độ tuổi, giới tính, độ cao, hút thuốc và tình trạng mang thai. Thiếu máu xảy ra khi + Nam: Hb
  5. Lưu ý Hb là chỉ số có giá trị nhất phản ánh tình trạng thiếu máu Số lƣợng hồng cầu và hematocrit (Hct) là một chỉ số phản ánh không trung thành của thiếu máu Cần phân biệt thiếu máu với: tình trạng cô đặc máu, pha loãng máu, trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai
  6. Đặc điểm về sinh lý HC và HST - HC là những tế bào rất biệt hóa, không có nhân, hình dĩa, lõm 2 mặt, đk 7-7,5 µm, dày 2-3 µm, thể tích 90-100 mm3. - Nơi sinh sản: tủy xƣơng - Nơi phân hủy: lách, tủy xƣơng, gan - Nhiệm vụ cơ bản: vận chuyển oxy tới các tổ chức
  7. Đặc điểm về sinh lý HC và HST - HST cấu tạo gồm 2 phần: + Globine: cấu tạo bởi 4 chuỗi polypeptid giống nhau từng đôi một + Hem: gồm có 1 nhân porphyrin gắn với nguyên tử Fe++, giống nhau ở các loài. - Có nhiều loại HST: HbA, HbF, HbS, HbC… - HST của ngƣời trƣởng thành là HbA và HbA2.
  8. Quá trình sinh hồng cầu Tế bào gốc vạn năng (Stemcell) CFU-E (Đơn vị tạo cụm dòng hồng cầu) Tiền nguyên hồng cầu Nguyên hồng cầu ƣa base Nguyên hồng cầu đa sắc Nguyên hồng cầu bình sắc Hồng cầu lƣới Hồng cầu trƣởng thành
  9. Các yếu tố tác động lên quá trình sinh HC Các yếu tố nội sinh: erythropoietin, androgen, T3-T4, GH. Các yếu tố ngoại sinh: sắt, protein, acid folic, vitamin B12, vitamin B6. Thiếu một trong các chất trên sẽ là nguyên nhân gây thiếu máu.
  10. Nguyên nhân thiếu máu Thiếu máu do giảm sinh Thiếu máu do tan máu Thiếu máu do chảy máu
  11. Thiếu máu do giảm sinh - Do thiếu yếu tố tạo máu: thiếu sắt, acid folic, vitamin B12,B6, protein. - Do giảm sản hoặc bất sản tủy: suy tủy, thâm nhiễm tủy - Một số bệnh lý khác: suy thận mạn, suy giáp, suy yên, NK mạn, bệnh hệ thống
  12. Thiếu máu do tan máu - Tan máu cấp: Sốt rét; ngộ độc thuốc/hóa chất, nhiễm độc nọc rắn, côn trùng; nhiễm trùng huyết; bỏng; truyền nhầm nhóm máu - Tan máu mạn: bất thƣờng cấu trúc màng HC, thiếu hụt men, RL HST, miễn dịch, cƣờng lách.
  13. Thiếu máu do chảy máu - Chảy máu cấp: chấn thƣơng, xuất huyết nội, CM cam - Chảy máu mạn: giun móc, viêm loét DD - TT, đƣờng mật, trĩ..., suy thận mạn, rong kinh-rong huyết, bệnh về máu (giảm tiểu cầu, hemophilie…)
  14. TRIỆU CHỨNG THIẾU MÁU
  15. Lâm sàng thiếu máu cấp Cơ năng: - TK: hoa mắt, chóng mặt, ù tai, có thể ngất, lơ mơ hoặc hôn mê - Hô hấp: khó thở, nhịp thở nhanh. - Cơ, khớp: mỏi cơ, đi lại khó khăn. Thực thể: - Da, niêm mạc nhợt nhạt, lòng bàn tay trắng bệch. - Tim mạch: nhịp nhanh, HA tụt hoặc kẹt, và có thể có tiếng thổi tâm thu thiếu máu.
  16. Lâm sàng thiếu máu mạn Cơ năng: - Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, có thể ngất khi TM nhiều. - Giảm trí nhớ, mất ngủ hoặc ngủ gà, kém tập trung - Hồi hộp, trống ngực, khó thở, đau ngực - Chán ăn, đầy bụng, đau bụng, ỉa lỏng/táo bón. - Sinh dục: nam thì khả năng sinh lý giảm hoặc mất, nữ thì RL kinh nguyệt.
  17. Lâm sàng thiếu máu mạn Thực thể: - Da xanh, n.mạc nhợt nhạt; da, n.mạc vàng (TM huyết tán); xạm da, n.mạc (TM do RL chuyển hoá sắt)
  18. Lâm sàng thiếu máu mạn Thực thể: - Lƣỡi: nhợt vàng (huyết tán), bự bẩn trong (TM do nhiễm khuẩn), lƣỡi đỏ và dày (TM Biermer). Gai lƣỡi mòn/mất có thể có vết ấn răng (TM mạn nhƣợc sắc); có các nốt chảy máu (bệnh xuất huyết); vết loét, rách hãm lƣỡi (thiếu vitamin B12, PP...).
  19. Lưỡi vàng Lưỡi dày, đỏ, bóng Lưỡi nhạt màu
  20. Lâm sàng thiếu máu mạn Thực thể: - Tóc rụng, móng tay giòn dễ gãy, chân móng bẹt hoặc lõm lòng thuyền, màu đục, có khía, bở, dễ gãy - Mạch nhanh, HA bình thƣờng, tim có tiếng thổi tâm thu TM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2