8/28/2022
Trần Văn Trang (2016), Cẩm nang khởi sự kinh doanh, VCCI. Nguyễn NGọc Huyền (2016),Giáo trình khởi sự kinh doanh,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân,
Eric Ries (2018) The Lean Startup- Khởi nghiệp tinh gọn (Bản
KHỞI SỰ KINH DOANH
dịch tiếng việt), NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
Bill Aulet (2016), Kinh điển về khởi nghiệp – 24 bước khởi sự
Bộ môn Quản trị Tác nghiệp Kinh doanh
kinh doanh thành công
Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo – tư duy và công cụ- Nguyễn
Đặng Tuấn Minh- NXB Phụ Nữ - 2017
Tài liệu học tập
Chuẩn đầu ra của học phần
Ký hiệu mã hóa
Đánh giá và lựa khởi sự kinh doanh như một định hướng nghề nghiệp;
CLO1
và thực hiện khởi sự hoạt động kinh doanh ở quy mô nhỏ.
1. Hiểu được những kiến thức cơ bản về khởi sự kinh doanh và quy trình khởi sự kinh doanh; biết vận dụng các kiến thức kinh doanh vào quá trình khởi sự và tạo lập doanh nghiệp
CLO2
2. Vận dụng được các kỹ năng đánh giá bản thân và lập kế hoạch cá nhân để chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho lựa chọn khởi sự kinh doanh
CLO 3
3. Vận dụng được các kỹ thuật khởi tạo và đánh giá ý tưởng kinh doanh; kỹ năng thu thập, phân tích thông tin và lập kế hoạch kinh doanh
CLO 4
4. Thể hiện được thái độ tích cực về kinh doanh, tinh thần doanh nhân, sự tự tin, tính sáng tạo, ý thức tự chủ - làm giàu
MỤC TIÊU MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: NHẬN THỨC VỀ KINH DOANH VÀ KHỞI SỰ KINH DOANH
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA BẢN THÂN
CHƯƠNG 3: Ý TƯỞNG KINH DOANH
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG 5: KHỞI SỰ CƠ SỞ KINH DOANH
CHƯƠNG 1 NHẬN THỨC VỀ KINH DOANH VÀ KHỞI SỰ KINH DOANH
CHƯƠNG 6: ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỚI
1
NỘI DUNG HỌC PHẦN
8/28/2022
1.1 Khái quát về kinh doanh
CHƯƠNG 1: NHẬN THỨC VỀ KINH DOANH VÀ KHỞI SỰ KINH DOANH
Khái niệm Các loại hình kinh doanh Các yếu tố đảm bảo kinh doanh thành công
1.1 Khái quát về kinh doanh 1.2 Khởi sự kinh doanh 1.3 Lịch sử phát triển các lý thuyết về khởi sự kinh doanh 1.4 Bối cảnh khởi sự kinh doanh ở Việt Nam
Luật doanh nghiệp tư nhân năm 1990. Hoạt động kinh doanh được nhận biết thông qua các dấu hiệu: 1) Hoạt động phải mang tính nghề nghiệp, nghĩa là chúng được tiến hành một cách chuyên nghiệp, thường xuyên, liên tục và hoạt động này mang lại nguồn thu nhập chính cho người thực hiện chúng; 2) Hoạt động phải được thực hiện một cách độc lập. Các chủ thể nhân danh mình để tiến hành hoạt động kinh doanh. Họ tự quyết định mọi vấn đề có liên quan và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình; 3) Hoạt động được các chủ thể tiến hành với mục đích kiếm lời thường xuyên. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì để thực hiện hoạt động kinh doanh, các chủ thể phải tiến hành đăng kí kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ quan đăng kí kinh doanh
1.1.1. Khái niệm kinh doanh
* Kinh doanh là hoạt động được một hoặc một nhóm người thực hiện với
mục đích chính là tạo ra lợi nhuận.
Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
(Sản xuất Tiêu thụ)
• Hoặc: Kinh doanh là các hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, cung
Điều 4, khoản 21- Luật Doanh nghiệp 2020
ứng dịch vụ do các chủ thể kinh doanh tiến hành một cách độc lập,
thường vì mục đích tạo ra lợi nhuận.
• Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
2
1.1.1. Khái niệm kinh doanh 1.1.1. Khái niệm kinh doanh
8/28/2022
Kinh doanh sản xuất
Trao đổi hàng hóa dịch vụ Trải qua nhiều giao dịch
khác nhau
Người mua và người bán Kết nối với sản xuất Tiếp thị và phân phối hàng
Lợi nhuận là mục tiêu
Kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
i
chính
hóa ….
Kỹ năng kinh doanh để
ì
h n a o d h n k h n h
thành công
i
Kinh doanh dịch vụ
ạ o
Rủi ro và sự không chắc
l
chắn
c á C
Kinh doanh thương mại
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh 1.1.2. Các loại hình kinh doanh
Kinh doanh nông lâm ngư nghiệp
Kinh doanh sản xuất
là sản xuất hàng hóa từ các
Là việc kinh doanh trong sản xuất nông nghiệp,
nguyên liệu thô hoặc các chi tiết cấu thành
Kinh doanh sản xuất
Bán cho trung gian thương mại hoặc người tiêu dùng
Bản chất cũng là sản xuất, nhưng dựa nhiều vào tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, biển…).
cuối cùng
Nhằm thu lợi nhuận.
Kinh doanh dịch vụ
Kinh doanh thương mại
Kinh doanh thương mại
Kinh doanh dịch vụ là sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hang nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận
là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. (Luật thương mại 2005, điều 3)
Hoạt động kinh doanh dịch vụ: khách sạn, nhà hàng, tư vấn,
Do sự phân công lao động xã hội, sự phát triển của sản xuất và
mở rộng trao đổi, lưu thông hàng hóa
Kinh doanh thương mại gồm:
giáo dục, hạ tầng, vận tải... Khu vực phi sản xuất vật chất Bao gồm cả yếu tố vật chất và phi vật chất Cung ứng và tiêu thụ đồng thời. Thương mại cũng là kinh doanh dịch vụ
Bán buôn Bán lẻ
3
nuôi trồng, đánh bắt
8/28/2022
Địa điểm đẹp và tiện lợi Chủng loại hàng đa dạng, phong phú
1.2.1. Khái niệm o Stevenson & Jarillo (1990), Timmons (1994) “Khởi sự kinh doanh là quá trình mà các cá nhân theo đuổi và nắm bắt các cơ hội kinh doanh, bất chấp các nguồn lực hiện có”.
o Gartner (1995) và Verstraete (2002), “khởi sự kinh doanh là một quá trình theo
Dịch vụ sau bán hàng
Người bán hiểu biết, ân cần, chu đáo Lượng hàng lưu kho hợp lý Tôn trọng khách hàng
THƯƠNG MẠI - - - Giá cả phải chăng - - -
DỊCH VỤ Cung cấp dịch vụ đúng lúc - Chất lượng dịch vụ cao và ổn định - Dịch vụ nhanh, trọn gói - - Giá dịch vụ phải chăng - - Giữ chữ tín đối với khách hàng
đó các cá nhân – người khởi nghiệp thúc đẩy hình thành một tổ chức kinh doanh mới”.
SẢN XUẤT
o Fred Wilson (trích dẫn trong Barringer, 2012): “Khởi sự kinh doanh là nghệ thuật
biến ý tưởng thành một hoạt động kinh doanh”.
o Khởi sự kinh doanh như là một “quá trình tạo ra giá trị” (Bruyart, 1993) hoặc “qúa
trình đổi mới sáng tạo” (Drucker, 1985).
- Chất lượng sản phẩm tốt - Năng suất cao - Bố trí nhà xưởng hợp lý - Cung cấp nguyên vật liệu hiệu quả - Kiểm soát tốt chi phí, ít thất thoát - Làm hài lòng khách hàng
Bắt đầu từ một ý
Có một
thực thể
tưởng hoặc cụ thể
1.1.3. Các yếu tố đảm bảo kinh doanh thành công 1.2 Khởi sự kinh doanh
1.2.1
kinh doanh hoặc
Các đặc điểm của khởi sự kinh doanh
hơn là một dự án
Là một quá trình bắt đầu từ một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân.
doanh nghiệp được
kinh doanh .
hình thành.
Họ cũng có thể bắt
Hoạt KSKD động trong thực tế có thể gắn với thành lập doanh nghiệp mới; mua doanh lại nghiệp hoặc nhượng quyền.
đầu từ việc nắm bắt
KHÁI NIỆM KHỞI SỰ KINH DOANH
cơ hội kinh doanh
hoặc cơ hội kinh
doanh được hình
thành cùng với quá
trình khởi
nghiệp
của họ.
Khởi sự kinh doanh với việc huy động nguồn lực
Huy động nguồn lực Tạo ra giá trị Sáng tạo (Trong một điều kiện thiếu chắc chắn cao độ)
Tiền bạc
Đề xuất giá trị: Giá trị mà DN muốn trao cho khách hàng và khách hàng vui vẻ trả tiền cho DN vì điều đó.
Con người
Khi khách hàng bỏ tiền ra mua sản phẩm/ dịch vụ của bạn, họ nhận được gì?
4
Khởi sự kinh doanh và tạo ra giá trị
8/28/2022
Muốn khởi nghiệp và
Ý định khởi sự
phát triển công việc
Làm chủ, quản lý doanh nghiệp ổn định (trên 3,5 năm)
Khởi sự kinh doanh (dưới 3 tháng)
Quản lý, sở hữu doanh nghiệp mới (dưới 3,5 năm)
kinh doanh thì phải
DN tiềm năng - Nhận thức về cơ hội KD - Khả năng - Nhìn nhận về nghề DN - Truyền thông KN - Nhận thức về tính khả thi
đổi mới và sáng tạo?
Nguồn: Vẽ và điều chỉnh theo Reynolds (2003)
(GEM)
Khởi sự kinh doanh và sáng tạo 1.2.2 Quá trình khởi sự kinh doanh
Khởi nghiệp thay thế làm thuê: Mục đích chính là có khoản thu nhập tương tự như đi làm công ăn lương, tức là khởi nghiệp để giải quyết vấn đề thu nhập và công ăn việc làm.
Khởi nghiệp thay thế làm thuê Khởi nghiệp theo phong cách sống Khởi nghiệp “đích thực” Khởi nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề của xã hội
Khởi nghiệp theo phong cách sống: Mục đích chính là cung cấp cho người chủ cơ hội theo đuổi phong cách sống riêng và gắn cuộc sống với khởi nghiệp. Ví dụ, bạn thích chơi và sưu tầm các loại xe cổ…
1.2.3. Các hình thức khởi sự kinh doanh
1.2.3 Các hình thức khởi sự kinh doanh 1.2.3. Các hình thức khởi sự kinh doanh
1.2.3. Các hình thức khởi sự kinh doanh
mới
Khởi nghiệp “đích thực”: doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm, dịch vụ mới, tận dụng cơ hội kinh doanh dựa trên các nguồn lực của mình
Thành lập cơ sở kinh doanh/ doanh nghiệp
Khởi nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề của xã hội như các Tò he, Koto, salon tóc Thành
động
doanh nghiệp xã hội. Nguyễn…
Mua lại cơ sở/ doanh nghiệp đang hoạt
5
Làm đại lý nhượng quyền cho công ty khác
8/28/2022
CHẤP NHẬN RỦI RO
Người tổ chức
QUẢN TRỊ RỦI RO
DOANH NHÂN
- Lý thuyết khởi đầu về doanh nhân - Lý thuyết về đặc điểm cá nhân của doanh nhân - Lý thuyết về quá trình khởi sự kinh doanh
TÌM KIẾM CƠ HỘI
1.3. Lịch sử phát triển các lý thuyết về khởi sự kinh doanh
Người sáng tạo
PHỐI HỢP CÁC NGUỒN LỰC HẠN CHẾ
What - Đâu là vai trò và chức năng của doanh
nhân (entrepreneur) trong nền kinh tế ?
32
triển các lý thuyết về 1.3.1. Lý thuyết khởi đầu về doanh nhân 1.3. Lịch sử phát khởi sự kinh doanh
ĐỘC LẬP
Qúa trình tạo giá trị
NHU CẦU THÀNH TÍCH
Quá trình hình thành tổ chức kinh doanh mới
QUÁ TRÌNH KHỞI NGHIỆP
ĐẶC ĐIỂM DOANH NHÂN
1.3. Lịch sử phát triển các lý thuyết về khởi sự kinh doanh
1.3. Lịch sử phát triển các lý thuyết về khởi sự kinh doanh
Quá trình đổi mới sáng tạo
Quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác cơ hội kinh doanh
LÀM CHỦ SỐ PHẬN
TỰ TIN
CHẤP NHẬN RỦI RO
How – Bằng cách nào một doanh nghiệp/tổ chức mới được hình thành ? Bằng
Who - Doanh nhân là ai? Đâu là các đặc điểm và tố chất
cách nào các cơ hội kinh doanh được phát hiện và khai thác ?
của doanh nhân ?
33
34
1.3.3. Lý thuyết về quá trình khởi sự kinh doanh 1.3.2. Lý thuyết về đặc điểm tính cách của người có thiên hướng khởi nghiệp – đặc điểm doanh nhân
Theo Timmons (1994, p.7), “Khởi nghiệp là quá trình tạo ra hoặc nắm bắt
cơ hội và theo đuổi nó bất chấp các nguồn lực hiện đang kiểm soát”.
“New venture creation”; “Emerging organization” Giai đoạn mà doanh nghiệp khởi nghiệp chưa hình thành về mặt pháp lý
nhưng đã tồn tại như một thực thể trong môi
trường kinh doanh.
Bygrave et Hofer (1991:14), “doanh nhân là người nhận ra các cơ hội và tạo
Venkataraman (1997) thì nhấn mạnh rằng, “trường phái này nghiên cứu các cơ hội (tạo ra sản phẩm, dịch vụ trong tương lai) được phát hiện, đánh giá và khai thác như thế nào, bởi ai và với kết quả/hậu quả gì.
Shane, Venkataraman (2000) “cách tiếp cận này bao gồm việc nghiên cứu nguồn gốc của các cơ hội kinh doanh; quá trình phát hiện, đánh giá và khai thác cơ hội và các cá nhân phát hiện, đánh giá và khai thác các cơ hội này ».
dựng một tổ chức để theo đuổi cơ hội đó”. « Khởi nghiệp được nhìn nhận như là một hiện tượng phức tạp theo đó, một tổ chức kinh doanh mới được thúc đẩy hình thành bởi doanh nhân – người hành động để cụ thể hoá ý tưởng, tầm nhìn và các định hình về doanh nghiệp mà họ mong muốn ».(Verstraete (1999, 2002, 2003)
6
1.3.3.2. Khởi nghiệp - quá trình tìm kiếm, đánh 1.3.3.1. Khởi nghiệp - Quá trình hình thành tổ chức kinh doanh mới giá và khai thác cơ hội kinh doanh
8/28/2022
1.3.3.4 Khởi nghiệp – Quá trình đổi mới/Sáng tạo
1.3.3.3 Khởi nghiệp – quá trình tạo giá trị
(Innovation) Drucker (1985): đổi mới/sáng tạo là công cụ đặc biệt của doanh nhân, điều này hàm ý là doanh
(Value Creation)
nhân khai thác các thay đổi như là cơ hội để tạo ra khác biệt trong kinh doanh.
Julien và Marchesnay (1996), đổi mới/ sáng tạo nghĩa là thành lập doanh nghiệp hoàn toàn
khác so với những gì đã biết trước đây, đấy là việc phát hiện hoặc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ
hoàn toàn mới, đề xuất những cách thức làm mới, cách thức bán hàng hoặc phân phối mới.
McFadzean et al. (2005): đổi mới/sáng tạo (innovation) là một quá trình mang lại giá trị gia tăng
và mới mẻ cho một tổ chức, nhà cung cấp và khách hàng bằng cách phát triển các quy trình,
A successful business is one that delivers value to its customers and creates value for its owners Value delivered to customers: Better, Cheaper, Faster, Cooler, Different Đã là khởi nghiệp thì phải tạo ra giá trị, nếu không tạo ra giá trị cho các bên liên quan (người chủ, khách hàng và cộng đồng) thì không đúng nghĩa là khởi nghiệp.
thủ tục, giải pháp, sản phẩm, dịch vụ mới, phương pháp thương mại hóa và / hoặc mô hình kinh
doanh mới.
1.4.1. Các bước phát triển của môi trường khởi sự kinh doanh tại Việt Nam 1.4.2. Số lượng các doanh nghiệp thành lập mới ở Việt Nam
Giai đoạn 1990-1999 Giai đoạn 2000-2005 Giai đoạn 2006 – 2015 Giai đoạn từ 2016 trở lại đây
1.4 Bối cảnh khởi sự kinh doanh ở Việt Nam 1.4.1. Các bước phát triển của môi trường khởi sự kinh doanh tại Việt Nam
Số lượng DN thành lập 2010 - 2020
Số lượng DN thành lập 2000 - 2009
160000
138100
90000
83000
140000
126859
80000
134900
65030
131275
120000
70000
58908
110100
94754
60000
100000
90000
46663
76995
77000
50000
38144
36993
80000
40000
26502
74842
60000
30000
69874
14413 21040 21535
20000
40000
10000
20000
0
0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
7
1.4. Bối cảnh khởi sự kinh doanh ở Việt Nam 1.4 Bối cảnh khởi sự kinh doanh ở Việt Nam
8/28/2022
2.1.Lựa chọn khởi sự kinh doanh
Một người như thế nào thì phù hợp với công việc kinh doanh
và liệu mình có phù hợp không?
Làm chủ doanh nghiệp thì có lợi điểm và hạn chế gì so với
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA BẢN THÂN VỚI LỰA CHỌN KHỞI SỰ KINH DOANH
làm công ăn lương?
Liệu mình có cơ hội để khởi nghiệp thành công trong bối
cảnh hiện nay hay không?
CHƯƠNG 2
LỢI ĐIỂM
VẤN ĐỀ ĐẶT RA
Khả năng
- Độc lập
- Thu nhập không chắc chắn
- Tự kiểm soát cuộc sống
- Rủi ro về khoản tiền đầu tư
- Sự thoả mãn cá nhân
- Làm việc nhiều, ít có thời gian
Sở thích
Cơ hội nghề nghiệp
- Lợi nhuận
nghỉ ngơi, thời gian dành cho
2.1.2. Cơ sở lựa chọn nghề nghiệp (3 yếu tố của việc lựa chọn nghề nghiệp)
gia đình, bạn bè…
- Áp lực công việc cao
2.1.1.Lợi điểm và các vấn đề đặt ra khởi khi sự kinh doanh
- Trách nhiệm toàn diện
Dự án nghề nghiệp
SỞ THÍCH Tốt nhất là bạn nên làm thứ mà bạn yêu thích và
đam mê.
KHẢ NĂNG Bạn có phẩm chất và kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc mình chọn không và bạn có thể học hỏi để phát triển khả năng phù hợp?
2.1.2. Cơ sở lựa chọn nghề nghiệp (3 yếu tố của việc lựa chọn nghề nghiệp)
Tốt nhất bạn nên chọn cái gì mình có thể làm tốt nhất
để đạt hiệu suất.
Khả năng bao gồm trí tuệ, văn hóa, thể chất, quan hệ
giao tiếp.
Vì chỉ khi bạn dồn hết mọi tâm huyết và năng lượng vào việc bạn làm, bạn mới gặt hái được thành quả. Thực hành: Hãy lập danh mục những việc bản thân thích làm. Danh sách đó gồm ít nhất 10 việc khác nhau (Hãy suy nghĩ mở rộng ra ngoài những sở thích và những mối quan hệ nảy sinh tức thì trong đầu mình.
8
2.1.2. Cơ sở lựa chọn nghề nghiệp (3 yếu tố của việc lựa chọn nghề nghiệp)
8/28/2022
2.1.3. Các yêu cầu đối với doanh nhân (1/4)
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP ○ Bạn yêu thích và có khả năng thực hiện công việc mình lựa
chọn. Nhưng bạn có cơ hội để lựa chọn công việc đó hay không?
○ Công việc có “hợp thời”, có đảm bảo thu nhập và đem lại những
giá trị mà bạn muốn hay không?
Tính cách và điều kiện cá nhân Tay nghề kỹ thuật Năng lực quản trị
2.1.2. Cơ sở lựa chọn nghề nghiệp (3 yếu tố của việc lựa chọn nghề nghiệp)
Thu nhập
Nhu cầu xã hội
Giá trị nghề nghiệp
49
2.2.1. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
2.2.1. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
Sinh viên tự đánh giá bản thân mình với Bảng đánh giá dưới đây (Bản word)
2.2.2. Đánh giá bản thân dựa vào mô hình DISC
2.2.3. Đánh giá bản thân dựa vào mô hình PEC (Personal
Entrepreneurial Competencies)
2.2.4. Chuẩn bị trở thành người chủ doanh nghiệp
2.2.2. Đánh giá bản thân dựa vào mô hình DISC
2.2.3. Đánh giá bản thân dựa vào mô hình PEC
Sinh viên tự đánh giá theo thang điểm 55 câu hỏi
Dominance (thống trị), Influence (ảnh hưởng),
Steadiness (kiên định), Conscientiousness (tuân thủ).
53
54
9
2.2. Đánh giá bản thân với tư cách là cá nhân khởi nghiệp
8/28/2022
56
2.2.3. Đánh giá bản thân dựa vào mô hình PEC
Nhóm các khả năng giúp thành đạt Nhóm các khả năng về kế hoạch Nhóm các khả năng về quyền lực
55
57
2.2.4. Chuẩn bị trở thành người chủ doanh nghiệp
Chuẩn bị các tố chất
Chuẩn bị các kiến thức
CHƯƠNG 3
Chuẩn bị nguồn tài chính
Kinh nghiệm trong kinh doanh
Ý TƯỞNG KINH DOANH
Chuẩn bị Kế hoạch kinh doanh
3.1. TÌM KIẾM Ý TƯỞNG KINH DOANH
3.1.1. Thế nào là một ý tưởng kinh doanh tốt?
3.1.2. Phương pháp xác định ý tưởng kinh doanh
3.1.3. Kỹ thuật hình thành ý tưởng
3.1.4. Quy trình hình thành ý tưởng
10
3.1.1. Thế nào là một ý tưởng kinh doanh tốt
8/28/2022
Phải là kiểu Facebook hay Uber?
Quan điểm định hướng hàng hóa (inside out)
Quan điểm định hướng khách hàng (outside in)
Một ý tưởng kinh doanh tốt – Có cơ hội kinh doanh – Có kỹ năng và nguồn lực để tận dụng
Tôi biết sửa máy vi tính, vì thế tôi sẽ kinh doanh sửa chữa máy vi tính
Nhiều gia đình và cơ quan trong khu phố gặp phiền toái trong việc sửa chữa máy vi tính.
cơ hội
61
3.1.1. Thế nào là một ý tưởng kinh doanh tốt 3.1.1. Ý tưởng kinh doanh tốt?
3.1.2. Phương pháp xác định cơ hội kinh doanh
Phải có nhu cầu thị trường và nhu cầu đó đủ lớn để
tạo cơ hội kinh doanh
ý tưởng thực tế Phải có đủ kỹ năng và nguồn lực để tận dụng cơ hội ý tưởng khả thi
Tìm khoảng trống thị trường
Quan sát xu hướng
Giải quyết vấn đề
3.1.2. Phương pháp xác định cơ hội kinh doanh
3.1.2. Phương pháp xác định cơ hội kinh doanh
Giải quyết vấn đề Các vấn đề đang đặt ra đối với khách hàng hiện nay - Khách hàng đã tìm thấy các sản phẩm, dịch vụ trên thị trường để giải
Quan sát xu hướng Các xu hướng tiêu dùng mới Những thay đổi gần đây đem tới những thói quen sinh hoạt,
quyết vấn đề của họ hay chưa.
cách sống và nhu cầu mới.
- Vấn đề đang xem xét có phải vấn đề của nhiều người hay không? Có nhiều cách để phát hiện vấn đề: - Xem xét các vấn đề mà chính bạn gặp với tư cách là khách hàng - Xem xét những khó khăn trong công việc ở các tổ chức, cơ quan, doanh
nghiệp
Vấn đề đang nhận được sự quan tâm của dư luận và khách hàng Thường chưa có nhiều nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ. Tạo cơ hội cho những người đang tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp
- Xem xét các vấn đề mà người khác gặp phải
11
3.1.1. Ý tưởng kinh doanh tốt
8/28/2022
thuật
tìm kiếm ý
tưởng
3.1.2. Phương pháp xác định cơ hội kinh doanh
3.1.3. Kỹ kinh doanh
Tìm kiếm khoảng trống thị trường Có thể là những gì còn thiếu trong cộng đồng sinh sống và
làm việc.
Những “kẽ hở thị trường”, tức nhu cầu của những nhóm
nhỏ KH chưa được đáp ứng.
Khoảng cách giữa mức chất lượng SP, DV được cung cấp
Học hỏi từ trải nghiệm mua hàng Khảo sát kinh nghiệm của người khởi nghiệp Khảo sát thực tế Khảo sát môi trường địa phương Brainstorming Tìm kiếm từ các nguồn thông tin đại chúng
hiện nay so với mức yêu cầu hay kỳ vọng của KH
MẪU PHÂN TÍCH Ý TƯỞNG KINH DOANH Học hỏi từ chủ doanh nghiệp thành công
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………… Sản phẩm/dịch vụ cung cấp: …………………………………………………....…… Khách hàng chính: …………………………………………………....……………… Khi nào và tại sao người chủ bắt đầu khởi nghiệp? …………………………………………………....……………………………………… Tại sao chủ doanh nghiệp nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để bắt đầu kinh doanh? …………………………………………………....……………………………………… Chủ doanh nghiệp đã khám phá ra nhu cầu của khách hàng như thế nào? …………………………………………………....……………………………………… Những điểm mạnh hoặc tài sản nào người chủ sử dụng để bắt đầu kinh doanh (kinh nghiệm trước đây, quá trình đào tạo, nền tảng gia đình, các mối quan hệ, sở thích) …………………………………………………....……………………………………… Chủ doanh nghiệp đối mặt với vấn đề gì khởi sự kinh doanh? …………………………………………………....……………………………………… Sản phẩm, dịch vụ có thay đổi theo thời gian? …………………………………………………....……………………………………… Tác động của doanh nghiệp đến môi trường tự nhiên và cộng đồng? …………………………………………………....……………………………………… Ghi chú (nếu có): …………………………………………………....………………………………………
3.1.3.2. Khảo sát kinh nghiệm của người khởi nghiệp 3.1.3.1 Học hỏi từ trải nghiệm mua hàng
Về ăn uống
Về trang trí nội thất
Về thời trang
– 5 cửa hàng bánh
- 1 nhà máy sản xuất đồ gỗ
– 12 thợ may
3.1.3.4.
Nguồn lực tự nhiên
Kinh doanh từ phế thải
Sản xuất thay thế nhập khẩu
– 12 cửa hàng thực phẩm
– 3 cửa hàng đồ gỗ
– 5 cửa hàng quần áo nữ
– 1 cửa hàng đồ trang trí thủ
– 3 nhà hàng
– 2 cửa hàng đồ bầu
công
KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
Đặc điểm và kỹ năng của người dân địa phương
– 5 quán cà phê
– 2 phòng trưng bày nhỏ
– 7 cửa hàng giày và túi xách
– 4 cửa hàng quần áo trẻ em
– 8 gian bán thức ăn đường phố – 4 cửa hàng đồ nội thất bán
đèn, tranh, giấy dán tường,
khung tranh, sản phẩm trang trí
– 6 cửa hàng bán đồ uống
– 3 cửa hàng quà tặng
– 2 cửa hàng quần áo nam
- 2 dịch vụ ăn uống cung cấp
– 2 cửa hàng quần áo truyền
dịch vụ tại địa điểm của khách
thống
hàng
12
3.1.3.3 Khảo sát thực tế
8/28/2022
3.1.3.5.
3.1.3.6.
Thương mại Cửa hàng bán áo Bán online Cung cấp cho công ty,
trường học
ĐỘNG NÃO
Sản xuất Trồng Bông SX vải, chỉ Nhuộm May áo
Tái chế, tái sử dụng Cửa hàng quần áo cũ Thu mua vải vụn
TÌM KIẾM TỪ CÁC NGUỒN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG
Internet và báo chí
Hội chợ triển lãm
Dịch vụ Giặt là In, thêu tên lên áo
Gián tiếp Thiết kế biểu ngữ Làm gối từ các loại
vải
Nghiên cứu khả thi ý tưởng kinh doanh
3.2.
phát triển của ngành hàng;
Nghiên cứu khả thi ý tưởng kinh doanh
Phân tích SWOT ý tưởng kinh doanh
ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG KINH DOANH
Khả thi về sản phẩm/ dịch vụ; Khả thi về thị trường mục tiêu và cơ hội
Khả thi về tổ chức; Khả thi về tài chính.
Cầu về hàng hoá dịch vụ:
- Số lượng hàng hoá?
Mong muốn hàng hoá dịch vụ: - Khách hàng sẽ hứng thú và cảm thấy thích sản phẩm? Họ bị
kích thích bởi điều gì?
- Chất lượng hàng hoá?
- Sản phẩm có phù hợp với xu hướng thị trường, giải quyết vấn
- Giá bán cho sản phẩm?
đề hay lấp khoảng trống thị trường không?
- Giờ có phải là thời điểm thích hợp để tung sản phẩm không? - Sản phẩm định làm còn có thiếu sót hoặc cần hoàn thiện gì
thêm không?
13
Tính khả thi về Sản phẩm và dịch vụ Tính khả thi về Sản phẩm và dịch vụ
8/28/2022
Một ý tưởng kinh doanh gọi
là khả thi khi người khởi
Thị trường mục tiêu là một nhóm đối tượng khách hàng
mà sản phẩm dự định hướng tới.
nghiệp có thể huy động nguồn lực và có năng lực quản lý
Một ngành kinh doanh hấp dẫn khi nó mới mẻ, có cơ
các nguồn lực về con người, tài chính, công nghệ và các
hội phát triển và mở rộng tập khách hàng của mình
yếu tố khác
HỘP 3.1: PHÁC THẢO Ý TƯỞNG KINH DOANH
Quản trị và nguồn lực Tính khả thi về Thị trường mục tiêu và sự hấp dẫn của ngành
Nhu cầu tiền mặt để khởi nghiệp Hiệu quả tài chính ở những cơ sở kinh doanh có
Khả thi về tài chính
Mức lãi dự kiến
1. Tên ý tưởng kinh doanh: …………………………………………………………………………………… 2. Mô tả sản phẩm, dịch vụ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Khách hàng mục tiêu: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Đáp ứng, giải quyết các nhu cầu/ vấn đề của khách hàng: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 5. Các năng lực cần có: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 6. Ước tính mức tiền đầu tư và khả năng sinh lời: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
Phân tích SWOT ý tưởng kinh doanh
quy mô tương tự
YẾU TỐ NỘI TẠI DOANH NGHIỆP
- DN có những thế mạnh gì so với những đối
- DN có nhược điểm gì làm chúng ta kém
thủ khác?
cạnh tranh, yếu thế hơn đối thủ?
- Cái gì chỉ chúng ta có thể làm, mà đối thủ
- Đối thủ làm gì tốt hơn chúng ta? Cái gì họ
không thể làm tốt bằng?
có mà chúng ta không theo kịp?
- Tiềm lực/tài nguyên/lợi thế về chi phí sản
- Điều gì làm NTD không mua sp của DN?
xuất hay nguồn đầu tư mà DN có? - Điều gì làm NTD phải mua sp của DN?
+ Các yếu tố môi trường nào tạo thuận lợi/ hỗ trợ cho DN? + Các xu hướng nào chúng ta có thể tranh thủ/ tận dụng? (thường từ môi trường ngành và vĩ mô)
+Các yếu tố môi trường nào cản trở/ đe dọa business của DN? + Các xu hướng nào chúng ta cần đề phòng / theo dõi? + Tác động xấu đến DN mình
YẾU TỐ KHÁCH QUAN/MÔI TRƯỜNG
14
Phân tích SWOT ý tưởng kinh doanh
8/28/2022
3.3 Một số ý tưởng kinh doanh thành công
Trên thế giới: Grab, Facebook, Uber Technologies,
Inc, Spotify MindX…
Tiki.vn website thương mại điện tử Thành lập từ tháng 3/2010 bán sách Đến nay Tiki.vn cung cấp các sản phẩm
Tại Việt Nam: Bánh mì Masterchef Minh Nhật, Tiki,
thuộc 10 ngành hàng
Foody, Bibomart…
2016: VNG đầu tư 400 tỷ VNĐ Cuối 2017 nhận đầu tư 50 triệu USD từ 3 nhà đầu tư (trong đó JD.com 44 triệu USD) 2019 dự kiến huy động 50 – 100 triệu USD
3.3 Một số ý tưởng kinh doanh thành công
3.3 Một số ý tưởng kinh doanh thành công
Bibomart bán lẻ dành cho mẹ và bé
Foody.vn được xây dựng từ giữa năm 2012 tại
3.3 Một số ý tưởng kinh doanh thành công
2006 cửa hàng đầu tiên 64 m2: Vốn 130 triệu VNĐ (cửa hàng: 30 triệu VNĐ + hàng hóa: 100 triệu VNĐ), nhân lực 02: Trịnh Lan Phương + 01 người giúp việc của gia đình.
tại Việt Nam
2009 Cửa hàng thứ 2 ở phố Sơn Tây 2016: 150 cửa hàng, định giá 142 triệu USD (3.300 tỷ VNĐ),
doanh thu 1.191 tỷ VNĐ
2019: 500 cửa hàng, doanh thu 300 triệu USD, giá trị doanh
2017: SEA (tên cũ Garena), công ty khởi nghiệp về game trực tuyến và thương mại điện tử Singapore, mua lại 82% cổ phần (khoảng 64 triệu USD)
nghiệp 500 triệu USD
TP. HCM, Việt Nam Tìm kiếm, đánh giá, bình luận các địa điểm ăn uống
CHƯƠNG 4
4.1 Nghiên cứu thị trường
4.2 Kế hoạch marketing và bán hàng
4.3 Kế hoạch sản xuất, vận hành
4.4 Tổ chức và quản lý nhân sự
Chương 4 LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
4.5 Kế hoạch tài chính
28/08/2022
90
15
4.6 Tóm tắt kế hoạch kinh doanh với mô hình Canvas
8/28/2022
4.1.1. Thông tin cần thu thập
4.1.2. Phương pháp thực hiện
Phỏng vấn hoặc điều tra Khách hàng
Sử dụng các nguồn thông tin thứ cấp
Khách hàng
Quan sát công việc kinh doanh của Đối thủ cạnh tranh
Trao đổi với các nhà cung cấp và bạn bè trong giới kinh doanh
Đối thủ cạnh tranh
Ví dụ nghiên cứu thị trường của Túi vải AAA
Mẫu Nghiên cứu thị trường
Sản phẩm (1)
Khách hàng (2)
Đối thủ cạnh tranh (4)
Nhu cầu và sự ưu tiên của khách hàng (3)
Nghiên cứu thị trường
Khoảng trống (Mà đối thủ cạnh tranh chưa đạt tới) (5)
Túi giặt
Hộ gia đình
Cần đẹp và dễ cất (vì thùng nhựa tốn nhiều diện tích)
Túi mua sắm
Cửa hàng bán lẻ
Nhu cầu túi mua sắm có thể tái sử dụng, được gấp lại (túi nhựa dùng một lần dễ hỏng và không thân thiện với môi trường)
Sản phẩm (1)
Khách hàng (2)
Đối thủ cạnh tranh (4)
Nhu cầu và sự ưu tiên của khách hàng (3)
Khoảng trống (mà đối thủ cạnh tranh chưa đạt tới) (5)
Túi đựng rác
Các cửa hàng bán túi ni- lông và các hộp đựng với mọi kích cỡ và kiểu dáng; Các cửa hàng cung cấp túi nhựa dùng một lần cho người mua sắm
Hộ gia đình, khách sạn và nhà hàng, văn phòng, v.v…
Nhu cầu túi đựng bền chắc có thể được sử dụng theo nhiều loại rác và chất thải
Túi đựng rau quả
Nông trại quy mô nhỏ
Xu hướng thân thiện hơn với môi trường, sử dụng nhiều hơn các sản phẩm có khả năng tái chế để giảm việc sử dụng các loại túi và đồ đựng không tốt cho môi trường Mong muốn có lối sống khác biệt, tránh sử dụng túi xách và đồ chứa mà mọi người khác sử dụng và muốn cái gì đó sáng tạo hơn Chất lượng tốt với sản phẩm được chứng nhận
Cần túi đựng giữ cho rau tươi và có nhiều màu sắc hoặc các mẫu trang trí khác nhau để phân loại rau quả khác nhau
4.2.1. Sản phẩm
4.2 KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG
Ba cấp độ cơ bản sản phẩm:
Price (Giá)
SP cốt lõi SP cụ thể SP gia tăng
4P
Place (Địa điểm/Ph©n phèi)
Product (Sản phẩm)
4.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 4.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Promotion (Xúc tiến)
95
28/08/2022
96
16
Chủng loại, chất lượng, bao bì, dịch vụ đi kèm SP thuận tiện, SP lựa chọn, SP không định tìm, SP đặc biệt
8/28/2022
Sản phẩm gia tăng
Cấu trúc Sản phẩm
4.2.2. Giá bán
Cơ sở định giá
Lắp đặt
Chất lượng
Nhãn hiệu
Đặc điểm
Thiết kế
Chi phí làm ra sản phẩm Giá trung bình của đối thủ cạnh tranh Mức giá mà khách hàng sẵn sàng chi trả
Lợi ích cơ bản
Kiểu dáng
Dịch vụ sau bán
Giao hàng và tín dụng
Bao bì
Bảo hành
Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm cụ thể Sản phẩm cụ thể (mong đợi)
97
28/08/2022
98
4.2.2. Giá bán
Túi mua sắm
Túi giặt
Túi đựng rác
Túi đựng rau quả
Phương pháp định giá
Chi phí
$6.15
$8.61
$8.61
$1.48
Cao hơn chút so với túi và hộp nhựa
Giá mà khách hàng sẵn sàng trả
Giá đối thủ cạnh tranh
Không có
$5/ túi tái sử dụng, miễn phí cho túi dùng 1 lần
$5- $12/túi nhựa, tùy thuộc vào kích cỡ và kiểu dáng
$1-$1.5/túi nhựa nhỏ (thuận tiện cho việc lưu trữ thịt hơn so với rau)
Giá
$7/ chiếc
$10/ chiếc
$10/ chiếc
$1.6/ chiếc
Phương pháp định giá cộng thêm
Phương pháp định giá cạnh tranh
Lý do đặt mức giá
Giá cao hơn mặt hàng nhựa, vì nó mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng. Sản phẩm trông hợp thời trang và thân thiện với môi trường. Cũng hơi tốn kém để sản xuất túi vải tái chế so với túi nhựa hoặc giấy
Các chính sách định giá linh hoạt (tùy vào thời điểm kinh doanh, số lượng hàng mua…)
Mua một sản phẩm nhận được một phiếu giảm giá 5% cho lần mua sau (chỉ áp dụng cho tuần khai trương)
Giám giá cho khách hàng
Lý do giảm giá
Để khách hàng mua nhiều hơn
Không bán chịu
Tín dụng cấp cho các khách hàng sau
Lý do cấp tín dụng
99
Ví dụ kế hoạch về giá bán của công ty túi vải
Bán buôn
Bán lẻ
NTD
4.2.3. Địa điểm
Kênh 1
Trong KHKD, bạn phải chỉ rõ địa chỉ của địa điểm kinh doanh được lựa chọn hoặc ít nhất là khoanh vùng địa điểm, giá thuê mặt bằng, mô tả những đặc điểm cơ bản của địa điểm bạn chọn và lý do tại sao bạn chọn địa điểm này.
Kênh 2
Người tiêu dùng
Kênh 3
Kênh 4
Kênh 5
Khách hàng công ngiệp
Kênh 6
102
17
4.2.3. Địa điểm Kênh phân phối sản phẩm Đại lý, Nhà sản xuất môi giới
8/28/2022
Quảng cáo:
Các phương tiện truyền thông cơ bản
Quảng cáo
Tính đại chúng; tính xã hội cao Tính sâu rộng; lặp lại Tính biểu cảm Tính độc thoại, một chiều Độ tin cậy thấp
thảo, hội
xổ
từ
mua
Bán hàng & MKT trực tiếp - Bán hàng, hội chợ - Thư, Catalog - Marketing điện thoại, mua bán qua TV, Net
Quan hệ công chúng:
Kích thích tiêu thụ (XTB) - Khuyến mại, giảm giá, chiết khấu - Thưởng, số, quà tặng - Hàng mẫu - Phiếu hàng
thông -Truyền đại chúng: truyền hình, báo đài - Ấn phẩm in - Bao bì - Trưng bày tại cửa hàng - Biểu tượng và Logo
Quan hệ công chúng - Họp báo, nói chuyện - Hội nghị - Bảo trợ, thiện - Tổ chức sự kiện - Quan hệ cộng đồng
Độ tin cậy cao Giao tiếp 2 chiều Biểu cảm, hấp dẫn
103
104
4.2.4. Truyền thông, quảng cáo 4.2.4. Xúc tiến
Truyền thông hiệu quả
Xác định đúng đối tượng mục tiêu Thông điệp rõ ràng, đơn giản Các kênh truyền thông cần thống
Bán hàng: Bán sự hài lòng Chăm sóc khách hàng: Chi phí để có khách hàng mới thường lớn hơn nhiều chi phí để giữ khách hàng cũ
nhất: truyền thông tích hợp
105
4.2.4. Xúc tiến 4.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng
Nguyên vật liệu, hàng hoá và trang thiết bị: Các yếu tố đầu vào quan trọng
Sản xuất: nguyên vật liệu đầu vào Thương mại: hàng hóa đầu vào Dịch vụ: trang thiết bị và các yếu tố hữu hình
Nguyên vật liệu, hàng hoá và trang thiết bị Công nghệ và quá trình sản xuất Bố trí mặt bằng cơ sở kinh doanh Lịch trình công việc Kế hoạch đảm bảo/đạt chất lượng
khác
18
4.3 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, VẬN HÀNH 4.3 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, VẬN HÀNH
8/28/2022
Bố trí mặt bằng cơ sở kinh
Công nghệ và quá trình sản xuất:
Công nghệ theo nghĩa rộng là tất cả những phương thức, hay quy trình được sử dụng để chuyển hóa các nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ
Phương tiện hữu hình Con người Phương thức tổ chức Thông tin
Quá trình sản xuất / quy trình cung ứng dịch vụ: dựa trên công nghệ
áp dụng để thiết kế các công đoạn
doanh Sản xuất: mục tiêu bố trí mặt bằng là giảm thiểu chi phí Thương mại, dịch vụ: mục tiêu bố trí mặt bằng quan trọng nhất là doanh số Lịch trình công việc: thể hiện thứ tự tối ưu các công việc được thực hiện trong sản xuất, kinh doanh nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra
4.3 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, VẬN HÀNH 4.3 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, VẬN HÀNH
Kế hoạch đảm bảo/đạt chất lượng
Quản lý chất lượng theo quá
Xác định tiêu chuẩn chất lượng
cho từng sản phẩm
trình
Đạt chất
Chọn phương pháp kiểm soát
chất lượng
lượng như mong muốn của khách hàng và tuân thủ các quy định liên quan
Xây dựng và đào tạo nhân viên
Vốn khởi sự + Nguồn vốn
Để đạt chất lượng phải mất chi
kiểm soát chất lượng
phí
Ước tính khối lượng bán ra
Chi phí, doanh thu và lợi nhuận
28/08/2022
112
4.3 Kế hoạch sản xuất, vận hành 4.4 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Vốn cố định
Vốn tự có : tiền tiết kiệm
Đất đai, nhà xưởng, cửa hàng
Vay bạn bè, họ hàng
Trang thiết bị (đồ đạc, máy móc, công cụ, phương tiện vận chuyển)
Chi phí khởi sự (nghiên cứu thị trường, phí đăng ký)
Vay nhà cung cấp
Vốn lưu động : Tiền mặt để hoạt động lúc đầu (3-6 tháng đầu)
Vay ngân hàng hay tổ chức tài chính
Mua nguyên vật liệu
Mua hàng hóa
Cổ đông góp vốn
Trả lương
Quảng cáo, xúc tiến bán
Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm
Chi phí khác + tiền mặt
28/08/2022
113
28/08/2022
114
19
4.4.1. Vốn khởi sự 4.4.2. Nguồn vốn
8/28/2022
4.4.3. Chi phí, doanh thu, lợi nhuận
Túi vải Tâm Thanh
Ví dụ minh họa kế hoạch nguồn vốn
NGUỒN VỐN (VNĐ)
Dựa trên kinh nghiệm có sẵn
778,600,000 578,600,000
1. Vốn khởi sự cần thiết 2. Các nguồn vốn khởi sự: 2.1 Vốn chủ sở hữu 2.2 Vốn vay
Khảo sát các đối thủ cạnh tranh
200,000,000
Các khoản vay bạn bè
Điều tra : khách hàng và thói quen mua hàng
3. Tổng vốn
778,600,000
Bán thử trên thị trường
28/08/2022
116
Ước tính khối lượng bán ra
Tổng
Sản phẩm
Th 1
Th 2
Th 5 Th 6
Th 3 Th 4
(chiếc)
Tính chi phí
- Cách thứ nhất: Liệt kê tất cả các khoản chi phí mà cơ sở kinh
400 800
doanh phải bỏ ra trên 1 đơn vị thời gian
2,000 4,000 6,000
500 1,000 1,500
- Cách thứ hai: Chia chi phí kinh doanh thành 2 loại là chi phí cố
Túi mua sắm Túi giặt Túi đựng chất thải Túi lưu trữ rau quả Tổng
100 200 300 500 1,100
200 400 600 1,000 2,200
300 600 900 1,200 1,500 2,000 3,300 4,400
500 1,000 1,500 2,500 5,500
định và chi phí biến đổi
2,500 10,000 5,500 22,000 22,000 400,000 5%
Tổng số lượng bán trong 6 tháng Quy mô thị trường trong 6 tháng Thị phần
28/08/2022
118
Cách 2: Chi phí của một cửa hàng phô tô/ tháng
Cách 1: Các khoản mục chi phí thông thường trong kinh doanh
Chi phí thuê nhà xưởng, trang thiết bị
Chi phí khấu hao
Giấy phép kinh doanh
Chi phí cố định: - Thuê cửa hàng: - Khấu hao máy phô tô: - Khấu hao công cụ: - Chi phí cố định khác:
12.000.000 đ 2.000.000 đ 1.000.000 đ 1.000.000 đ
Nguyên vật liệu
Tổng chi phí cố định:
16.000.000 đ
Lương, thưởng và các trợ cấp khác cho nhân viên
Quảng cáo
Chi phí điện, nước, ga, điện thoại
Phí bảo trì, nhiên liệu sử dụng
Chi phí biến đổi: - Giấy phô tô: - Mực phô tô: - Tiền điện (vận hành máy): - Tiền công người làm:
Phí mua dịch vụ (tư vấn pháp luật, kế toán)
Tổng chi phí biến đổi/ sản phẩm (cuốn sách 200 trang):
10.000 đ/ sản phẩm
Bảo hiểm, lãi vay ngân hàng
26.000.000 đ
Tổng chi phí (Tuần/ tháng/ năm):
Tổng chi phí: (Ước tính sản lượng 1000 sản phẩm/ tháng)
28/08/2022
119
28/08/2022
120
20
Ví dụ ước tính khối lượng bán ra 4.4.3. Chi phí, doanh thu, lợi nhuận
8/28/2022
Giá bán
- Tính giá thành phẩm:
Doanh thu = Số lượng bán * Giá bán
Tổng chi phí / Số lượng sản phẩm
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Hoặc
Chi phí biến đổi/1 đơn vị sp + Chi phí cố định/1 đơn vị sp
- Định giá bán:
Định giá cộng thêm:
Giá thành + khoản lợi nhuận doanh nghiệp mong muốn
Định giá cạnh tranh:
Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh
28/08/2022
121
28/08/2022
122
lợi Chi phí, doanh thu, lợi nhuận Lập bảng dự kiến về chi phí, doanh thu, nhuận
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Sản phẩm A
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Tháng 1
Thời gian Tháng 3
Tháng 4
Tháng 2
Tháng 5
Tháng 6
Sản phẩm B
Số lượng Chi phí biến đổi/sp Tổng CFBD (1) Số lượng Chi phí biến đổi/sp Tổng CFBD (2) Tổng CF biến đổi của DN (3) = (1) + (2) Tổng CF cố định của DN (4)
Tổng CF (5) = (3) + (4)
Số lượng Đơn giá Doanh thu (1) Số lượng Đơn giá Doanh thu (2) Tổng doanh thu = (1) + (2)
Thời gian Tháng 3
Tháng 4
Tháng 2
Tháng 1
Tháng 6
Tháng 5
Ví dụ minh họa bảng tính toán chi phí Ví dụ minh họa bảng tính toán doanh thu
Chi tiết
Th 1
Th 2
Th 3
Th 4
Th 5
Th 6
Tổng
Tổng doanh thu (1)
130,000
260,000 390,000 520,000 650,000 650,000 2,600,000
Th 1
Th 2
Th 3
Th 4
Th 5
Th 6
Tổng
Tổng chi phí biến đổi
92,000
184,000 276,000 368,000 460,000 460,000 1,840,000
(2)
Lợi nhuận gộp (3) =
38,000
76,000 114,000 152,000 190,000 190,000 760,000
(1) - (2)
Tổng chi phí cố định
69,040
69,040
69,040
69,040
69,040
69,040
414,240
(4)
Chi tiết Tổng doanh thu (1) Tổng chi phí biến đổi (2) Lợi nhuận gộp (3) = (1) - (2) Tổng chi phí cố định (4) Lợi nhuận ròng (5) = (3) – (4)
Lợi nhuận ròng (5) =
31,040
6,960
44,960
82,960 120,960 120,960 345,760
(3) – (4)
21
Bảng minh họa kế hoạch lợi nhuận Ví dụ minh họa về kế hoạch lợi nhuận của túi vải Thanh Tâm
8/28/2022
Chủ doanh nghiệp và những người đồng sở hữu
Ước tính các vị trí công việc và số nhân sự cần
thiết
Liệt kê các vị trí công việc cần có
Mô tả yêu cầu đối với công việc
Cân nhắc số người cho một công việc
Định hình việc quản lý nhân sự
Chương 5 KHỞI SỰ CƠ SỞ KINH DOANH
Tuyển dụng
Đào tạo, huấn luyện
Đãi ngộ 28/08/2022
127
5.1. CÂN NHẮC VỀ KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH
5.1.1. Tính thực tế và khả thi của kế hoạch kinh doanh
Cân nhắc về kế hoạch khởi sự cần chú ý 2 vấn đề:
Tính thực tế và khả thi của kế hoạch kinh doanh
Các năng lực và nguồn lực của bản thân
Công cụ kiểm chứng MVP
Công cụ
Diễn giải
Kiểm tra trong 5 giây Đưa sản phẩm hoặc những tuyên bố giá trị sản phẩm cho khách hàng tiếp cận trong 5 giây, để thử phản
Kiểm tra mức độ phù hợp của sản phẩm đối với thị trường
Sản phẩm mẫu
ứng của họ hoặc xem hành động tiếp theo của họ. Có thể hỏi về mong muốn của họ đối với sản phẩm và những giá trị của sản phẩm. Sản phẩm mẫu thật là tốt nhất. Trong trường hợp khác, có thể đưa ra sản phẩm mẫu trên giấy, nhưng cần phác họa theo cách sinh động nhất để khách hàng có thể tưởng tượng được. Từ sản phẩm mẫu, có thể đề nghị khách hàng góp ý cho sản phẩm này. Khách hàng có thể ăn thử, dùng thử, chơi thử… sản phẩm mẫu mà người khởi nghiệp cung cấp, sau đó khách hàng sẽ cho ý kiến về sản phẩm.
Sản phẩm mẫu cho phép trải nghiệm
Xây dựng webseite đơn giản, bao gồm thông tin cơ bản về sản phẩm, kết hợp với phiếu khảo sát ngắn gọn, cùng thông điệp khác muốn gửi đến khách hàng.
DN cần chứng minh cho khách hàng thấy được giá trị sản phẩm của mình, khách hàng có thể chấp nhận và trả tiền cho nó.
Landing page (webseite đơn giản/tờ rơi trên mạng) Facebook fanpage
Người khởi nghiệp có thể lập fanpage hoàn toàn miễn phí, trên đó truyền tải những câu chuyện và những giá trị của sản phẩm để thu hút khách hàng tiềm năng và tương tác với họ.
Xây dựng một sản phẩm khả dụng tối thiểu (MPV- Minimum Viable Product)- sản phẩm này sẽ có những tính năng cơ bản để thử nghiệm thị trường.
Video
Sự kiện
Một video ngắn có có lồng ghép thông tin và giá trị của sản phẩm cũng có thể là một MVP để khách hàng có thể trải nghiệm với sản phẩm và hiểu về sản phẩm một cách tối thiểu. Người khởi nghiệp có thể tham gia vào các sự kiện hoặc tự tổ chức các sự kiện nhỏ để giới thiệu, thuyết trình về sản phẩm.
22
4.5 Tổ chức và quản lý nhân sự
8/28/2022
Khả năng phát triển bền vững của sản phẩm và tăng trưởng của lợi nhuận trong tương lai
Đánh giá môi trường kinh doanh
5.1.2. Các năng lực và nguồn lực của bản thân
Môi trường kinh doanh là tổng hợp các điều kiện chính sách, pháp luật…, có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn đến sự hình thành và phát triển của DN.
Nếu các chính sách, luật pháp đó tạo điều kiện thuận lợi cho DN, thì DN có thể tiến hành khởi nghiệp thành công. Còn nếu các chính sách, luật pháp đó gây cản trở, thì DN khởi nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn.
5.1.2. Các năng lực và nguồn lực của bản thân
5.2. LỰA CHỌN CÁC HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
Kiến thức cần thiết
Kỹ năng cần thiết
• Kỹ năng ngoại giao. • Kỹ năng phân quyền • Kỹ năng hoạch định chiến lược
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp lý của doanh nghiệp 5.2.2. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
Cần phải biết chia sẻ tầm nhìn với Cộng đồng doanh nghiệp
• Kỹ năng quản trị về tài chính, nhân sự, Marketing, công nghệ…
Tố chất cần thiết
Nguồn vốn cần thiết
23
Kiểm tra khả năng phát triển bền vững của sản phẩm và khả năng tăng trưởng của lợi nhuận (trong tương lai)
8/28/2022
Đặc điểm
Đặc điểm
Hình thức pháp lý
Hình thức pháp lý
Doanh nghiệp tư nhân
- Là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ duy nhất. - Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp (trách nhiệm vô hạn). - DNTN không có tư cách pháp nhân, nhưng có con dấu riêng - DNTN không được phát hành bất kỳ loại cổ phiếu nào. - Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN. - Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác. (Điều 188, Luật Doanh nghiệp năm 2020).
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình DN có từ 2 đến 50 thành viên. - Các thành viên chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. - Công ty có tư cách pháp nhân. - Công ty không được quyền phát hành cổ phiếu, nhưng được phép phát hành trái phiếu. - Công ty TNHH hai thành viên quy định số vốn cam kết đóng góp, và không được giảm vốn điều lệ. - Các thành viên có các quyền sau: được tham dự họp Hội đồng thành viên; có quyền biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên với số phiếu tương ứng với phần vốn đóng góp; được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn đóng góp; các thành viên được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp… - Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 10% vốn điều lệ có quyền triệu tập Họp hội đồng thành viên. (Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 46).
Công ty TNHH một thành viên
- Là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. - Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân. - Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu, không được giảm vốn điều lệ. (Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 74).
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp lý của doanh nghiệp
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp lý của doanh nghiệp (tiếp)
Hợp tác xã
Công ty cổ phần
Hợp tác xã (HTX) kiểu mới là tổ chức kinh tế tập thể, tự nguyện hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất-kinh doanh. - Về thành viên. Phải có ít nhất 7 thành viên. Thành viên có thể là cá nhân, hộ gia đinh hay pháp nhân. - Vốn của HTX có thể huy động từ nguồn vốn đóng góp của các thành viên, vốn tích lũy, các khoản trợ cấp của nhà nước… Vốn góp của các thành viên không được vượt quá 20 % vốn điều lệ của HTX. - Sở hữu. Khi xã viên đóng góp vào HTX, họ vẫn được giữ nguyên quyền sở hữu, còn quyền quản lý và sử dụng có thể trao cho Ban quản lý do chính họ bầu ra (đây là điểm khác biệt cơ bản với HTX kiểu cũ, ở đó xã viên khi gia nhập và góp vốn vào HTX thì không có quyền sở hữu đối với tài sản nữa). Đây chính là động lực quan trọng để xã viên tham gia HTX kiểu mới. - Nguyên tắc tổ chức và hoạt động: tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, thỏa thuận hợp tác trên cơ sở cùng có lợi và cùng chịu rủi ro trong sản xuất kinh doanh. - Chế độ phân phối. Phân phối được thể hiện trên nguyên tắc công bằng, cùng có lợi, vừa theo vốn góp và theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX. Đây là động lực khuyến khích thành viên gắn bó với HTX. - Trách nhiệm xã hội. HTX kiểu cũ trước đây phải gánh vác nghĩa vụ xã hội rất nặng. Hợp tác xã kiểu mới tuy vẫn mang tính xã hội, nhưng trước hết là một tổ chức kinh tế. HTX chỉ thực hiện nghĩa vụ xã hội và trách nhiệm cộng đồng trên cơ sở hoạt động kinh tế có hiệu quả; những chăm lo về mặt xã hội trước hết cũng dành cho các thành viên của HTX. (Luật HTX kiểu mới 2012).
Công ty hợp doanh
- Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. - CTCP có tư cách pháp nhân - CTCP có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu, và các loại chứng khoán khác để huy động vốn (Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 111). - Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu của công ty hợp doanh, ngoài ra công ty có thể có thành viên góp vốn. - Thành viên hợp doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ nợ và tài sản của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Công ty hợp doanh có tư cách pháp nhân; - Công ty hợp doanh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. (Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 177).
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp lý của doanh nghiệp
5.2.2. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
Việc quyết định hình thức pháp lý nào cần dựa vào một số căn
cứ như:
Hộ kinh doanh cá thể
Cơ cấu quản lý nội bộ và quyền ra quyết định quản lý Rủi ro về tài chính đối với chủ DN Khả năng thu hút vốn; Tính năng động trong vận hành DN Sự điều tiết và kiểm soát của pháp luật như: đăng ký kinh
doanh, thủ tục phá sản, thuế…
- Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam (đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ), hoặc một nhóm người hoặc một gia đình làm chủ. - Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm. - Một số trường hợp không phải đăng ký kinh doanh: sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp. - Sử dụng không quá 10 lao động - Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng - Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh - Cá nhân thành lập và tham gia hộ gia đình không được đồng thời làm chủ DN tư nhân, hoặc không là thành viên của công ty hợp doanh.
24
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp lý của doanh nghiệp 5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp lý của doanh nghiệp
8/28/2022
Không cần đăng ký kinh doanh Hộ cá thể thực hiện hoạt động thương mại sau : buôn bán rong; buôn bán vặt; buôn chuyến; thực hiện các dịch vụ (đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh… và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định). (Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP)
Hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, bán rong, quà vặt, buôn chuyến, làm dịch vụ có thu
nhập thấp (Điều 66 nghị định 78/2015/NĐ-CP)
5.3.1. Đăng ký kinh doanh 5.3.2. Các loai thuế 5.3.3. Bảo hiểm 5.3.4. Tìm hiểu các luật liên quan
Phải đăng ký kinh doanh Hộ cá thể không thuộc nhóm không phải đăng ký kinh doanh trên. DN tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp doanh.
5.3.1. Đăng ký kinh doanh 5.3. NHẬN BIẾT TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Điều kiện và cơ quan đăng ký kinh doanh
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Ngành nghề kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh Tên của DN phải tuân theo Điều 14 Luật Doanh nghiệp 2014 Có trụ sở chính theo qui định Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo qui định pháp luật Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo qui định.
Cơ quan đăng ký kinh doanh Hộ cá thể nếu phải đăng ký kinh doanh, thì thực hiện đăng ký kinh doanh tại Phòng Kế
hoạch và Đầu tư quận, huyện.
DN tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp doanh thực hiện đăng ký kinh
doanh tại Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp tỉnh, thành phố.
5.3.2. Các loại thuế
5.3.2. Các loại thuế
Thuế môn bài
Thuế môn bài áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể
Loại DN
Bậc thuế
Doanh thu của hộ gia đinh
Bậc thuế
Mức thuế môn bài của cả năm (đồng)
Mức thuế môn bài của cả năm (đồng)
Trên 500 triệu đồng/năm
1.000.000
1
1
Vốn điều lệ trên 1 tỉ đồng
3.000.000
2
Từ 300- 500 triệu đồng/năm
500.000
2
Vốn điều lệ dưới 1 tỉ đồng
2.000.000
3
từ 100-300 triệu đồng/năm
300.000
1.000.000
3
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
25
Qui trình đăng ký kinh doanh
8/28/2022
5.3.2. Các loại thuế
5.3.2. Các loại thuế
Thuế thu nhập DN
Thuế giá trị gia tăng
Định nghĩa. Là thuế đánh trên phần thu nhập của DN sau khi trừ các khoản chi phí hợp lý. Mức thuế suất chung đối với các DN hiện nay là 20%.
Công thức tính
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x 20%
Định nghĩa. Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. Mức thuế. Luật thuế giá trị gia tăng 2009 qui định có 3 mức thuế suất thuế GTGT là: 0%, 5% và 10%. Cách tính. Cách tính thuế GTGT phổ biến nhất cho DN hiện nay là phương pháp khấu trừ.
Công thức tính
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển). Thu nhập chịu thuế= Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
5.3.2. Các loại thuế khác
5.3.3. Bảo hiểm
Bảo hiểm bắt buộc Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại kinh
doanh
- Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất nhập khẩu - Thuế tài nguyên
Bảo hiểm an ninh mạng ….
5.4. HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
5.4.1. Huy động vốn 5.4.2. Huy động nguồn nhân lực 5.4.3. Tạo dựng các mối quan hệ
Luật doanh nghiệp 2020 Luật lao động 2019 Luật Thương Mại 2005 và sửa đổi 2019
26
5.3.4. Các Luật có liên quan
8/28/2022
CHƯƠNG 6: ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỚI
CHƯƠNG 6
6.1. Điều hành các công việc kinh doanh thường nhật
6.2. Học hỏi về quản trị doanh nghiệp
ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỚI
Người bán lẻ mua hàng từ người bán buôn
6.1.1. Mua hàng hoá nguyên vật liệu và dịch vụ
Người bán buôn mua hàng từ NSX
6.1.2. Quản lý vận hành, điều phối công việc
6.1.3. Giám sát nhân viên
NSX mua nguyên vật liệu từ các nguồn khác nhau để làm ra sản phẩm
6.1.4. Bán hàng và phục vụ khách hàng
DN dịch vụ mua thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ
6.1.5. Ghi chép sổ sách
6.1.6. Tổ chức công việc văn phòng
6.1.1. Mua nguyên vật liệu và dịch vụ 6.1. Điều hành các công việc kinh doanh thường nhật
➤Thành công của DN phụ thuộc vào hoạt động của đội ngũ nhân viên
Là hoạt động thường nhật được thực hiện chủ yếu tại các DN sản xuất và cung cấp dịch vụ
➤Ngay cả khi có ý tưởng KD tốt thì một DN vẫn có thể thất bại nếu như
nhân viên không có kỹ năng hay không nhiệt tình làm việc
Quá trình sản xuất quyết định chất lượng sản phẩm
➤Cần giám sát nhân viên cẩn thận, đặc biệt là trong thời gian đầu để mọi
việc không vượt qua tầm tay
Cần giám sát tốt để đảm bảo cung cấp sản phẩm cho KH với số lượng, chất lượng phù hợp và giao hàng đúng hạn
27
6.1.2. Quản lý vận hành, điều phối công việc 6.1.3. Giám sát nhân viên
8/28/2022
➤Theo dõi những vấn đề sau: Tiền thu vào, tiền chi ra, các khoản cho
➤Bán hàng là công việc thường nhật của tất cả các DN
vay, các khoản nợ, tài sản và tồn kho.
➤Lợi ích cho doanh nghiệp khi thực hiện ghi chép sổ sách…
➤Cần quan tâm đến các vấn đề cơ bản: trưng bày hàng, giao tiếp, hành vi ứng xử và việc thực hiện tốt các dịch vụ đi kèm.
➤Mục tiêu là thu hút KH mới trong khi vẫn duy trì được KH cũ và làm họ trung thành với DN
6.1.5. Ghi chép sổ sách 6.1.4. Bán hàng và phục vụ khách hàng
Hoạch định
Tổ chức
Lãnh đạo
Kiểm soát
28
6.2. Học hỏi về quản trị doanh nghiệp 6.2.2. Quản trị các nguồn lực