KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ NT-proBNP VÀ
CÁC TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
Ở BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG TYPE 2
TS.BS. Nguyễn Thị Thu Hoài.
BS.Phí Thị Hải Anh.
PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương.
GS.TS. Đỗ Doãn Lợi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Peptide thải natri niệu: BNP và NT-proBNP
Nồng độ tăng lên khi sức căng thành tim tăng
NT-proBNP.
Chất chỉ điểm sinh học: phát hiện sớm những
bất thường về CN tim.
Có mối
liên quan chặt chẽ đến tỷ lệ tử vong
chung và tỷ lệ tử vong do tim mạch.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiểu đường type 2: bệnh nặng, tỷ lệ biến chứng và tử vong cao. Biến chứng mạch máu lớn:
+ ĐMV + ĐM cảnh + ĐMCD
Biến chứng mạch máu nhỏ:
+ Vi mạch thận: + Vi mạch võng mạc .
Mối liên quan giữa NT-proBNP với biến chứng mạch máu ở BN tiểu đường:
Rối loạn chức năng nội mạc
Xơ vữa động mạch
Tổn thương vi mạch
Kháng insulin
Tăng NT-proBNP
Tổn thương vi mạch: 30 - 40% bệnh nhân tiểu đường
(Kim JH. 2011 - nghiên cứu trên người châu Á)
Rối loạn chức năng nội mạc:
- Tăng gốc tự do
- Tăng NO
- Chết tế bào theo chương trình
- Xơ hóa cơ tim
Tăng NT-proBNP, ngay cả khi chưa có triệu chứng cơ
năng, chưa có suy CN thất trái hoặc phì đại thất trái.
Các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam
Magnusson (2004)
Beer S. (2005)
Hamano (2014)
NT-proBNP tăng cao có giá trị dự báo nguy cơ biến
chứng mạch máu OR từ 1,54 đến 13,8, trong đó:
Bệnh ĐMV: OR: 9,3;
ĐM võng mạc: OR 13,8;
Tổn thương vi mạch thận: OR: 6,2
Việt nam: còn ít nghiên cứu về vấn đề này.
MỤC TIÊU
1. Khảo sát nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân tiểu
đường type 2 tại bệnh viện Bạch Mai.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP
với các tổn thương mạch máu ở bệnh nhân nói
trên.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
- 108 bệnh nhân tiểu đường type 2
- 50 người khỏe mạnh cùng tuổi giới
Tiêu chuẩn loại trừ:
Suy thận đang lọc máu chu kỳ,
Suy tim đã được chẩn đoán từ trước: NYHA III, IV
hoặc siêu âm tim có EF < 50%
Có thai
Có bệnh cấp tính, ác tính, bệnh máu, bệnh hệ
thống...
Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang có đối chứng
Phương pháp chọn mẫu:
- Cỡ mẫu: :
p(1-p)
n =Z2
(1-α/2)
(p.)2
Tính được cỡ mẫu: n = 108 bn
- Lấy bệnh nhân vào nghiên cứu liên tiếp theo trình tự
thời gian.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
Nhóm chứng
Bn tiểu đường type 2
Soi đáy mắt
- NPGS - Chụp ĐMV
- Hỏi bệnh - Khám LS - Xét nghiệm máu (NT-proBNP)
(MSCT, chụp ĐMV qua da)
- Điện tâm đồ - Siêu âm tim - Đo ABI - Siêu âm mạch máu: ĐM cảnh, ĐM chi dưới, ĐM thận.
Nhóm chứng
Nhóm TĐ có tổn thương mạch máu
Nhóm TĐ không có tổn thương mạch máu
Tổn thương ĐM vành
Tổn thương ĐM chi dưới
Tổn thương ĐM cảnh
Tổn thương ĐM thận
Tổn thương vi mạch thận
Tổn thương vi mạch võng mạc
Quy trình làm siêu âm tim
Phương tiện: Máy siêu âm tim Philips iE33 sản xuất tại Hoa
Kỳ
Địa điểm: Viện Tim Mạch, BVBM Theo khuyến cáo của Hội Siêu Âm Tim Hoa Kỳ năm 2015
Quy trình đo ABI
Phương tiện: Máy đo ABI Địa điểm: Khoa Nôi Tiết, BVB
Quy trình siêu âm Doppler mạch máu
Siêu âm Doppler ĐM cảnh Siêu âm Doppler ĐM chi dưới
Siêu âm Doppler thận
Phương tiện: Máy siêu âm tim Philips HP 11 sản xuất tại Hoa
Kỳ
Địa điểm: Viện Tim Mạch, BVBM Theo khuyến cáo của Hội Siêu Âm Tim Hoa Kỳ năm 2015
Nghiệm pháp gắng sức hoặc siêu âm tim gắng sức
Phương tiện: Máy điện tim gắng sức Địa điểm: Phòng điện tâm đồ, Viện Tim Mạch, BVBM
Chụp MSCT động mạch vành
Phương tiện: Máy chụp mạch 128, 256 dãy Địa điểm: Khoa Chẩn đoán hình ảnh, BVBM
Chụp động mạch vành qua da
Địa điểm: Đơn Vị Tim Mạch Can Thiệp, Viện Tim Mạch Đánh giá tổn thương ĐMV theo Hội Tim Mạch Hoa Kỳ
Quy trình soi và chụp đáy mắt
Khoa Mắt BVBM
Xử lý số liệu nghiên cứu: Bằng các thuật toán thống kê y
học trên máy vi tính với phần mềm SPSS 20.0
Đạo đức nghiên cứu: Đề tài đã được thông qua hội
đồng đạo đức
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Kết quả
Nhóm chứng
Đặc điểm
P
Nhóm tiểu đường
0,57
Tuổi
<40 40 - 60 >60 Nam
n 0 53 55 59
% 0 49,1 50,9 54,6
n 0 25 25 27
% 0 50 50 54
0,681
Giới
Nữ
49
45,4
23
46
0,734
Hút thuốc lá
25
23,1
12
24
0,521
Thừa cân BMI > 23
38
35,2
17
34
0,432
Béo bụng
43
39,8
19
38
0,837
Uống rượu
28
25,9
13
26
0,596
Ít vận động
45
41,6
21
42
0.971
Rối loạn Lipid máu
65
60,2
30
60
<0,0001
Tiền sử - yếu tố nguy cơ
Hội chứng chuyển hóa THA TS can thiệp ĐMV TS cầu nối ĐMV TS can thiệp, PT ĐMCD
73 34 12 2 0
67,6 31,5 11,1 1,9 0
6 0 0 0 0
12 0 0 0 0
TS cắt cụt chi do tắc ĐMCD
1
0,9
0
0
Đặc điểm lâm sàng của các đối tượng nghiên cứu
Kết quả
Đặc điểm
Nhóm chứng
P
Nhóm tiểu đường
Tuổi (năm)
65,78 + 8,93
61,32 + 8,98
0,051
Số năm phát hiện tiểu đường
7,46 + 6,24
0
Tần số tim (chu kỳ/phút)
90,45 + 11,32
78,21 + 10,67
0,027
Huyết áp tâm thu (mmHg)
128,18 + 10,06
119,72 + 8,26
0,012
Huyết áp tâm trương (mmHg)
80,07 + 7,43
76,02 + 5,63
0,041
ABI bên phải ABI bên trái
0,92 + 0,66 0,91 + 0,74
1,18 + 0,26 1,12 + 0,34
0,02 0,02
BMI (kg/m2)
21,78 + 2,52
21,44 + 2,26
0,297
Mức độ khó thở NYHA II NYHA III,IV ĐTNÔĐ có NPGS(+) Hội chứng vành cấp Đau cách hồi chi dưới Đau chi dưới khi nghỉ Hoại tử ngón chân Mắt nhìn mờ
11(10,2%) 0 (0%) 8 (7,4%) 24(22,2%) 6 (5,6%) 14(13,0%) 8 (7,4%) 33(0,6%)
0 0 0 0 0 0 0
Một số đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Nhóm chứng
p
Đặcđiểm
Nhóm tiểu đường(X±SD)
(X±SD)
NT- proBNP (pg/ml)
125,39 + 90,87
21,58 + 11,96
0,000
Glucose lúc đói (mmol/L) HbA1C (%) TC (mmol/L) Triglyceriden (mmol/L) LDL-C (mmol/L) HDL-C (mmol/L)
10,36 + 4,62 8,57 + 2,32 4,36 + 1,38 2,64 + 2,06 2,30 + 1,02 1,00 + 0,32
5,15 + 0,38 5,32 + 0,47 4,03 + 1,34 2,48 + 2,08 2,07 + 1,10 1,00 + 0,38
0,00 0,00 0,072 0,919 0,112 0,925
128,73 + 25,47
127,95 + 26,18
0,396
Hb (g/l)
74,43 + 20.75
85,94 + 12,67
0,00
Mức lọc cầu thận (ml/phút/1,73m2) TroponinT (ng/mL)
0,029 + 0,08
0,01+ 0,005
0,000
1,14 + 0,58
0.91 + 0.30
0,01
Độ dày NTM ĐM cảnh phải(mm)
1,16 + 0,62
0.93 + 0.29
0,01
Độ dày NTM ĐM cảnh trái (mm)
Đặc điểm tổn thương mạch máu ở các bệnh nhân tiểu đường type 2
Tổn thương mạch máu
n
%
Không có tổn thương mạch máu
26
24.1
Có tổn thương mạch máu
82
75.9
Tổn thương mạch máu lớn
49
45.4
Tổn thương động mạch vành
28
25.9
Tổn thương động mạch chi dưới
35
32.4
Tổn thương động mạch cảnh
30
27.8
Tổn thương động mạch thận
Tổn thương động mạch chủ
9
8,3
Tổn thương mạch máu nhỏ
Tổn thương vi mạch thận
38
35.2
Tổn thương vi mạch võng mạc
36
33.3
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Kết quả chụp động mạch vành ở các bệnh nhân tiểu đường
Số nhánh ĐMV bị tổn thương
n
%
Tổn thương 1 nhánh ĐMV
14
13,0
Tổn thương 2 nhánh ĐMV
14
13,0
Tổn thương 3 nhánh ĐMV
21
19.4
Hamano (2014), Phạm Mạnh Hùng
Tổn thương ĐM cảnh ở các bệnh nhân tiểu đường
Động mạch cảnh
n
%
Động mạch cảnh 2 bên bình thường
73
67.6
Động mạch cảnh có tăng bề dày, mảng xơ vữa
35
32.4
Tổng
108
100.0
Hamano (2014)
Tổn thương ĐM chi dưới ở các bệnh nhân tiểu đường
Tổn thương động mạch chi dưới
n
%
Có tổn thương động mạch chi dưới
28
25.9
TASC2 –A
3
2,8
TASC2 –B
7
6.5
TASC2 –C
6
5.5
TASC2 –D
12
11.1
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Tổn thương ĐM thận ở các bệnh nhân tiểu đường
Động mạch thận
n
%
Động mạch thận 2 bên bình thường
78
72.2
Có xơ vữa động mạch thận
30
27.8
Xơ vữa nhẹ không gây hẹp
28
25.9
Xơ vữa gây hẹp nhẹ 1 bên
2
1.9
Xơ vữa gây hẹp nặng, hẹp 2 bên
0
0
Tổn thương vi mạch thận ở các bệnh nhân tiểu đường
Tổn thương vi mạch thận
n
%
Không tổn thương vi mạch thận
70
64.8
Có đạm niệu hoặc MLCT<60 (ml/phút/1,73m2)
38
35.2
Tổng
108
100
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Tổn thương ĐM võng mạc ở các bệnh nhân tiểu đường
Tổn thương võng mạc
n
%
Có tổn thương võng mạc
36
33.3
Võng mạc tổn thương không tăng sinh
31
28.7
Võng mạc tổn thương tăng sinh
5
4.6
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có và không có tổn thương mạch máu và nhóm chứng
NT-proBNP
n
Giá trị
Độ
Giá trị
Giá trị lớn
p
(pg/ml)
trung bình
lệch
nhỏ nhất
nhất
Nhóm chứng
50
21.58
11.96 1.70
48.99
Tiểu đường
không tổn
26
65.25
29.38 12.37
119.50
thương mạch
0.0001
máu
Tiểu đường có
tổn thương
82
144.46
95.46 5.00
333.49
mạch máu
Tổng
158
73.49
82.99 1.70
333.49
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có tổn thương ĐM vành và không có tổn thương mạch máu
n
p
NT-proBNP (pg/ml) Giá trị trung bình Độ lệch Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất
Không tổn thương
26 65.25 29.38 12.37 119.50
mạch máu
49
202.05
80.51
67.88
333.49
Có tổn thương 0.000
động mạch vành
Tổng 75 154.63 93.77 12.37 333.49
S. Beer (2005)
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có hội chứng vành cấp và nhóm đau thắt ngực ổn định
p n Độ lệch Giá trị nhỏ nhất NT-proBNP (pg/ml) Giá trị trung bình Giá trị lớn nhất
Đau thắt
định
0,000
ngực ổn 25 127.17 49.62 67.88 235.86
Hội chứng
24 229.08 72.19 96.28 333.49
vành cấp
Tổng 49 202.05 80.51 67.88 333.49
Tràn Viết An (2012)
Nồng độ NT-proBNP và số nhánh ĐM vành tổn thương
NT-proBNP (pg/ml)
Giá trị trung bình
Độ lệch
Giá trị lớn nhất
n p
Giá trị nhỏ nhất
Tổn thương 1
14 156.19 77.28 67.88 327.14
nhánh ĐMV
Tổn thương >
35 220.39 75.20 80.43 333.49
0,01 2 nhánh ĐMV
Tổng 49 202.05 80.51 67.88 333.49
Trần Viết An (2012)
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có tổn thương ĐM chi dưới và không có tổn thương mạch máu
(pg/ml)
lệch
Giá trị Giá trị Giá trị NT-proBNP Độ n trung nhỏ lớn p
bình nhất nhất
mạch máu
Không tổn thương 26 65.25 29.38 12.37 119.50
Có tổn thương
dưới
0.202 động mạch chi 28 81.10 55.48 5.00 235.86
Tổng 54 73.33 44.92 5.00 235.86
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có tổn thương ĐM cảnh và không có tổn thương mạch máu
(pg/mL)
lệch
lớn nhất
Giá trị Giá trị NT-proBNP Độ Giá trị n trung nhỏ p
bình nhất
Không tổn 26 65.25 29.38 12.37 119.50 thương mạch máu
35
158.62
89.61
5.00
318.07
Có tổn thương 0.000
Tổng
61
125.39
90.87
5.00
333.49
động mạch cảnh
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có tổn thương ĐM thận và không có tổn thương mạch máu
NT-proBNP Giá trị Độ Giá trị Giá trị n p (pg/ml) trung bình lệch nhỏ nhất lớn nhất
Không tổn thương 26 65.25 29.38 12.37 119.50 mạch máu
Tổng
56
125.39
90.87
5.00
333.49
Có tổn thương 30 165.01 88.84 13.05 327.14 0.000 động mạch thận
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có tổn thương vi mạch thận và không có tổn thương mạch máu
n p NT-proBNP (pg/mL) Giá trị trung bình Độ lệch Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất
26 65.25 29.38 12.37 119.50 Không tổn thương mạch máu
38 125.61 90.32 30.09 330.53 0.002 Có tổn thương vi mạch thận
Tổng 64 101.09 77.63 12.37 330.53
S.Beer (2005)
Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường có tổn thương vi mạch võng mạc và không có tổn thương mạch máu
n
Độ lệch
p
NT-proBNP (pg/ml) Giá trị trung bình Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất
26 65.25 29.38 12.37 119.50 Không tổn thương mạch máu
0.001
36 129.30 91.38 30.09 330.53 Có tổn thương võng mạc
Tổng 62 102.44 78.49 12.37 330.53
S.Beer (2005)
Tương quan của NT-proBNP với tiểu đường có tổn thương mạch máu và không có tổn thương mạch máu
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Tương quan của NT-proBNP với tổn thương ĐM vành ở BN tiểu đường type 2
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Tương quan của NT-proBNP với tổn thương ĐM cảnh ở BN tiểu đường type 2
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Tương quan của NT-proBNP với tổn thương ĐM chi dưới ở BN tiểu đường type 2
Tương quan của NT-proBNP với tổn thương ĐM thận ở BN tiểu đường type 2
Tương quan của NT-proBNP với tổn thương vi mạch thận ở BN tiểu đường type 2
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Tương quan của NT-proBNP với tổn thương vi mạch võng mạc ở BN tiểu đường type 2
S. Beer (2005), Hamano (2014)
Giá trị dự báo của NT-proBNP với tổn thương mạch máu ở BN tiểu đường type 2
AUC
95% CI
Tổn thương mạch máu
p
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
NTproBNP(pg/mL)
0.263
0.000
0.170
0.355
Mức lọc cầu thận
0.666
0.011
0.555
0.777
Đạm niệu
0.268
0.000
0.175
0.361
Giá trị dự báo của NT-proBNP với tổn thương ĐM vành ở BN tiểu đường type 2
p
AUC
95% CI Giới hạn dưới Giới hạn trên
Tổn thương động mạch thận
NTproBNP (pg/mL) 0.700 0.001 0.368 0.033 Mức lọc cầu thận 0.615 0.065 Đạm niệu 0.592 0.247 0.496 0.808 0.488 0.735
Giá trị dự báo của NT-proBNP với tổn thương ĐM thận ở BN tiểu đường type 2
95% CI
Tổn thương vi mạch thận AUC p
NTproBNP (pg/mL) Mức lọc cầu thận Đạm niệu 0.678 0.002 0.371 0.023 0.203 0.000 Giới hạn dưới 0.569 0.264 0.120 Giới hạn trên 0.787 0.478 0.286
Giá trị dự báo của NT-proBNP với tổn thương vi mạch thận ở BN tiểu đường type 2
95% CI
p
AUC
NTproBNP (pg/mL) Mức lọc cầu thận Đạm niệu
0.678 0.002 0.371 0.023 0.203 0.000
Giới hạn dưới 0.569 0.264 0.120
Giới hạn trên 0.787 0.478 0.286
Tổn thương vi mạch thận
KẾT LUẬN
1. Nồng độ NT-proBNP ở các BN tiểu đường type 2:
Nồng độ NT-proBNP của 108 bệnh nhân tiểu đường type 2
là 125,39 ± 90,87 pg/mL, cao hơn nhóm chứng (21,58 +
11,96 pg/ml), p < 0,01.
Ở nhóm 82 bệnh nhân tiểu đường type 2 có tổn thương
mạch máu, nồng độ NT-proBNP là 144,46 + 95,46 pg/mL
cao hơn nhóm 26 bệnh nhân không có tổn thương mạch
máu (65,25 + 29,38 pg/mL), p < 0,01.
Nồng độ NT-proBNP của các nhóm bệnh nhân tiểu đường
type 2 có tổn thương mạch máu: tổn thương ĐM vành, tổn
thương động mạch cảnh, tổn thương động mạch thận, tổn
thương vi mạch thận, tổn thương vi mạch võng mạc đều cao
hơn so với nồng độ NT-proBNP của nhóm không có tổn
thương mạch máu (p < 0,01).
Nồng độ NT-proBNP của nhóm 28 bệnh nhân tiểu đường type
2 có tổn thương ĐMCD là 81,10 + 55,48 pg/mL, không khác
biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có tổn thương
mạch máu (p > 0,05).
2. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với các tổn thương mạch máu ở bệnh nhân tiểu đường type 2:
Có sự gia tăng tổn thương mạch máu ở bệnh nhân tiểu đường type 2 ở mức NT-proBNP trên 79 pg/mL so ở mức NT-proBNP dưới 31pg/mL,OR: 8,32; 95% CI(1,5- 46).
Mức tăng NT-proBNP trên 79pg/mL có liên quan chặt chẽ tới tổn thương động mạch vành, xơ vữa động mạch thận và tổn thương vi mạch thận với OR (95% CI) lần lượt là 14,08 (1,55-828); 9,4 (1,25-589); 12,1 (1,26- 674,06).
Giá trị dự báo của NT-proBNPở bệnh nhân tiểu đường
type 2 với:
- Tổn thương mạch máu chung: điểm cắt 79 pg/mL, độ
nhạy 65%, độ đặc hiệu 65%;
- Tổn thương động mạch vành: điểm cắt 124,37 pg/mL,
độ nhạy 83%, độ đặc hiệu 85%;
- Tổn thương động mạch thận điểm cắt là 95 pg/mL, độ
nhạy 76%, độ đặc hiệu 65%;
- Tổn thương vi mạch thận: điểm cắt nồng độ NT-proBNP
là 102 pg/mL, độ nhạy 78%, độ đặc hiệu 74%.