2/12/2017
Mục tiêu bài học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
Mô tả các mục tiêu của quản lý hàng tồn kho Tính toán các biện pháp duy trì hàng tồn kho Trình bày được các mô hình quản lý tồn kho Đánh giá tổng chi phí liên quan các chính sách tồn
kho khác nhau
Tính toán chính sách tồn kho an toàn thích hợp Tính toán số lượng để hàng tồn kho một thời kỳ
CHƯƠNG 4 KỸ THUẬT TỒN KHO
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
1 2 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Nội dung chính
1. Giới thiệu về quản lý tồn kho
1. Giới thiệu về quản lý tồn kho 2. Mô hình tồn kho tổng quát 3. Mô hình EOQ cơ bản (Mô hình Wilson) 4. Mô hình EOQ tiếp nhận không đồng thời (Mô hình với q là không đổi & hữu hạn) 5. Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất (Mô hình Wilson có sự gián đoạn sản phẩm cung cấp cho khách hàng) 6. Mô hình giảm lượng đặt hàng 7. Vấn đề chiết khấu 8. Chỉ số đặt hàng 9. Xác định tồn kho an toàn theo mức dịch vụ 10. Lượng đặt hàng cho hệ thống tồn kho định kỳ
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
1
3 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 4 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Các loại hình tồn kho
Mục tiêu của quản lý tồn kho
Đáp ứng mức độ dịch vụ mà khách hàng mong muốn. Đáp ứng hiệu quả chi phí hoạt động. Duy trì hàng tồn kho tối thiểu.
Mô hình tối ưu để quản lý tồn kho nhằm mục đích xác định chiến lược tồn trữ hàng thích hợp để cực tiểu giá thành, chi phí.
Mục đích của việc quản lý hàng tồn kho là để xác định
mức tồn kho bao nhiêu và khi nào đặt hàng.
Hàng tồn kho (inventory) được lượng xác định hàng hóa nắm giữ bởi một tổ chức, sử dụng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
5 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 6 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Vai trò của hàng tồn kho
Nhu cầu (demand)
Nhu cầu về các mặt hàng tồn kho được phân loại là
Hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đối với một sản phẩm, đặc biệt là trong một hoạt động bán lẻ.
phụ thuộc hoặc độc lập. Các mặt hàng nhu cầu phụ thuộc được sử dụng trong nội bộ
để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng.
Mức độ hàng tồn kho phải đáp ứng được mong đợi và
Các mặt hàng nhu cầu độc lập là sản phẩm cuối cùng được
kỳ vọng nhu cầu khách hàng.
sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2
7 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 8 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Hệ thống kiểm soát tồn kho (Inventory Control Systems)
Chi phí tồn kho (Inventory costs)
Chi phí hàng tồn kho bao gồm vận chuyển, đặt
Là một cấu trúc để kiểm soát mức độ hàng tồn kho bằng cách xác định lượng hàng tồn khi bao nhiêu để đặt hàng (mức độ bổ sung) và khi nào đặt hàng.
hàng và chi phí tổn thất. Chi phí vận chuyển là các chi phí tổ chức, lưu trữ hàng
tồn kho.
Có hai loại cơ bản của hệ thống:
Chi phí đặt hàng là chi phí để bổ sung hàng tồn kho. Chi phí tổn thất phát sinh khi khách hàng đặt hàng
Hệ thống liên tục (hoặc cố định số lượng): một lượng đặt hàng không đổi khi hàng tồn kho giảm đến một mức độ nhất định.
nhưng không có hàng tồn kho để đáp ứng.
Hệ thống tuần hoàn (hoặc cố định thời gian): một đơn hàng
được đặt sau một khoảng thời gian nhất định.
9 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 10 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Các chi phí ảnh hưởng đến giá thành
Ký hiệu
Loại chi phí
Đơn vị tính
Y
Sản phẩm
Tổng lượng hàng sản xuất (tiêu dùng) trong một chu kỳ tham khảo (năm, tháng, tuần)
q
Năng lực sản xuất sản phẩm
Sản phẩm / Thời gian
2. Mô hình tồn kho tổng quát
y
Năng lực tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm / Thời gian
b
Tiền thuê kho tính theo giá trị sản phẩm tồn kho trung bình
K
$ / Đơn hàng
Chi phí hành chính cho 1 lần đặt hàng
Xác định chiến lược quản lý kho tối ưu cho trường hợp có một loại sản phẩm
Sản phẩm
M
Lượng sản phẩm có trong kho tại 1 thời điểm
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
3
11 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 12 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Các chi phí ảnh hưởng đến giá thành
Các giả định của mô hình
Loại chi phí
Đơn vị tính
Ký hiệu Q
Sản phẩm
N = Y/Q
Sản phẩm
R a
Thời gian $ / Sản phẩm
Các biến là tất định y = const q = const Chi phí lưu kho: đánh giá bằng biến b Tổn thất do gián đoạn nguồn hàng: đánh giá bằng biến c Giả định: khi gián đoạn hàng tồn kho, nhu cầu khách hàng sẽ được đáp ứng sau, doanh nghiệp chịu phạt 1 tỷ lệ với lượng hàng thiếu
$ / Sản phẩm
c
Số lượng hàng mỗi lần đặt Số lần đặt hàng trong một chu kỳ tham khảo Chu kỳ đặt hàng Giá trị sản phẩm Tổn thất khi không có đủ hàng để cung cấp giao hàng trễ
Số lượng hàng sản xuất trong 1 chu kỳ = Số lượng hàng tiêu thụ (mặc dù có những thời điểm không còn hàng tồn kho để bán)
13 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 14 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Sơ đồ 1 chu kỳ tồn trữ tồn kho
Mô hình tổng quát
R: là chu kỳ tồn trữ tồn kho t1 , t2 , t3 , t4 : các giai đoạn trong chu kỳ
t1 : lượng hàng được tích trữ vào kho, đường biểu diễn tốc độ gia tăng hàng hóa nghiêng 1 góc 1 có tg(1) = q – y t4 : đầu chu kỳ cung cấp hàng hóa, đường biểu diễn tốc độ gia tăng hàng hóa nghiêng 1 góc 1 t2 và t3 : hàng tồn kho giảm dần theo thời gian do sức mua của khách hàng, đường biển diễn tốc độ giảm lượng hàng hóa nghiêng 1 góc 2 có tg(2) = y
Đây là quá trình lặp lại có tính chu kỳ
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
4
15 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 16 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Các giả thiết của mô hình trong 1 chu kỳ
Tổng lượng sản phẩm yêu cầu (Y) đã biết trước (tương
lai chắc chắn).
3. Mô hình EOQ cơ bản Mô hình lượng đặt hàng kinh tế (Mô hình WILSON)
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm (y) là hằng số. Không có ràng buộc về số lượng, ngày đặt hàng, khả năng tồn trữ của kho, khả năng tài chính của công ty.
Mô hình được đề cập lần đầu tiên vào năm 1915 bởi F.W. Harri, được sử dụng rộng rãi dưới tên mô hình R.H. Wilson từ năm 1929.
Chu kỳ sẽ lặp lại tuần hoàn, và không đổi. a, b, K là hằng số Lượng hàng yêu cầu (Q) sẽ được chuyển vào kho ngay
khi nhận được đơn đặt hàng.
Không cho phép gián đoạn sản phẩm trong kho
Mục đích mô hình: - Xác định khi nào đặt hàng ? - Xác định lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu ?
23 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 24 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Đồ thị của mô hình
Mô hình EOQ cơ bản
Tổng chi phí (CT) cho 1 chu kỳ hàng năm:
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854)
(cid:3397) (cid:1837)
(cid:1843) 2
(cid:1851) (cid:1843)
Lượng hàng tối ưu ((cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)) khi hàm CT cực tiểu:
(cid:3404) 0 ↔ (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
(cid:1856)(cid:1829)(cid:1846) (cid:1856)(cid:1843)
2(cid:1837)(cid:1851) (cid:1853)(cid:1854)
Chu kỳ tối ưu ((cid:1844)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)) để đặt hàng trong 1 năm:
12
(cid:3404)
(cid:1844)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:1877)
(cid:1851) (cid:3415) (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
5
25 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 26 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa
Bài giải ví dụ minh họa
Cửa hàng I-75 kinh doanh sản phẩm thảm, hàng hóa được trữ trong
nhà kho và bán nó thông qua một showroom liền kề.
Cửa hàng tồn trữ thảm của một số thương hiệu và kiểu dáng trong kho;
lượng tiêu thụ lớn nhất là thảm loại Super Shag.
Chi phí đặt hàng: K = 150 $ Chi phí lưu trữ tồn kho: a.b = 0.75 $ Tổng lượng hàng tiêu dùng: Y = 10000 Lượng đặt hàng tối ưu:
Cửa hàng muốn để xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí
hàng tồn kho cho thảm Super Shag. Với nhu cầu tiêu thụ ước tính hàng
(cid:3404)
(cid:3404) 2000 (cid:1865)é(cid:1872)
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
2(cid:1837)(cid:1851) (cid:1853)(cid:1854)
2 (cid:3400) 150 (cid:3400) 10000 0.75
năm là 10.000 mét thảm, giá vận chuyển $ 0.75/mét thảm, và chi phí
đặt hàng là $ 150.
Tổng chi phí duy trì tồn kho 1 chu kỳ:
Cửa hàng cần biết số lượng các đơn đặt hàng sẽ được thực hiện hàng
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854)
(cid:3397) (cid:1837)
(cid:3404) 0.75
(cid:3397) 150
(cid:3404) 1500 $
năm và thời gian giữa các đơn đặt hàng (chu kỳ đặt hàng), biết rằng
(cid:1843) 2
(cid:1851) (cid:1843)
2000 2
10000 2000
cửa hàng mở cửa hàng ngày (trừ chủ nhật, ngày tạ ơn, và ngày Giáng
sinh (không phải là vào một ngày chủ nhật)). Một năm có 365 ngày.
27 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 28 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Bài giải ví dụ minh họa
Phân tích chu kỳ thời gian EOQ
Số lần đặt hàng trong 1 năm:
Xét ví dụ trên với cơ sở chu kỳ hàng tháng.
(cid:1866) (cid:3404)
(cid:3404)
(cid:3404) 5 (cid:1864)ầ(cid:1866)
10000 2000
(cid:1851) (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)
Chu kỳ đặt hàng:
Nhu cầu tiêu thụ hàng tháng Y = Chi phí lưu kho hàng tháng (a.b) = Chi phí đặt hàng K = Lượng đặt hàng tối ưu:
(cid:1844) (cid:3404)
(cid:3404)
(cid:3404) 62.2 (cid:1866)(cid:1859)à(cid:1877) (cid:1865)ở (cid:1855)ử(cid:1853)
311 (cid:1866)(cid:1859)à(cid:1877) (cid:1866)
311 5
(cid:3404)
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
2(cid:1837)(cid:1851) (cid:1853)(cid:1854)
Chi phí duy trì tồn kho hàng tháng:
(cid:3397) (cid:1837)
(cid:3404)
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854)
(cid:1851) (cid:1843)
(cid:1843) 2
Chi phí duy trì tồn kho trong 1 năm
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
6
29 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 30 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Phân tích độ nhạy mô hình EOQ
Các đường cong khá bằng phẳng xung quanh Q *. Sai lệch so với lượng đặt hàng tối ưu chỉ gây ra sự gia tăng nhỏ trong tổng chi phí.
4. Mô hình EOQ tiếp nhận không đồng thời (Mô hình với q là không đổi & hữu hạn)
Tổng chi phí
Chi phí lưu kho
Độ dốc = 0
Khác biệt so với mô hình EOQ cơ bản ở giả
định năng lực sản xuất là hữu hạn.
Chi phí đặt hàng
(cid:2173)(cid:2202)(cid:2197)(cid:2191)
(cid:2203)(cid:2203)
32 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 33 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Mô hình EOQ tiếp nhận không đồng thời
Đồ thị của mô hình
(cid:3404) 1 (cid:3398)
(cid:1869) (cid:3398) (cid:1877)
(cid:1843) 2
Lượng hàng tồn kho dự trữ trung bình: (cid:1877) (cid:1869)
(cid:1872) 2
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854) 1 (cid:3398)
(cid:3397) (cid:1837)
(cid:1843) 2
Tổng chi phí (CT) trong 1 chu kỳ: (cid:1877) (cid:1869)
(cid:1851) (cid:1843)
Lượng hàng tối ưu ((cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)) khi hàm CT cực tiểu:
2(cid:1837)(cid:1851)
(cid:3404) 0 ↔ (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
(cid:1856)(cid:1829)(cid:1846) (cid:1856)(cid:1843)
(cid:4667)
(cid:1853)(cid:1854)(cid:4666)1 (cid:3398)
(cid:1877) (cid:1869)
Chu kỳ tối ưu ((cid:1844)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)) để đặt hàng :
12
(cid:3404)
(cid:1844)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:1877)
(cid:1851) (cid:3415) (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
7
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 34 35 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa
Bài giải ví dụ minh họa
Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75 Giả định cửa hàng có cơ sở sản xuất riêng của mình,
trong đó sản xuất thảm Super Shag.
Chi phí đặt hàng = Chi phí sản xuất K = 150 $ Chi phí lưu kho (a.b) = 0.75 $ / mét Nhu cầu tiêu thụ Y = 10000 mét Tỷ lệ tiêu thụ y = 10000 / 311 = 32.2 mét / ngày Tỷ lệ sản xuất q = 150 mét / ngày Lượng đặt hàng (sản xuất) tối ưu:
2(cid:1837)(cid:1851)
(cid:3404)
(cid:3404) 2256.8 (cid:1865)é(cid:1872)
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
(cid:4667)
(cid:1853)(cid:1854)(cid:4666)1 (cid:3398)
0.75 (cid:3400) 1 (cid:3398)
(cid:1877) (cid:1869)
2 (cid:3400) 150 (cid:3400) 10000 32.2 150
Tiếp tục giả định rằng chi phí đặt hàng là chi phí của việc thiết lập các quy trình sản xuất để tạo siêu Shag thảm. Cơ sở sản xuất hoạt động cùng ngày cửa hàng mở cửa (tức là, 311 ngày) và sản xuất 150 mét thảm mỗi ngày.
Tổng chi phí tồn trữ tồn kho:
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854) 1 (cid:3398)
(cid:3397) (cid:1837)
(cid:3404) 0.75 1 (cid:3398)
(cid:3397) 150
(cid:1877) (cid:1869)
(cid:1851) (cid:1843)
32.2 150
10000 2256.8
(cid:1843) 2
2256.8 2
(cid:3404) 1329 $
36 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 37 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Bài giải ví dụ minh họa
Thời gian để hoàn thành hoạt động sản xuất cho 1 lượng đặt hàng tối ưu của loại hình này được gọi là độ dài của quá trình sản xuất (production run length):
(cid:3404)
(cid:3404) 15.05 (cid:1866)(cid:1859)à(cid:1877)
2265.8 150
(cid:1843) (cid:1869)
5. Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất (Mô hình Wilson có sự gián đoạn sản phẩm cung cấp cho khách hàng)
Số lượng đơn đặt hàng mỗi năm thực tế là số lượt sản xuất
Còn được gọi là mô hình Wilson mở rộng
(cid:3404)
(cid:3404) 4.43 (cid:1864)ượ(cid:1872)
sẽ được thực hiện: (cid:1851) (cid:1843)
10000 2256.8
Lượng tồn kho tối đa:
(cid:3404) 2256.8 1 (cid:3398)
(cid:3404) 1.775 (cid:1865)é(cid:1872)
(cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051) (cid:3404) (cid:1843) 1 (cid:3398)
(cid:1877) (cid:1869)
32.2 150
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
8
38 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 39 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất
Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất (tt)
Gọi S là lượng hàng thiếu trong chu kỳ nghiên cứu, sẽ được
Lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi chu kỳ đặt hàng:
đáp ứng ở chu kỳ tiếp theo sau đó.
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404) (cid:1839)(cid:2923)(cid:2911)(cid:2934) (cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)
Tổng chi phí (CT) trong 1 chu kỳ:
Chu kỳ đặt hàng tối ưu:
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854)
(cid:3397) (cid:1855)
(cid:3397)
(cid:1844)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
(cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051) (cid:3398) (cid:1845) (cid:2870) 2(cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
(cid:1845)(cid:2870) 2(cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
(cid:1837)(cid:1851) (cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
12 (cid:1851)/(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)
(cid:3404) 0
(cid:3404)
(cid:3105)(cid:3004)(cid:3021) (cid:3105)(cid:3020)
Hàm CT theo 2 biến (cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051) , (cid:1845) đạt cực trị khi: (cid:3105)(cid:3004)(cid:3021) (cid:3105)(cid:3014)(cid:3288)(cid:3276)(cid:3299)
(cid:3400)
(cid:1839)(cid:2923)(cid:2911)(cid:2934) (cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404) 1 (cid:3397)
(cid:3028)(cid:3029) (cid:3030)
(cid:2870)(cid:3012)(cid:3026) (cid:3028)(cid:3029)
(cid:1845) (cid:3404) (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)
(cid:3028)(cid:3029) (cid:3028)(cid:3029)(cid:2878)(cid:3030)
40 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 41 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Đồ thị mô hình
Ví dụ minh họa
Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75 Chi phí tổn thất do thiếu hụt tồn kho là c = 2$/năm Chi phí đặt hàng K = 150 $ Chi phí lưu kho (a.b) = 0.75 $ / mét Nhu cầu tiêu thụ Y = 10000 mét Lượng đặt hàng tối ưu:
(cid:3400)
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404) 1 (cid:3397)
2(cid:1837)(cid:1851) (cid:1853)(cid:1854)
(cid:1853)(cid:1854) (cid:1855)
(cid:3404) 1 (cid:3397)
(cid:3400)
(cid:3404) 2345.2 (cid:1865)é(cid:1872)
2 (cid:3400) 150 (cid:3400) 10000 0.75
0.75 2
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
9
42 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 43 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa (tt)
Ví dụ minh họa (tt) Một số thông số bổ sung của mô hình EOQ với tình trạng
Lượng hàng thiếu hụt:
thiếu hụt có thể được tính như sau:
(cid:3404) 2345.2
(cid:3404) 639.6 (cid:1865)é(cid:1872)
(cid:1845) (cid:3404) (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048)
(cid:1853)(cid:1854) (cid:1853)(cid:1854) (cid:3397) (cid:1855)
0.75 0.75 (cid:3397) 2
(cid:3404) 4.26 (cid:1864)ầ(cid:1866)/(cid:1866)ă(cid:1865)
(cid:3404)
Số lần đặt hàng =
(cid:3026) (cid:3018)
Tổng chi phí duy trì tồn kho tối thiểu:
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854)
(cid:3397) (cid:1855)
(cid:3397)
(cid:2869)(cid:2868)(cid:2868)(cid:2868)(cid:2868) (cid:2870)(cid:2871)(cid:2872)(cid:2873).(cid:2870) Mức tồn kho tối đa = Q (cid:3398) (cid:1845) (cid:3404) 2345.2 (cid:3398) 639.6 (cid:3404) 1705.6 (cid:1865)é(cid:1872) Khoảng cách giữa các đơn đặt hàng:
(cid:1845)(cid:2870) 2(cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
(cid:1837)(cid:1851) (cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
(cid:1844) (cid:3404)
(cid:3404)
(cid:3404) 73 (cid:1866)(cid:1859)à(cid:1877) (cid:1859)(cid:1861)ữ(cid:1853) (cid:1855)á(cid:1855) đơ(cid:1866) (cid:1860)à(cid:1866)(cid:1859)
311 4.26
(cid:3404)
(cid:3397)
(cid:3397)
(cid:3404) 1279.2 $
150 (cid:3400) 10000 2345.2
(cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051) (cid:3398) (cid:1845) (cid:2870) 2(cid:1839)(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051) 0.75(cid:4666)2345.2 (cid:3398) 639.6(cid:4667)(cid:2870) 2 (cid:3400) 2345.2
2 (cid:3400) 639.6(cid:2870) 2 (cid:3400) 2345.2
(cid:1871)ố (cid:1866)(cid:1859)à(cid:1877) (cid:1872)(cid:1870)(cid:1867)(cid:1866)(cid:1859) (cid:1866)ă(cid:1865) (cid:1871)ố (cid:1864)ầ(cid:1866) đặ(cid:1872) (cid:1860)à(cid:1866)(cid:1859) Thời gian lưu giữ hàng tồn kho:
(cid:3404)
(cid:3404) 0.171 (cid:1866)ă(cid:1865) (cid:3404) 53.2 (cid:1866)(cid:1859)à(cid:1877)
(cid:1872)(cid:2869) (cid:3404)
(cid:1843) (cid:3398) (cid:1845) (cid:1851)
2345.2 (cid:3398) 639.6 10000
Thời gian diễn ra sự thiếu hụt:
(cid:3404)
(cid:3404) 0.064 (cid:1866)ă(cid:1865) (cid:3404) 19.9 (cid:1866)(cid:1859)à(cid:1877)
(cid:1872)(cid:2870) (cid:3404)
(cid:1845) (cid:1851)
639.6 10000
44 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 45 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
VÍ DỤ MINH HỌA (Bài toán cho người mua)
Bộ phận quản lý kho của công ty K tìm chiến lược mua nguyên liệu và chiến lược sản xuất cho sản phẩm của công ty cho các quý trong tương lai. Để đảm bảo dây chuyền sản xuất, công ty cần mua các linh kiện sản xuất vào đầu tháng giêng hoặc đầu tháng tư.
VÍ DỤ MINH HỌA
Giá mua nguyên vật liệu vào đầu tháng giêng là 10$,
và đầu tháng tư là 12$.
Số nguyên yêu cầu di chuyển vào bộ phận sản xuất
trong 2 quý (6 tháng) như sau:
t=1
t=2
t=3
t=4
t=5
t=6
1500
1200
2000
1900
3000
2200
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
10
46 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 47 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
VÍ DỤ MINH HỌA (tt)
Bài giải ví dụ minh họa (tt)
Chi phí mua nguyên liệu:
(cid:1829)(cid:1846)(cid:3015)(cid:3023)(cid:3013) (cid:3404) 10 (cid:3400) (cid:1843)1 (cid:3397) 12 (cid:3400) (cid:1843)2
Chi phí tồn kho:
Giả sử yêu cầu sản xuất được thực hiện vào cuối mỗi tháng và giá lưu kho hàng tháng cho 1 đơn vị sản phẩm là 1$ cho quý thứ 1, và là 1.1$ cho quý thứ 2. Xác định số lượng hàng Q1 phải mua vào tháng giêng,
và Q2 phải mua vào tháng tư.
(cid:1829)(cid:1846)(cid:3021)(cid:3012) (cid:3404) 1 (cid:3400) (cid:4670)(cid:1843)1 (cid:3397) (cid:1843)1 (cid:3398) 1500 (cid:3397) (cid:1843)1 (cid:3398) 1500 (cid:3398) 1200 (cid:3397) 1.1 (cid:3400) (cid:4670) (cid:1843)1 (cid:3397) (cid:1843)2 (cid:3398) 4700 (cid:3397) (cid:1843)1 (cid:3397) (cid:1843)2 (cid:3398) 6600 (cid:3397) (cid:1843)1 (cid:3397) (cid:1843)2 (cid:3398) 9600 (cid:4671)
Ràng buộc:
(cid:2871)
Giả định đảm bảo tuyệt đối không mất khách hàng, công ty không muốn xảy ra gián đoạn sản phẩm cung cấp cho khách hàng trong bất kỳ trường hợp nào.
(cid:1843)1 (cid:3410) (cid:3533) (cid:1856)(cid:1861)
(cid:3404) 4700
(cid:3036)(cid:2880)(cid:2869)
(cid:2874)
(cid:3404) 11800
(cid:1843)1 (cid:3397) (cid:1843)2 (cid:3404) (cid:3533) (cid:1856)(cid:1861)
(cid:3036)(cid:2880)(cid:2869)
48 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 49 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Bài giải ví dụ minh họa (tt) Tổng chi phí Min
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1829)(cid:1846)(cid:3015)(cid:3023)(cid:3013) (cid:3397) (cid:1829)(cid:1846)(cid:3013)(cid:3012) (cid:3404) 10(cid:1843)1 (cid:3397) 12(cid:1843)2 (cid:3397) 3(cid:1843)1 (cid:3398) 4200 (cid:3397) 1.1 3(cid:1843)1 (cid:3397) 3(cid:1843)2 (cid:3398) 20900 (cid:3404) 16.3(cid:1843)1 (cid:3397) 15.3(cid:1843)2 (cid:3398) 27190
6. Mô hình giảm lượng đặt hàng (Quantity Discounts Model)
TA CÓ BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: - HÀM MỤC TIÊU:
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) 16.3(cid:1843)1 (cid:3397) 15.3(cid:1843)2 (cid:3398) 27190 min
- RÀNG BUỘC:
(cid:1843)1 (cid:3410) 4700 (cid:1843)1 (cid:3397) (cid:1843)2 (cid:3404) 11800
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
11
50 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 51 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Mô hình giảm lượng đặt hàng
Nguyên tắc giảm lượng đặt hàng
Các giả định tương tự như mô hình EOQ, ngoại trừ:
“Đơn giá phụ thuộc vào số lượng đặt hàng”
Tính EOQ với giá thấp nhất Xác định liệu các nhà cung cấp sẽ bán số lượng đặt
Hàm TỔNG CHI PHÍ HÀNG TỒN KHO có ảnh hưởng
của giá mua hàng hóa P (đầu vào):
hàng tại mức giá đó (mức độ khả thi EOQ) Nếu có, dừng lại. Đây là lượng tối ưu. Nếu không:
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1853)(cid:1854)
(cid:3397) (cid:1837)
(cid:3397) (cid:1842)(cid:1851)
Kiểm tra tính khả thi của EOQ tại mức giá cao hơn cho đến khi
(cid:1843) 2
(cid:1851) (cid:1843)
xác định một EOQ khả thi
Tính toán tổng chi phí cho mô hình EOQ khả thi Tính tổng chi phí để mua số lượng hàng tối thiểu cần
thiết để được giá mua rẻ.
So sánh tổng chi phí của mỗi tuỳ chọn & chọn chi phí
thấp nhất
52 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 53 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa (tt)
Lượng đặt hàng tối ưu (đối với NCC giá 9$)
(cid:3404)
(cid:3404) 516 (cid:1866)ó(cid:1866)
(cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
2(cid:1837)(cid:1851) (cid:1853)(cid:1854)
2 (cid:3400) 20 (cid:3400) 12000 20% (cid:3400) 9
Phương pháp EOQ không đem lại kết quả phù hợp
So sánh Tổng chi phí khi đặt hàng từ mỗi NCC:
Cửa hàng thể thao Collin đang cân nhắc mua hàng từ một nhà cung cấp mũ khác. Nhà cung cấp hiện tại bán $ 10 / mũ và đòi hỏi số lượng đặt hàng tối thiểu là 490 mũ. Nhu cầu của cửa hàng mỗi năm là 12.000 mũ, chi phí đặt hàng là $ 20, và các chi phí hàng tồn kho ghi sổ là 20% giá nón, một nhà cung cấp mới cung cấp giá $ 9 với số lượng tối thiểu 4000. Công ty nên mua từ đâu ?
(cid:3397) 20% (cid:3400) 10
(cid:3397) 10 (cid:3400) 12000 (cid:3404) 120.980 $
(cid:1829)(cid:1846)(cid:3015)(cid:3004)(cid:3004) (cid:2869)(cid:2868)$ (cid:3404) 20
(cid:3397) 20% (cid:3400) 9
(cid:3397) 9 (cid:3400) 12000 (cid:3404) 101.660 $
(cid:1829)(cid:1846)(cid:3015)(cid:3004)(cid:3004) (cid:2877)$ (cid:3404) 20
12000 490 12000 4000
490 2 4000 2
Chọn NCC giá 9$ giúp tiết kiệm 19.320 $ mỗi năm
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
12
54 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 55 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Vấn đề chiết khấu
Giảm giá với số lượng lớn là cách thức thông thường
trong kinh doanh.
Cung cấp giảm giá được khuyến khích để tăng kích cỡ lưu trữ tồn kho của
đặt hàng làm giảm chi phí người bán.
7. Vấn đề chiết khấu (EOQ Models with Quantity Discounts)
Số lượng giảm giá phản ánh các khoản tiết kiệm vốn
Khách hàng có thể được giảm giá nếu một số
có trong các đơn đặt hàng lớn.
lượng sản phẩm cố định nào đó trong đơn đặt hàng.
Mô hình EOQ cơ bản có thể xác định kích thước tối ưu
VD: giá là $ 5/cốc nếu mua 100, $ 4/cốc nếu mua
của mức độ giảm giá.
200, hoặc $ 3/cốc nếu mua 500 hoặc nhiều hơn.
56 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 57 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
All unit schedules - Điều kiện chi phí tồn trữ tồn kho là không đổi
Kế hoạch chiết khấu Là danh sách của các mức giảm giá và khối lượng mua
Lượng đặt hàng tối ưu không đổi và không phụ thuộc
tương ứng của khách hàng.
vào giá giảm.
Thông thường, giá mỗi đơn vị giảm khi số lượng đặt
hàng tăng lên.
Số lượng đặt hàng mà tại đó giá thay đổi được gọi là
Tổng chi phí sẽ giảm theo từng mức đặt hàng. Tổng chi phí với mức đặt hàng tối ưu sẽ được so sánh giữa các phương án mua hàng để chọn giá trị MIN.
điểm break.
Có hai phương án chiết khấu chính:
All unit schedules – giảm giá cho tất cả sản phẩm được
dựa trên tổng số lượng hàng đặt mua. Chi phí tồn trữ tồn kho không đổi Chi phí tồn trữ tồn kho theo % giá bán
Incremental schedules – giảm giá cho các sản phẩm vượt
lên trên mỗi điểm break.
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
13
58 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 59 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa (1)
Ví dụ minh họa (1’)
Công ty Comptek có chính sách giá của mặt hàng máy tính cá nhân khi cung cấp cho Nhà sách trường Đại học, với mức độ giảm giá theo lượng đặt hàng như sau:
Công ty Comptek có chính sách giá của mặt hàng máy tính cá nhân khi cung cấp cho Nhà sách trường Đại học, với mức độ giảm giá theo lượng đặt hàng như sau:
Số lượng
Đơn giá (P)
Số lượng
Đơn giá (P)
1 – 49
1400 $
1400 $
50 – 89
1100$
>= 50
1100$
90 +
900$
>= 90
900$
Chi phí bảo quản hằng năm là 190$/máy, chi phí đặt hàng là 2500$, nhu cầu hằng năm ước tính là 200 máy tính. Nhà sách muốn xác định nên tận dụng lợi thế giảm giá để
Chi phí bảo quản hằng năm là 190$/máy, chi phí đặt hàng là 2500$, nhu cầu hằng năm ước tính là 200 máy tính. Nhà sách muốn xác định nên tận dụng lợi thế giảm giá để
đặt hàng hay đặt theo yêu cầu EOQ cơ bản (Q tối ưu) ?
đặt hàng hay đặt theo yêu cầu EOQ cơ bản (Q tối ưu) ?
60 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 61 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Ví dụ minh họa 1 (tt)
Ví dụ minh họa 1 (tt)
Tổng chi phí tồn kho khi đặt hàng ở mức giá 900$ (90
sản phẩm):
(cid:1829)(cid:1846)(cid:4593) (cid:3404)
(cid:3397)
(cid:3397) 900 (cid:3400) 200 (cid:3404) 194.105$
190 (cid:3400) 90 2
2500 (cid:3400) 200 90
Theo mô hình EOQ cơ bản: Chi phí đặt hàng K=2500$ Chi phí bảo quản (tồn kho) (a.b)=190$/máy tính Lượng tiêu thụ Y=200 máy tính
(cid:3404) 72.5 (cid:1865)á(cid:1877)
Lượng đặt hàng tối ưu (cid:1843)(cid:3047)(cid:3042)(cid:3036) (cid:3048)(cid:3048) (cid:3404)
CT’ < CT : nên mua hàng theo giá chiết khấu tối đa là thực hiện 90 đơn vị đặt hàng.
(cid:2870)(cid:3400)(cid:2870)(cid:2873)(cid:2868)(cid:2868)(cid:3400)(cid:2870)(cid:2868)(cid:2868) (cid:2869)(cid:2877)(cid:2868)
(cid:3397)
(cid:3397) 1100 (cid:3400) 200 (cid:3404) 233.784$
(cid:1829)(cid:1846) (cid:3404)
Trong ngưỡng áp dụng giá bán P = 1100 $ Tổng chi phí tồn kho tối thiểu: (cid:2869)(cid:2877)(cid:2868)(cid:3400)(cid:2875)(cid:2870).(cid:2873) (cid:2870)
(cid:2870)(cid:2873)(cid:2868)(cid:2868)(cid:3400)(cid:2870)(cid:2868)(cid:2868) (cid:2875)(cid:2870).(cid:2873)
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
14
62 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 63 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
All unit schedules - Điều kiện chi phí tồn trữ tồn kho tỷ lệ theo mức giá mua hàng
Ví dụ minh họa (2)
Bước 1: Tìm số lượng đặt hàng tối ưu (Q*) cho mỗi
mức giá "i" dựa trên công thức EOQ cơ bản ?
Bước 2: Đối với mỗi mức giá "i" thay đổi Q* như sau
Công ty Comptek có chính sách giá của mặt hàng máy tính cá nhân khi cung cấp cho Nhà sách trường Đại học, với mức độ giảm giá theo lượng đặt hàng như sau:
Nếu Qi* là thấp hơn so với số lượng nhỏ nhất có đủ điều
Số lượng
Đơn giá (P)
kiện để được giảm thứ i, tăng Qi* đến mức đó.
1 – 49
1400 $
Nếu Qi* lớn hơn số lượng lớn nhất mà hội đủ điều kiện
50 – 89
1100$
giảm giá thứ i, loại bỏ mức này từ xem xét thêm.
90 - 150
900$
151 – 200
800$
Bước 3: Sử dụng Q* đã biến đổi tính lại Tổng chi phí Bước 4: Chọn mức đặt hàng có CT min
Chi phí bảo quản 14% đơn giá, chi phí đặt hàng là 2500$, nhu cầu hằng năm ước tính là 200 máy tính.
64 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 65 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Ví dụ minh họa 2 (tt)
Ví dụ minh họa 2 (tt)
Bước 1: Tìm số lượng đặt hàng tối ưu (Q*) cho mỗi
Bước 2: Đối với mỗi mức giá "i" thay đổi Q* như sau
mức giá "i" dựa trên công thức EOQ cơ bản ?
Nếu Qi* là thấp hơn so với số lượng nhỏ nhất có đủ điều
kiện để được giảm thứ i, tăng Qi* đến mức đó.
Nếu Qi* lớn hơn số lượng lớn nhất mà hội đủ điều kiện
Q*
Mức độ
Số lượng
giảm giá thứ i, loại bỏ mức này từ xem xét thêm.
Đơn giá (P)
0
1 – 49
1400 $
71,43
Mức độ
Số lượng
Q*
Đơn giá (P)
Q* biến đổi
1
50 – 89
1100$
80.58
0
1 – 49
1400 $
71,43
***
2
90 - 150
900$
89.08
1
50 – 89
1100$
80.58
81
2
90 - 150
900$
89.08
90
3
151 – 200
800$
94.49
3
151 – 200
800$
94.49
151
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
15
66 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 67 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa 2 (tt)
Bước 3: Sử dụng Q* đã biến đổi tính lại Tổng chi phí
gỉa định giá áp dụng cho tất cả các sản phẩm
Mức độ
Số lượng
Q*
CT ($)
Đơn giá (P)
Q* biến đổi
8. Chỉ số đặt hàng (Reorder Point)
0
1 – 49
1400 $
71,43
***
***
1
50 – 89
1100$
80.58
81
232.410
2
90 - 150
900$
89.08
90
191.225
3
151 – 200
800$
94.49
151
171.767
Bước 4: Chọn mức đặt hàng có CT min mức 3
68 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 69 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Chỉ số đặt hàng
Chỉ số đặt hàng
Chỉ số đặt hàng là mức độ hàng tồn kho mà ở thời điểm đó cần thực
Theo mô hình EOQ cơ bản với nhu cầu liên tục và thời
hiện một đơn đặt hàng mới.
gian dẫn liên tục để nhận được hàng: R là chỉ số đặt hàng
y là tỷ lệ tiêu thụ hằng ngày (cid:3404)
(cid:3026) (cid:3046)ố (cid:3041)(cid:3034)à(cid:3052) (cid:3039)à(cid:3040) (cid:3049)(cid:3036)ệ(cid:3030)
L là thời gian dẫn
(cid:1844) (cid:3404) (cid:1877)(cid:1838)
Đơn đặt hàng mới phải được thực hiện sao cho đảm bảo hệ thống tồn kho liên tục, trước khi tồn kho giảm xuống 0 nhằm đảm bảo đủ hàng tồn kho đáp ứng nhu cầu trong suốt chu kỳ (đặc biệt là giai đoạn thời gian dẫn – lead time – thời gian đợi 1 để hoàn thành 1 đơn đặt hàng).
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
16
70 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 71 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
LƯỢNG HÀNG AN TOÀN (Safety Stocks)
Ví dụ minh họa
Thực tế, mức tồn kho có thể hết với tốc độ chậm hơn hoặc nhanh hơn
ước lượng trong thời gian dẫn.
Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75 Số ngày cửa hàng mở cửa = 311 ngày Nhu cầu tiêu thụ Y = 10000 mét Thời gian dẫn L = 10 ngày
10 (cid:3404) 321.54 (cid:1865)é(cid:1872)
Chỉ số đặt hàng (cid:1844) (cid:3404)
(cid:2869)(cid:2868)(cid:2868)(cid:2868)(cid:2868) (cid:2871)(cid:2869)(cid:2869)
Tạo ra ngưỡng safety stocks giúp ứng phó trong các tình huống bất ngờ,
nhu cầu biến động vượt quá lượng hàng tồn kho có sẵn
72 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 73 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Mức độ dịch vụ (service level)
Mức độ dịch vụ là xác suất hàng tồn kho có sẵn trong thời gian đầu để đáp ứng nhu cầu (xác suất để nhu cầu vượt quá lượng tồn kho sẽ không xảy ra).
9. Xác định tồn kho an toàn theo mức dịch vụ (Service Levels and Safety Stocks)
Xác định 1 mức độ dịch vụ mong muốn là phương pháp phổ biến để xác định số lượng hàng hóa an toàn cần thiết để đáp ứng nhu cầu.
Vd: Mức độ dịch vụ là 90% có nghĩa là xác suất 0.9 là nhu cầu sẽ được đáp ứng trong thời gian dẫn, xác suất 0.1 là xảy ra nhu cầu vượt quá tồn kho (stockout)
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
17
74 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 75 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Xác định điểm đặt hàng khi nhu cầu biến đổi (Reorder point with Variable Demand)
Ví dụ minh họa
Giả định: Nhu cầu tiêu thụ trong mỗi ngày theo thời gian dẫn là không chắc chắn và độc lập, có thể được mô tả bởi một phân phối xác suất bình thường.
Xác định điểm đặt hàng (bao gồm lượng hàng an toàn)
Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75 Nhu cầu khách hàng trung bình hàng ngày là 30 mét và độ lệch chuẩn là 5 mét/ngày. Thời gian dẫn để nhận hàng mới là 10 ngày. Cửa hàng muốn xác định điểm đặt hàng và lượng hàng an toàn cho mức độ dịch vụ 95%, với xác suất xảy ra stockout là 5%.
(cid:1877)(cid:3364) : nhu cầu tiêu thụ hằng ngày L : thời gian dẫn (cid:2026)(cid:3052) : độ lệch nhu cầu hằng ngày Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ Lượng hàng an toàn: (cid:1845)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1852)(cid:2026)(cid:3052) (cid:1838) Điểm đặt hàng: (cid:1844) (cid:3404) (cid:1877)(cid:3364)(cid:1838) (cid:3397) (cid:1845)(cid:1846)
76 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 77 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Xác định điểm đặt hàng khi thời gian dẫn biến đổi (Reorder point with Variable Lead Time)
Ví dụ minh họa (tt)
Giả định: Nhu cầu tiêu thụ trong mỗi ngày là không
đổi, thời gian dẫn khác nhau.
Xác định điểm đặt hàng (bao gồm lượng hàng an toàn)
(cid:1877)(cid:3364)= 30 mét L = 10 ngày (cid:2026)(cid:3052) = 5 mét Xác suất = 95% Độ lệch chuẩn Z = ……. (tra bảng
phân phối chuẩn hóa)
Lượng hàng an toàn:
Điểm đặt hàng:
(cid:1877) : nhu cầu tiêu thụ hằng ngày (cid:1838)(cid:3364) : thời gian dẫn (cid:2026)(cid:3013) : độ lệch thời gian dẫn (cid:1877)(cid:2026)(cid:3013) : độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian dẫn Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ Lượng hàng an toàn: (cid:1845)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1852)(cid:1877)(cid:2026)(cid:3013) Điểm đặt hàng: (cid:1844) (cid:3404) (cid:1838)(cid:3364)(cid:1877) (cid:3397) (cid:1845)(cid:1846)
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
18
78 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 80 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa (tt)
(cid:1877) = 30 mét (cid:1838)(cid:3364) = 10 ngày (cid:2026)(cid:3013) = 3 ngày Xác suất = 95% Độ lệch chuẩn Z = …… (tra bảng
phân phối chuẩn hóa)
Lượng hàng an toàn:
Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75 Nhu cầu khách hàng hàng ngày là 30. Thời gian dẫn trung bình để nhận hàng mới là 10 ngày, có thể sai lệch 3 ngày. Cửa hàng muốn xác định điểm đặt hàng và lượng hàng an toàn cho mức độ dịch vụ 95%, với xác suất xảy ra stockout là 5%.
Điểm đặt hàng:
81 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 82 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Xác định điểm đặt hàng khi nhu cầu và thời gian dẫn biến đổi (Reorder point with Variable Demand and Lead Time)
Ví dụ minh họa
Xác định điểm đặt hàng (bao gồm lượng hàng an toàn)
(cid:1877)(cid:3364) : nhu cầu tiêu thụ trung bình hằng ngày (cid:2026)(cid:3052) : độ lệch nhu cầu hằng ngày (cid:1838)(cid:3364) : thời gian dẫn (cid:2026)(cid:3013) : độ lệch thời gian dẫn
(cid:2870)(cid:1877)(cid:3364)(cid:2870) : độ lệch chuẩn nhu cầu trong thời gian dẫn
(cid:2026)(cid:3052)
(cid:2870)(cid:1838)(cid:3364) (cid:3397) (cid:2026)(cid:3013)
Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75 Nhu cầu khách hàng trung bình hàng ngày là 30 mét, chênh lệch +/- 5 mét. Thời gian dẫn trung bình để nhận hàng mới là 10 ngày, có thể sai lệch 3 ngày. Cửa hàng muốn xác định điểm đặt hàng và lượng hàng an toàn cho mức độ dịch vụ 95%, với xác suất xảy ra stockout là 5%.
Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ
(cid:2870)(cid:1877)(cid:3364)(cid:2870)
Lượng hàng an toàn: (cid:1845)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1852) (cid:2026)(cid:3052)
(cid:2870)(cid:1838)(cid:3364) (cid:3397) (cid:2026)(cid:3013)
Điểm đặt hàng: (cid:1844) (cid:3404) (cid:1877)(cid:3364)(cid:1838)(cid:3364) (cid:3397) (cid:1845)(cid:1846)
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
19
84 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 85 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa (tt)
10. Lượng đặt hàng cho hệ thống tồn kho định kỳ (Order Quantity for a Periodic Inventory System)
(cid:1877)(cid:3364) = 30 mét (cid:1838)(cid:3364) = 10 ngày (cid:2026)(cid:3013) = 3 ngày (cid:2026)(cid:3052) = 5 mét Xác suất = 95% Độ lệch chuẩn Z = …… (tra bảng
phân phối chuẩn hóa)
Lượng hàng an toàn:
Điểm đặt hàng:
86 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 88 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Hệ thống tồn kho định kỳ
Điều kiện nhu cầu biến đổi
Xác định lượng đặt hàng (Q)
Hệ thống tồn kho định kỳ sẽ đặt hàng vào những thời gian cố định (khoảng cách thời gian giữa 2 đơn đặt hàng là không đổi), số lượng hàng đặt thay đổi.
Hạn chế: tồn kho có thể hết sớm trước thời điểm đặt hàng xảy ra stockout do đó hệ thống tồn kho định kỳ đòi hỏi cao về giá trị lượng hàng an toàn.
(cid:1877)(cid:3364) : nhu cầu trung bình (cid:1872)(cid:3029) : khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng L : thời gian dẫn (cid:2026)(cid:3052) : độ lệch chuẩn của nhu cầu I : lượng hàng tồn trong kho Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ (cid:1877)(cid:4666)(cid:1872)(cid:3029) (cid:3397) (cid:1838)(cid:4667) : nhu cầu trung bình trong thời gian chu kỳ đặt
hàng & thời gian dẫn
Lượng tồn kho an toàn: (cid:1845)(cid:1846) (cid:3404) (cid:1852)(cid:2026)(cid:3052) (cid:1872)(cid:3029) (cid:3397) (cid:1838) Lượng đặt hàng: (cid:1843) (cid:3404) (cid:1877)(cid:3364) (cid:1872)(cid:3029) (cid:3397) (cid:1838) (cid:3397) (cid:1845)(cid:1846) (cid:3398) (cid:1835)
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
20
89 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 90 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
2/12/2017
Ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa (tt)
Xác định lượng đặt hàng (Q)
Cửa hàng cung cấp kem chống nắng. Nhu cầu trung bình cho kem chống nắng là 6 chai /ngày, với độ lệch chuẩn là 1,2 chai. Nhà cung cấp sẽ kiểm tra lượng hàng tồn tại cửa hàng mỗi 60 ngày, và trong chuyến thăm gần nhất thì cửa hàng còn 8 chai trong kho. Các gian nhận được một đơn đặt hàng là 5 ngày.
(cid:1877)(cid:3364) = 6 chai (cid:1872)(cid:3029) = 60 ngày L = 5 ngày (cid:2026)(cid:3052) = 1.2 chai I = 8 chai Xác suất = 95% Độ lệch chuẩn Z = …. (tra bảng phân phối
Xác định số lượng đặt hàng cho đơn đặt hàng này để
chuẩn hóa)
duy trì một mức độ dịch vụ 95%.
Lượng tồn kho an toàn:
Lượng đặt hàng:
91 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 92 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
HẾT CHƯƠNG 4
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
21
94 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu