KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP Start your business
Ths.(MBA) Nguyễn Minh Quang
Email: minh_quang76@yahoo.com
Fri-23-Sep-2011
Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Bình Phước
Bài 2: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
2
Nghiên cứu thị trƣờng là gì? Ứng dụng nghiên cứu thị trƣờng Quy trình nghiên cứu Các dạng dữ liệu Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Thiết kế bảng hỏi Chọn mẫu Xử lý dữ liệu Chuẩn bị báo cáo nghiên cứu Nội dung báo cáo nghiên cứu thị trƣờng
Start your business
3
Sách nên đọc : THẾ GIỚI PHẲNG ( The World is Flat )
Các khái niệm chung
4
Thị trƣờng:
“Thị trường là tập hợp các cá nhân và tổ chức hiện đang có nhu cầu mua và có nhu cầu đòi hỏi cần được thỏa mãn” ( Philip Kotler)
Phân khúc thị trường:
là tiến hành phân chia thị trường thành những bộ phận người tiêu dung theo một số tiêu chuẩn nào đó trên cơ sở những quan điểm khác biệt về nhu cầu, ví dụ phân chia theo lứa tuổi, theo giới tính, theo thu nhập, theo nghề nghiệp, theo nơi cư trú ...
Các khái niệm chung
5
Chức năng của thị trƣờng: Ấn định giá cả đảm bảo sao cho số lượng hàng mà những người
muốn mua bằng số lượng hàng của những người muốn bán. Không thể xem xét giá cả và số lượng một cách tách biệt được. Giá cả thị trường chi phối xã hội trong việc chọn mua cái gì, mua như thế nào và mua cho ai.
Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa (giá trị sử dụng xã hội) và lao động đã chi phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hóa đó có bán được hay không, bán với giá thế nào.
Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông
qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu của các loại hàng hóa, giá cả, tình hình cung cầu về các loại hàng hóa
Kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
Marketing là gì? Là quá trình xúc tiến với thị trƣờng nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con ngƣời. Marketing là cách nghĩ, cách làm để có đƣợc khách hàng và giữ đƣợc họ.
Nghiên cứu thị trường là gì (market
Research)?
(Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ)
Là quá trình thu thập và phân tích có hệ thống các dữ liệu về các vấn đề có liên quan đến các hoạt động Marketing về hàng hóa và dịch vụ
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
Nghiên cứu về thị trường: Trả lời các câu hỏi, các tính chất của chúng ở vùng lãnh thổ của thị trƣờng nhƣ thế nào? Tiềm năng thƣơng mại của thị trƣờng.
nào? Phƣơng thức phân phối thế nào?
Nghiên cứu về sản phẩm: Sản phẩm của hãng đƣợc chấp nhận nhƣ thế nào? Các sản phẩm của hãng khác cạnh tranh với ta về điều gì? Việc phát triển sản phẩm hiện tại theo hƣớng nào? Nghiên cứu về phân phối: Mạng lƣới kênh phân phối nhƣ thế
Khả năng chấp nhận, khả năng chi trả ra sao?
Nghiên cứu về giá cả: Quan niệm của khách hàng về giá cả?
Nghiên cứu quảng cáo: Đánh giá hiệu quả của quảng cáo, cần quảng cáo trên phƣơng tiện nào, nội dung quảng cáo nhƣ thế nào?
dự báo trung hạn và dài hạn (2 năm).
Nghiên cứu dự báo: Dự báo thị trƣờng trong ngắn hạn (1 năm),
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Ví dụ: Dự báo thị trường tiềm năng
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Ví dụ: Khảo sát hành khách về chất lượng dịch vụ của
hãng hàng không nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ
Thông tin thu thập:
Kinh nghiệm đi lại của hành khách
Các yếu tố quyết định trong việc chọn hãng hàng không
Đánh giá chất lƣợng dịch vụ dƣới đất, trên không nhƣ thái độ phục vụ của nhân viên/tiếp viên, chất lƣợng đồ ăn, sự an toàn của chuyến bay,…..
So sánh đánh giá với các hãng hàng không khác
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
Mô tả vấn đề Thiết lập mục tiêu nghiên cứu Xây dựng các câu hỏi nghiên cứu Chuẩn bị các câu hỏi nhỏ Lên kế hoạch về thời gian
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên cứu
Lập báo cáo kết quả điều tra
Thiết kế nghiên cứu
Xử lý và Phân tích dữ liệu
Nhập dữ liệu
Thu thập thông tin dữ liệu
Kiểm tra chất lƣợng
Làm sạch, mã hóa số liệu
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu Thăm dò Mô tả Nhân quả
Phƣơng pháp thu thập số liệu Dữ liệu thứ cấp Khảo sát Định tính Quan sát
Công cụ nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp Bảng hỏi Phỏng vấn sâu Phiếu quan sát Thảo luận nhóm
Chọn mẫu Hỏi ai? Bao nhiêu người được hỏi?
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thăm dò: nhằm làm rõ vấn đề, đƣa ra các giả thiết thông qua việc thu thập những thông tin một cách không chính thống nhƣ Nói chuyện với khách hàng Nghiên cứu tại bàn Thảo luận với các chuyên gia
Nghiên cứu mô tả: liên quan tới các biện pháp và qui trình, ai trả
lời, cái gì, tại sao và nhƣ thế nào.
Nghiên cứu nhân quả: đƣợc thực hiện bằng cách kiểm soát
những nhân tố khác nhau để xác định xem nhân tố nào gây ra kết quả, thƣờng cần sự thử nghiệm khá phức tạp và đắt tiền.
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Các loại dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp (Secondary data): Là những thông tin đã
có đƣợc tổng hợp từ những nguồn khác
Báo, sách, tài liệu nghiên cứu của chính phủ, tìm kiếm trên
mạng, báo cáo nghiên cứu thƣơng mại
Để xác nhận tính chính xác của thông tin thì cần phải tìm
những thông tin tƣơng tự ở những nguồn khác để so sánh
Dữ liệu sơ cấp/ban đầu (Primary data): số liệu từ điều tra,
khảo sát do công ty nghiên cứu tổ chức thu thập.
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Nghiên cứu tại bàn
Thu thập dữ liệu thứ cấp
Nghiên cứu định tính
Khám phá, hiểu về hành vi
Phỏng vấn sâu Thảo luận nhóm
Nghiên cứu định lƣợng
Đo lƣờng, tính toán
Phỏng vấn bằng Bảng hỏi
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Phỏng vấn sâu: Khi nào cần sử dụng:
- Chủ đề nghiên cứu mới và chƣa đƣợc xác định rõ - Nghiên cứu thăm dò, khi chƣa biết những khái niệm & biến số
- Khi cần tìm hiểu sâu - Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số
Kỹ thuật phỏng vấn sâu:
- Phỏng vấn không cấu trúc - Phỏng vấn bán cấu trúc
Thời gian: 1 – 2 tiếng Những điểm hạn chế:
- Các câu trả lời không đƣợc chuẩn hóa nên khó lƣợng hóa - Phỏng vấn viên có tay nghề cao và nhiều kinh nghiệm - Việc phân tích tốn nhiều thời gian
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Thảo luận nhóm: Khi nào cần sử dụng: Khi muốn tìm hiểu những thông tin trái ngƣợc
nhau thông qua việc tranh luận về một ý kiến với những cách nhìn nhận vấn đề khác nhau.
Kỹ thuật thảo luận nhóm:
- Ngƣời điều hành nhóm đƣa ra câu hỏi mở, khuyến khích đáp viên
trao đổi về cùng vấn đề
tình huống;
- Đặt đúng câu hỏi, lắng nghe, tổng hợp, liên hệ thực tế và phân tích
góp ý và tranh luận.
Số lượng người tham gia: 8 – 12 ngƣời Số lượng nhóm: phụ thuộc vào quy mô, thời gian, tầm quan trọng và
kinh phí của dự án. Thời gian: 2 – 3 tiếng
- Tạo không gian thân thiện, cởi mở để đáp viên thoải mái trao đổi,
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Phỏng vấn bằng Bảng hỏi:
Cách tiếp xúc: - Phỏng vấn trực tiếp - Qua điện thoại - Qua thƣ tín
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Phỏng vấn trực tiếp
Thuận lợi Ngƣời phỏng vấn có thể
thuyết phục đối tƣợng trả lời Thông tin về gia cảnh có thể quan sát, không cần hỏi Có thể kết hợp hỏi và dùng
hình ảnh để giải thích
Câu hỏi dài có thể sử dụng
Không thuận lợi Chi phí cao, hao tốn thời gian Sự có mặt của ngƣời PV, thái độ, tính khô cứng của ngƣời hỏi có thể đƣa đến việc né tránh câu hỏi hay lệch lạc Ngƣời trả lời biết mình có thể bị nhận diện nên ảnh hƣởng đến thiện chí của họ.
đƣợc nhờ “nài nỉ” của ngƣời phỏng vấn
Nếu ngƣời trả lời gặp rắc rối
khó hiểu, ngƣời PV có thể giải thích cho họ
Chọn mẫu có thể kỹ, chính
xác.
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Qua điện thoại
Thuận lợi
Không thuận lợi
Giảm chi phí khảo sát Có thể hỏi nhiều ngƣời trong thời
gian ngắn
Phỏng vấn bị giới hạn trên những gì nghe đƣợc, không quan sát đƣợc gia cảnh (tình hình thực tế) Phải chú ý lâu trong cuộc phỏng vấn dài gặp khó khăn, khó tránh khỏi ngƣời dự vấn gác máy giữa chừng
Ngƣời dự vấn không nhìn thấy
Khối mẫu lớn, rải rác trên địa bàn rộng cũng có thể tiến hành nhanh Tiến hành phỏng vấn từ một trung tâm nên việc chỉ đạo và huấn luyện dễ dàng hơn
ngƣời PV nên nghi ngại hoặc ác cảm
Chỉ có thể thực hiện đƣợc với gia đình có điện thoại, có thể trở ngại vì đƣờng dây hỏng hay số điện thoại không đăng ký.
PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Qua thư tín
Thuận lợi Ngƣời dự vấn đọc và trả lời,
không bị ảnh hƣởng bởi ngƣời PV
Có thể trả lời khi nào thuận tiện,
không bị sức ép nào
Có thể phỏng vấn đƣợc với địa
Không thuận lợi Tỷ lệ trả lời thấp và những ngƣời trả lời có thể không đại diện Mất nhiều thời gian chờ đợi, có thể nhiều tuần hoặc lâu hơn Không biết gì về ngƣời dự vấn và hoàn cảnh trừ phi họ viết trên bảng hỏi
chỉ tản mạn mà không có phƣơng tiện truyền thông nào liên lạc đƣợc
Dự kiến phí tổn thấp có thể trở
Phí tổn chỉ giới hạn ở việc làm thủ
tục và bƣu phí
thành phí tổn cao do số thƣ trả lời ít
Ngƣời dự vấn không đƣợc
khuyến khích và hƣớng dẫn trả lời
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Về nội dung: Liên quan trực tiếp đến nhu cầu thông tin để
thực hiện mục tiêu của cuộc nghiên cứu
Tránh: Ngƣời đƣợc hỏi không có khả năng trả lời hay không muốn trả lời
- Sử dụng câu hỏi đóng & câu hỏi mở - Từ ngữ đơn giản không bao hàm hai nghĩa
Về hình thức: Về thứ tự câu hỏi: Chú ý yếu tố tâm lý khi đặt câu hỏi ở
phần đầu hay phần cuối
Là công cụ nghiên cứu phổ biến nhất khi thu thập dữ liệu gốc Là câu hỏi mà ngƣời đƣợc hỏi cần phải trả lời Bảng hỏi cần đƣợc soạn thảo cẩn thận
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi đóng: Có nhiều hình thức câu hỏi đóng, trong đó cả hai vấn đề câu hỏi và câu trả lời đều được cấu trúc. Nét phân biệt chủ yếu giữa các hình thức câu hỏi đóng là dựa trên câu trả lời.
Câu hỏi phân đôi: Cho phép hai khả năng trả lời “Có” hoặc
“Không”, “Đúng” và “Sai”
được liệt kê.
Câu hỏi sắp hàng thứ tự: sắp xếp thứ tự tương đối của các đề mục
hay nhiều loại câu trả lời được liệt kê ra để chọn
Câu hỏi đánh dấu tình huống theo danh sách: đánh dấu vào một
đề để chọn ra câu trả lời thích hợp nhất.
Câu hỏi bậc thang: người trả lời được cho một loạt các lựa chọn
diễn tả ý kiến của họ
Câu hỏi nhiều lựa chọn: liệt kê một số câu trả lời và cho biết chủ
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi đóng - Câu hỏi phân đôi Cho phép hai khả năng trả lời “Có” hoặc “Không”, “Đúng” hoặc “Sai”
Thuận lợi
Không thuận lợi
tin chi tiết
Dễ dàng cho ngƣời trả lời Cung cấp không đủ thông
Phần trả lời thuận tiện cho
việc soạn thảo, tính toán và phân tích
xác
Khó khăn để chọn từ chính
Bắt buộc ngƣời trả lời lựa
chọn cho dù họ có thể chƣa chắc chắn lắm khi chọn câu trả lời
Ngƣời PV ít có thành kiến khi gặp các câu trả lời đặc biệt
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi đóng - Câu hỏi sắp hàng thứ tự Người trả lời sắp xếp thứ tự tương đối của các đề mục liệt kê.
Thuận lợi
Không thuận lợi • Bị giới hạn câu trả lời
Cho thông tin nhanh chóng
(thƣờng là không quá 5 hoặc 6 đề mục)
tƣơng đối dễ dàng.
• Không chỉ ra mức độ cách biệt giữa các lựa chọn (cái thứ 1 có thể thích rất nhiều hơn cái thứ 2)
• Ngƣời trả lời phải có kiến thức về tất cả các đề mục trong câu hỏi.
Hỏi và lập thành bảng, cột
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi đóng - Câu hỏi đánh dấu tình huống theo danh sách Người trả lời đánh dấu vào một hay nhiều loại câu trả lời được liệt kê ra để chọn
Thuận lợi
Không thuận lợi
lời
nghiên cứu biết tất cả các câu trả lời liên quan có thể có
Tƣơng đối ngắn và dễ trả Phải giả thiết rằng nhà
Có thể soạn thảo, tính toán và phân tích nhanh chóng
Có thể là một danh sách
Có những câu trả lời đặc biệt cho ngƣời trả lời
đầy đủ các câu trả lời quá dài sẽ làm nản lòng ngƣời trả lời
hỏi
Ngƣời PV phải hỏi ít câu
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi đóng - Câu hỏi cho nhiều lựa chọn Liệt kê một số câu trả lời và cho biết chủ đề để chọn ra câu trả lời thích hợp nhất cho chính nó.
Thuận lợi
Không thuận lợi
lời
nghiên cứu biết tất cả các câu trả lời liên quan có thể có
Tƣơng đối ngắn và dễ trả Phải giả thiết rằng nhà
Có thể soạn thảo, tính toán và phân tích nhanh chóng
Có thể là một danh sách
đầy đủ các câu trả lời quá dài sẽ làm nản lòng cho ngƣời trả lời
Có những câu trả lời đặc biệt cho ngƣời trả lời
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi đóng - Câu hỏi bậc thang Người trả lời được cho một loạt các chọn lựa diễn tả ý kiến của họ
Thuận lợi
Không thuận lợi
nghĩ về vấn đề
Đo lƣờng đƣợc mức độ suy
• Ngƣời trả lời có thể không phân biệt đƣợc rõ khoảng rộng của các bậc thang • Khoảng rộng của bậc thang có thể không phản ánh chính xác ý của ngƣời trả lời.
Kết quả có thể dùng cho phƣơng pháp phân tích thống kê
Các giá trị số có thể gán cho mỗi điểm trong dãy Dễ dàng và hiệu quả khi hỏi, trả lời và tính toán.
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi mở: Ngƣời ta mong đợi ở ngƣời trả lời cung cấp bất cứ thông tin
nào đƣợc coi là thích hợp.
- Tự do trả lời: Ngƣời trả lời tự do trả lời câu hỏi theo ý mình tùy theo phạm vi tự do mà ngƣời PV dành cho họ - Thăm dò: Ngƣời PV có thể bắt đầu hỏi những câu hỏi thăm dò thân mật để đƣa vấn đề đi xa hơn - Kỹ thuật hiện hình: Mô tả các tập hợp dữ liệu bằng việc trình bày một cách đầy đủ, rõ ràng những vấn đề còn chƣa đƣợc rõ nghĩa (từ ngữ, hình ảnh mà ngƣời trả lời phải mƣờng tƣợng ra, trên cơ sở đó, ngƣời tra lời sẽ nói bằng hình dung trong đầu họ về vấn đề đang bàn luận).
Có 3 loại câu hỏi mở:
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi mở - Câu hỏi tự do trả lời Người trả lời tự do trả lời câu hỏi theo ý mình tùy theo phạm vi tự do mà người PV dành cho họ
Thuận lợi
Không thuận lợi • Khó hiểu đƣợc ý của ngƣời trả
lời muốn nói gì bằng ngôn từ họ sử dụng
Bộc lộ rõ ràng hơn quan
điểm, không gò bó bởi câu hỏi
• Rất khó mã hóa, phân tích • Ngƣời PV dễ tóm lƣợc, cắt xén bởi cho rằng không cần thiết, nhƣng chính những phần đó nhiều khi lại có ý nghĩa • Gây mất nhiều thời gian vì
•
ngƣời trả lời dễ nói miên man Ít phù hợp với hình thức gửi bảng hỏi
Thu đƣợc câu trả lời bất ngờ, không dự liệu trƣớc
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi mở - Câu hỏi thăm dò Người PV có thể bắt đầu tiến hành những câu hỏi thăm dò thân mật để đưa vấn đề đi xa hơn
Thuận lợi
Không thuận lợi
tự do trả lời
Giống nhƣ với loại câu hỏi
Gợi ý thêm cho câu hỏi ban đầu và gợi ý cho ngƣời trả lời nói đến khi họ không còn ý gì cần nói thêm
Tạo đƣợc câu trả lời đầy đủ và hoàn chỉnh hơn so với yêu cầu câu hỏi ban đầu
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi mở - Kỹ thuật hiện hình Mô tả các tập hợp dữ liệu bằng việc trình bày một cách đầy đủ, rõ ràng những vấn đề còn chưa được rõ nghĩa (những từ ngữ hoặc hình ảnh mà người trả lời phải mường tượng ra, trên cơ sở đó, người trả lời sẽ nói bằng lời những gì họ hình dung trong đầu về vấn đề đang bàn luận.
Thuận lợi
Không thuận lợi
• Đòi hỏi ngƣời PV phải
đƣợc huấn luyện kỹ trƣớc khi phỏng vấn
thông tin mà sẽ không thể thu thập đƣợc nếu phỏng vấn trực tiếp bằng các phƣơng pháp khác
• Đòi hỏi phân tích viên đƣợc đào tạo cẩn thận để diễn dịch các kết quả.
Có thể có đƣợc những
Cung cấp thông tin có ích ở từng giai đoạn khai thác của quá trình nghiên cứu
CHỌN MẪU
Đơn vị chọn mẫu: là các đơn vị cơ bản hoặc nhóm đơn vị cơ bản đƣợc xác định rõ ràng, tƣơng đối đồng đều và có thể quan sát đƣợc, thích hợp cho mục đích chọn mẫu. VD: doanh nghiệp, hộ gia đình,….
Dàn chọn mẫu: có thể là danh sách đơn vị chọn mẫu (hoặc bản đồ chỉ ra ranh giới của các đơn vị dùng làm căn cứ tiến hành chọn mẫu.
một cách ngẫu nhiên (VD: rút thăm).
Chọn mẫu ngẫu nhiên: Chọn các đơn vị từ tổng thể vào mẫu
theo một khoảng cách cố định sau khi đã chọn ngẫu nhiên một nhóm nào đó
Chọn mẫu hệ thống: Chọn các đơn vị từ tổng thể vào mẫu
CHỌN MẪU
Tổ chức chọn mẫu Chọn mẫu một cấp: Từ một loại danh sách của tất cả các đơn vị thuộc tổng thể chung, tiến hành chọn mẫu một lần trực tiếp đến các đơn vị điều tra không qua một phân đoạn nào khác. Có thể dùng cách chọn ngẫu nhiên, cách chọn hệ thống.
công đoạn là một cấp chọn mẫu. - Chọn mẫu phân tổ: Phân chia tổng thể thành những tổ khác nhau theo một (số) tiêu thức nào đó liên quan đến tiêu thức điều tra, sau đó phân bổ cỡ mẫu cho từng tổ và trong mỗi tổ lập một danh sách riêng và chọn đủ số mẫu phân tổ đó. - Chọn mẫu chùm: Điều tra chia thành nhiều cấp, các cấp tiến hành trƣớc thì chọn từng đơn vị mẫu, nhƣng ở cấp cuối cùng thì chọn cả nhóm đơn vị để điều tra.
Chọn mẫu nhiều cấp: Điều tra theo nhiều công đoạn, mỗi
XỬ LÝ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
Phân tích thống kê để đánh giá định lƣợng
Phân tích nội dung để đánh giá định tính
CHUẨN BỊ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
Báo cáo nghiên cứu là: Bản trình bày hoàn chỉnh về tất cả mọi thứ đƣợc làm trong nghiên cứu thị trƣờng
Gồm các phần viết về giai đoạn của nghiên cứu
Trao đổi về những phát hiện và đề xuất chiến lƣợc
Trao đổi về các hạn chế của nghiên cứu
NỘI DUNG CỦA MỘT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
Trang bìa và mục lục
I
II Tóm tắt
III Giới thiệu
IV Cách tiến hành nghiên cứu
VI Các kết quả
V Phân tích số liệu
VII Hạn chế
VIII Kết luận và kiến nghị
IX Tài liệu tham khảo
X Phụ lục
NỘI DUNG CỦA MỘT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
Nghiên cứu thị trường Cafe
SÁCH, TÀI LIỆU THAM KHẢO
39
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nghiên cứu thị trường là gì? Các bước nghiên cứu thị trường? Ưu nhược điểm của phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng?
thư tín ?
2. Ưu nhược điểm của phương pháp phỏng vấn qua điện thoại,
Phân biệt các loại bảng câu hỏi?
3. Khi nào sử dụng bảng câu hỏi để thu tập thông tin thị trường?
Tóm tắt
41
1. Ứng dụng nghiên cứu thị trƣờng 2. Quy trình nghiên cứu 3. Các dạng dữ liệu 4. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu 5. Thiết kế bảng hỏi 6. Chọn mẫu 7. Xử lý dữ liệu 8. Chuẩn bị báo cáo nghiên cứu 9. Nội dung báo cáo nghiên cứu thị trƣờng Next : Chiến lƣợc công ty và kế hoạch kinh doanh