Chương 5 : Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư

 Phân biệt dòng tiền và lợi nhuận  Xác định dòng tiền  Dòng tiền trước thuế (CFBT)  Dòng tiền sau thuế (CFAT)  Xác định chi phí khấu hao  Xác định vay và phương thức thanh toán

58

Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án đầu tư

 5.1 Các loại phân tích (kỹ thuật; kinh tế-xã hội;

 5.2 Các khái niệm cơ bản liên quan đến phân

tích tài chính dự án đầu tư

 5.3 Xây dựng dòng tiền tài chính

59

tài chính)

Các loại phân tích 4.1 C¸c lo¹i ph©n tÝch

 Phân tích kinh tế - kỹ thuật

 Phân tích kinh tế tài chính

 Phân tích kinh tế - xã hội

60

 Phân tích môi trường

Các loại phân tích

Đề xuất các phương án kỹ thuật

Phân tích Kinh tế - kỹ thuật

Phương án tối ưu

Phân tích kinh tế

Phân tích kinh tế tài chính

Dự án khả thi

Quyết định đầu tư

Thực hiện đầu tư

61

Phân tích kinh tế - kỹ thuật  Mục đích lựa chọn phương án tối ưu về Công nghệ, kỹ

thuật trên quan đIểm kinh tế-kỹ thuật  Các bước phân tích kinh tế-kỹ thuật

– Đề xuất các phương án và loại trừ các phương án

không hợp lý ban đầu

– Xác định lợi ích và chi phí trực tiếp và gián tiếp các

phương án còn lại

– Tính toán lợi ích và chi phí – So sánh lựa chọn phương án tối ưu theo các tiêu chuẩn

đánh giá

62

Phân tích kinh tế - kỹ thuật

 Chú ý:

– Nguồn vốn dự án, thuế và các tính toán tài

– Khi tính toán lợi ích và chi phí tính theo giá ước tính (giá ảo). không tính theo giá thị trường.

63

chính không kể đến

Phân tích kinh tế - tài chính  Mục đích: xác định tính hiệu quả về tài chính đối

với doanh nghiệp, lợi nhuận mang lại cho chủ đầu tư

 Các bước phân tích kinh tế-tài chính

– Xác định nguồn vốn dự án (vốn tự có, vốn vay) – Phương thức khấu hao, trả vốn gốc và lã i,

thuế.

– Xây dựng dòng tiền sau thuế – Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả: NPV; B/C; IRR;

64

T

Phân tích kinh tế - tài chính

 Chú ý:

– Khi tính toán dòng thu, dòng chi

65

tính theo giá thị trường

Nội dung phân tích tài chính DAĐT

 Phương pháp tính khấu hao

 Phương pháp trả vốn và lã i vay

66

 Phương pháp tính thuế

Phương pháp khấu hao

 Xác định chi phí khấu hao  Chi phí khấu hao là khoản chi phí đặc biệt - chi

 Các phương pháp khấu hao  Khấu hao đều  Khấu hao giảm dần

67

phí nhưng ở lại doanh nghiệp

Chương 5 : Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư

 Các phương pháp khấu hao  Khấu hao đều (SD) Tiền trích khấu hao hàng năm :

Dt = D = (G0-Gcl) / T kh

Trong đó : G0 : giá trị ban đầu của tài sản cố định (nguyên giá TSCĐ) Gcl : giá trị ban còn lại TSCĐ năm cuối kỳ khấu hao T kh : Thời gian trích khấu hao Đơn giản, nhưng chậm thu hồi vốn đầu tư, vấn đề thu nhập chịu thuế.  Áp dụng: Nước ta hiện đang áp dụng phương pháp tính

khấu hao tuyến tính

68

Khấu hao tuyến tính (tiếp)

P

D1

Tt-1

Tt

D2

P-S

P

Dt

Bt-1

Bt

S

0

1

2

t

N

t-1

Năm

t

69

Khấu hao tuyến tính (tiếp)

70

Go : 100 Gcl : 10 Tkh : 5 năm

Khấu hao theo tổng số thứ tự các năm (SYD)

Tiền trích khấu hao hàng năm :

Dt = (T kh-t+1)*(G0-Gcl) / [T kh *(T kh+1)/2]

71

Trong đó : T kh-t+1 : số năm còn trích khấu hao tính từ đầu năm t; Tổng số thứ tự năm : 1+2+…+T= T kh *(T kh+1)/2 Khi t tăng Dt giảm dần.

Khấu hao theo tổng số thứ tự các năm (SYD)

 Áp dụng  Khấu hao giảm dần - theo tổng số năm (SYD)

72

Khấu hao theo tổng số thứ tự các năm (SYD)

 Khấu hao giảm dần - theo tổng số năm (SYD) Khi t tăng Dt giảm dần. Chóng thu hồi vốn. Vấn đề thu nhập chịu thuế

73

Khấu hao theo kết số còn lại của tài sản  Tiền khấu hao các năm đầu lớn và sau nhỏ dần, được xác định bằng tích số giữa giá trị còn lại chưa khấu hao ở cuối mỗi năm trước với một hệ số khấu hao không đổi d. Đây là phương pháp khấu hao theo kết số

 Tiền khấu hao năm t Dt = Gt-1.d D1 = G0.d; Dn = Gn-1.d; B0 = G0 G1 = G0 - D1 = G0 - G0.d = G0 (1 - d) Gt-1 = G0 (1 - d)t-1 Dt = G0.d (1 - d)t-1 Gt = Gt-1 - Dt = G0 (1 - d)t

74

Khấu hao theo kết số còn lại của tài sản

 Tại cuối năm N ta có:

 Hệ số d được xác định

Gn = G0 (1 - r)N = S S: Giá trị thu hồi)

75

Khi t tăng lên Dt giảm dần. Khấu hao giảm dần Chóng thu hồi vốn. Vấn đề thu nhập chịu thuế Với phương pháp khấu hao này, nhà đầu tư thu vốn nhanh hơn ngay từ đầu

Các phương pháp khÊu hao khác  Khấu hao theo sản lượng. Trong các ngành khai thác, mỏ… mức độ hao mòn tài sản cố định chủ yếu phụ thuộc cường độ sử dụng không chỉ phụ thuộc thời gian khấu hao. Ta khấu hao theo sản lượng dự kiến D = (G0- Gcl)/ Q dk Q dk : sản lượng dự kiến. D: tiền trích khấu hao trên một đơn vị sản phẩm Tiền trích khấu hao hàng năm có thể thay đổi tuy theo

76

sản lượng năm đó (cường độ sử dụng thiết bị)

Khấu hao

 Các phương pháp khấu hao  Việc sử dụng phương pháp khấu hao nào do Bộ

tài chính quy định

 Chủ đầu tư mong muốn : khấu hao nhanh chóng hoàn vốn, giảm thuế thu nhập Chọn phương pháp khấu hao nào có giá trị hiện tại dòng tiền trích khấu hao lớn nhất

77

Phương pháp trả vốn và lã i vay

78

Vay và phương thức thanh toán  Lấy đâu ra vốn để thực hiện dự án  Vay hay vốn chủ sở hữu ?  Vay ? • Bao nhiêu? • Thời gian bao lâu? • Đảm bảo? • Ân hạn? • Lãi suất? • Phương thức thanh toán?

Phương pháp trả vốn và lã i vay

Vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn đầu tư

Trả gốc

Vốn vay

Thời hạn Lãi suất

Trả lãi vay

79

Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi

Phương thức thanh toán? Tiền thanh toán hàng năm bao gồm : Trả gốc và trả lãi vay

80

 Trả vốn đều hàng năm, trả lãi hàng năm tính theo vốn vay còn  Trả vốn cuối thời hạn vay, trả lã i đều hàng năm  Trả vốn và lãi vào cuối thời hạn vay  Trả vốn và lãi đều hàng năm  Trả vốn và lãi tăng dần hàng năm

Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi

Trả gốc đều hàng năm Trả gốc = Vay/ số năm Trả lãi = lãi suất * số vốn còn nợ ở đầu năm

81

Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi

Trả lãi đều hàng năm Trả gốc vào năm cuối Trả lãi = lãi suất * số vốn còn nợ ở đầu năm

82

Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi

Trả đều hàng năm Tiền trả hàng năm A = Vay * ( A/P,i,n) Trả lãi = lãi suất * số vốn còn nợ ở đầu năm Trả gốc = trả hàng năm - trả lãi vay

83

Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi

Trả gốc và lãi vào năm cuối

84

Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi

Trả hàng năm tăng dần đều

85

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng đầu ra hàng năm Vr

Vr = Gb . Tv

Vr : Thuế giá trị gia tăng

Gb :Giá bán Tv : Thuế suất VAT

Thuế giá trị gia tăng phải nộp hàng năm (Vn)

Vn = Vr - Vv

Vv : Thuế giá trị gia tăng của các yếu tố đầu vào

(NVL; NL…)

86

Thuế giá trị gia tăng

87

Thuế VAT thuộc thời gian xây dựng TSCĐ do DAĐT xây dựng tạo nên là yếu tố đầu vào của quá trình SXKD, nhưng giá trị này không phảI là giá trị gia tăng của DN nên không phảI đóng thuế. Thuế VAT trong thời gian XD không tính vào tổng vốn đầu tư. Tuy nhiên do chủ đầu tư đã phải trả khoản VAT cho DN xây lắp nên nhà nước phải hoàn trả thuế VAT cho chủ đầu tư

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm

TN = L . Tn

L : Thu nhập chịu thuế Tn: Thuế suất

Khấu hao và tiền lãi được khấu trừ, không phải tính vào thu nhập chịu thuế doanh nghiệp

88

Xây dựng dòng tiền tài chính DAĐT

Dòng tiền sau thuế - CFAT

89

Dòng tiền trước thuế - CFBT

Dòng tiền trước thuế - CFBT

t = Bt - Ct

At = Bt - Ct Ât = bt – ct;

t

Ât = At -

  Bt: Thu năm t nhờ khai thác (không kể thu từ vốn vay)  Ct: Chi năm t do đầu tư và khai thác (không kể chi tài

chính)

 At: Dòng lãi năm t do khai thác  Bt: Dòng thu năm t do tài trợ (từ nguồn vốn vay)  Ct: Dòng chi năm t về tàI chính (trả vốn và lã i vay) 

t: Dòng lã i năm t do vốn vay

bt, ct: Thu chi các năm t từ các nguồn  t: Dòng lã i năm t từ các nguồn

90

Lưu ý

 Dòng tiền trước thuế là dòng tiền chưa tính đến

thuế thu nhập doanh nghiệp

 CFBT là cơ sở để tính CFAT đối với dự án phải

 CFBT là dòng tiền cuối cùng đối với dự án không

đóng thuế thu nhập doanh nghiệp

 Cần lưu ý khi tính toán chỉ tiêu hiệu quả từ CFBT

trong 2 trường hợp: – Lãi suất vay vốn = Hệ số thu hồi vốn mong muốn nhỏ

nhất MARR (minimum attractive rate of return)

– Lãi suất vay vốn khác MARR

91

phải đóng thuế TNDN

Xây dựng dòng tiền tài chính DAĐT

 Dòng tiền trước thuế (CFBT) CFBTt = Bt - Ct  Dòng tiền sau thuế trường hợp không vay vốn  Thu nhập chịu thuế (TI) : TI = CFBT - D  Thuế thu nhập (IT): IT = ts * TI  Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT - IT CFAT = CFBT- (CFBT- Dt )* ts = CFBT (1-ts ) + D*ts  Lợi nhuận sau thuế (NI): NI = TI -IT= TI*(1-ts ) = (CFBT - D )*(1-ts ) =CFBT (1-ts ) + D*ts -D = CFAT -D

92

Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp không vay vốn

Vốn đầu tư TSCĐ: 500 Dòng tiền trước thuế

93

Thuế suất ts : 20% Khấu hao đều trong 5 năm

Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp không vay vốn

Ví dụ 1 : Bảng tính Ví dụ minh hoạ

94

Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp vay vốn

CFBT dự án = CFBT CSH = Bt- Ct CFBT nợ năm 0 : vốn vay CFBTnợ = - ( trả gốc + trả lãi) CFAT nợ = - (trả gốc + trả lãi)+ tiết kiệm thuế lãi vay Tk trả lãi vay : Tiền trả lãi * ts ( trả lãi vay không chịu thuế) TI : CFBT - khấu hao - trả lãi IT = TI * ts CFAT CSH =CFBT CSH - Trả gốc - trả lãi - IT CFAT dự án =CFAT CSH - CFAT nợ

95

Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp vay vốn

Vay 200. Trả gốc đều 5 năm lãi suất vay 10%. Minh họa

96

Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp vay vốn

Vay 300. Trả gốc đều 5 năm lãi suất vay 10%.Minh

97

họa

Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp vay vốn

 Dòng tiền sau thuế trường hợp có vay vốn  Dòng tiền CFAT dự án khi có vay vốn và không vay vốn là như nhau  NPV CSH cao hơn NPV dự án  IRR CSH cao hơn IRR dự án  Trường hợp vay vốn hai tác nhân có thu nhập từ

98

dự án : chủ nợ và chủ sở hữu

Chú ý

 Hai yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến dòng

Phương thức khấu hao Phương thức trả lãi vay

 Tiền khấu hao và trả lãi vay được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

99

tiền sau thuế

Ảnh hưởng của khấu hao Ảnh hưởng của thời gian khấu hao Cho dự án vốn đầu tư 1200 , ước tính dùng trong 10 năm. Giá trị thanh lý 200 triệu, thu nhập hàng năm nhờ thiết bị là 240 triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Khấu hao đều giá trị còn lại 0 a) thời gian khấu hao 10 năm b) thời gian khấu hao 4 năm c)thời gian khấu hao 8 năm d)thời gian khấu hao 12 năm e)thời gian khấu hao 15 năm

100

Ảnh hưởng của khấu hao

Ảnh hưởng của thời gian khấu hao Bảng tính : T= 10 năm có NPV (10%,CFAT)=188.91

101

Ảnh hưởng của khấu hao

Ảnh hưởng của thời gian khấu hao Bảng tính : T= 4 năm NPV(10%,CFAT) =193.60

102

Ảnh hưởng của khấu hao

Ảnh hưởng của thời gian khấu hao Bảng tính : T= 8 năm NPV(10%,CFAT)=201.49 

103

Ảnh hưởng của khấu hao

Ảnh hưởng của thời gian khấu hao Bảng tính : T= 12 năm Do khấu hao 12 năm nhưng tuổi thọ 10 năm nên còn thiếu 2*100 =200; 440-100-200 =140 NPV (10%,CFAT)=179,76

104

Ảnh hưởng của khấu hao Ảnh hưởng của thời gian khấu hao Bảng tính : T= 15 năm Do khấu hao 15 năm nhưng tuổi thọ 10 năm nên còn thiếu 5*80 =400; 440-80-400 =-40 NPV (10%,CFAT)=167.52

105

Ảnh hưởng của khấu hao

Ảnh hưởng của thời gian khấu hao

Chóng hoàn vốn

Nhận xét : thời gian khấu hao ngắn

Giảm thu nhập chịu thuế =>

106

Doanh nghiệp có lợi

Ảnh hưởng của khấu hao

 Ảnh hưởng của phương pháp khấu

hao

107

TSCĐ : 9000; TSLĐ 1000. T = 2 năm Gtl TSCĐ :1000; Thu hồi TSLĐ : 1000; CFBT: 7000; Ts : 30% a) Khấu hao đều Gcl :1000 b) Khấu hao giảm dần SYD Gcl :1000 c) Khấu hao DB Gcl:1000

Ảnh hưởng của khấu hao

Ảnh hưởng của phương pháp khấu hao a) Khấu hao đều : Các thông số như trên

108

Ảnh hưởng của khấu hao

Ảnh hưởng của phương pháp khấu hao  Khấu hao giảm dần theo tổng số năm SYD

109

Ảnh hưởng của khấu hao

 Ảnh hưởng của phương pháp khấu hao  Khấu hao giảm dần theo kết số (DB) d= 2/3

110

Ảnh hưởng của khấu hao

 Ảnh hưởng của phương pháp khấu hao Tổng hợp 3 phương pháp khấu hao

111

Ảnh hưởng của khấu hao

 Kết luận phương pháp và thời gian khấu

Ảnh hưởng của phương pháp khấu hao  Nhận xét : về hình thức tổng CFAT 2 năm bằng nhau : 6100+8100 = 6500+7700 =6700+7500.  Nhưng đối với chủ đầu tư (xét tới tính sinh lãi của đồng tiền theo thời gian) ta có phương án 3 tốt hơn phương án 2 và phương án 2 tốt hơn phương án 1. Chủ đầu tư mong muốn giá trị hiện tại  Dt*Ts => max

112

hao ảnh hưởng đến dòng tiền dự án.

Dòng tiền trong phân tích dự án

Dự án không đóng thuế Ts = 0 sử dụng CFBT,

Dự án đóng thuế Ts  0 sử dụng CFAT, MARR

MARR trước thuế

sau thuế:

Biết cơ cấu vốn đầu tư: CFAT chủ sở hữu

Không rõ cơ cấu vốn đầu tư: CFAT dự án

113

với MARR chủ sở hữu

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Ví dụ 1   Dự án không đóng thuế T s = 0 sử dụng CFBT, MARR trước

thuế.100% vốn chủ sở hữu

 Ví dụ : đầu tư :1000, sau một năm thu 1080 Ts = 0%

114

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Dự án không đóng thuế T s = 0. 100% vốn vay.   Ví dụ : đầu tư :1000, sau một năm thu 1080 Ts =

0, LS vay 6%

 Nhận xét : MARR = r vay (6%) NPV csh = NPV

dự án (18.87 )

115

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Dự án không đóng thuế Ts = 0. vốn vay 50%.   Ví dụ : đầu tư :1000, sau một năm thu 1080 Ts =

0, LS vay 6%

 Nhận xét : MARR = r vay (6%) NPV csh = NPV dự

án (18.87 )

 NPV dự án <0 IRR =8% < HSCK 9%  NPV nợ dương : HSCK 9% làm cơ hội vay với r

= 6% dương

116

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Dự án không đóng thuế T s = 0. vốn vay 60%.   Ví dụ : đầu tư :1000, sau một năm thu 1080 Ts = 0, LS

vay 6%

 MARR = r vay (6%) NPV csh = NPV dự án (18.87 )  NPV dự án <0 IRR =8% < HSCK 9%  NPV nợ dương : HSCK 9% làm cơ hội vay với r =

6% dương

 IRR CSH (11%) > IRR dự án (8%) và lớn hơn trường

hợp vay 50%

117

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Dự án T s =20%. vốn vay 50%.   Ví dụ : đầu tư :1000, sau một năm thu 1080, LS vay

6%

 Nhận xét : IRR dự án > lãi suất vay (6.4%>4.8%)  IRR csh > IRR dự án (8.0%>6.4%). Nhà đầu tư hưởng

lợi không những từ dự án mà còn từ vốn vay.

 NPV của dự án có thể âm nhưng dòng chủ sở hữu có

thể dương

118

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Dự án T s =20%. vốn vay 60%.   Ví dụ : đầu tư :1000, sau một năm thu 1080, LS vay

6%

 Nhận xét : IRR dự án > lãi suất vay (6.4%>4.8%)  IRR csh > IRR dự án (8.8%>6.4%). Nhà đầu tư hưởng lợi không những từ dự án mà còn từ vốn vay.

 NPV của dự án có thể âm nhưng dòng chủ sở hữu

có thể dương

119

 Tỷ lệ vay cao chủ sở hữu có IRR lớn hơn

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Ví dụ 2: Dự án khôngđóng thuế T s = 0. Không vay

Minh họa

120

Dòng tiền trong phân tích dự án

50%. Minh họa

Dự án không đóng thuế T s = 0. Vốn vay

: Nhận xét

121

IRR dự án > lãi suất vay IRR csh > IRR dự án (12%>10%) ta có (14%>12%). Nhà đầu tư hưởng lợi không những từ dự án mà còn từ vốn vay.

Dòng tiền trong phân tích dự án

Ví dụ : số liệu như trên

Dự án không đóng thuế T s = 0. Vốn vay 60%

122

Nhận xét : IRR dự án > lãi suất vay (12%>10%) IRR csh > IRR dự án (15%>12%). Nhà đầu tư hưởng lợi không những từ dự án mà còn từ vốn vay. Tỷ lệ vốn vay càng lớn IRR csh càng lớn

Dòng tiền trong phân tích dự án

 Ví dụ 2  Dự án đóng thuế: T s :20% . Vốn vay 60%. Minh họa

 Nhận xét : IRR dự án > lãi suất vay (9.6%>8%)  IRR csh > IRR dự án (12%>9.6%). Nhà đầu tư hưởng lợi không những từ dự án mà còn từ vốn vay.

123

Chương 5 : Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư Dự án đóng thuế: T s :20% . Vốn vay 50% Ví dụ : số liệu khác như trên

:

>

124

Nhận xét IRR dự án > lãi suất vay IRR dự án IRR csh (9.6%>8%) (11.2%>9.6%). Nhà đầu tư hưởng lợi không những từ dự án mà còn hưởng lợi từ vốn vay. Tỷ lệ vốn vay càng lớn IRR csh càng lớn (so sánh hai trường hợp vay 60% và 50%)

Hiệu ứng phương thức trả lã i vay

 Lãi vay được nhà nước khấu trừ khi tính

 Việc vay vốn đầu tư sẽ có lợi về tài

thuế TNDN

Mức lãi suất vay bằng hoặc nhỏ hơn

MARR

 Lựa chọn hợp lý phương thức trả lãi vay

125

chính nếu:

Hiệu ứng của lạm phát

 Lạm phát là thước đo sự sụt giá của đồng tiền

Sự tăng giá của hàng hoá và dịch vụ

FC = PC (1 + a)n

FC, PC Giá cả

tương lai, hiện tại  a: Tốc độ lạm phát n: Thời gian Đồng tiền trong tương lai có giá trị ít hơn đồng tiền

hiện tại

 F = P / (1 + a)n

F;P Giá trị tương lai, hiện

126

tại

a: Tốc độ lạm phát n: Thời gian

Hiệu ứng của lạm phát Dòng tiên

 Giá hiện tại của

 Tiền hiện có: 8.000

Hàng hóa

 Tốc độ lạm phát:

 Tốc độ lạm phát:

xăng: 0,25 USD/lít USD

 Giá xăng sau 5

 Giá trị của số tiền

10% 8%

127

0,25 (1+0,08)5

năm:

sau 5 năm 8.000/(1+0,1)5 = 4.967 = 0,367 USD/lớt

Hiệu ứng của lạm phát

Dòng tièn

Tăng giá trị do đầu tư

Giảm giá trị do lạm phát

 Kết hợp giữa hai hiệu ứng:

Tăng giá trị với hệ số sinh lợi i Giảm giá trị với tốc độ lạm phát a

 Ta có, giá trị đồng tiền trong tương lai do 2 hiệu

 Gần đúng: F = P (1+)n Trong đó  = (i-a) /

128

(1+a)

ứng là: F = P (1+i)n / (1+a)n

Hiệu ứng của lạm phát

 Một ngân hàng thương mại dự định cho một công ty vay một số tiền 100.000 USD trong thời gian 8 năm, lãi suất 9%/năm. Tốc độ lạm phát 3%/năm.

sau 8 năm?

 Ta có

Giá trị thực của số tiền trên là bao nhiêu

129

 = (0,09 - 0,03) / (1+0,03) = 0,058

Giá trị thực số tiền sau 8 năm F = 100.000 (1 + 0,058)8= 150.000 USD

Ảnh hưởng của lạm phát

Khái niệm lạm phát : Lãi suất thực là lãi suất tính theo giá trị (sức

mua của đồng tiền) ở năm đầu tư

của đồng tiền ở năm t tương ứng

130

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tính theo giá trị

Ảnh hưởng của lạm phát

 Nếu sau 1 năm doanh thu tăng 10% nhưng giá cả cũng tăng 10% thực chất giá trị của doanh thu chỉ tương đương giá trị của năm đầu tư

 Nếu sau 1 năm doanh thu tăng 21% nhưng giá cả tăng 10% thực chất giá trị của doanh thu tăng 10% so với giá trị của năm đầu tư

131

Khái niệm lạm phát :

Ảnh hưởng của lạm phát

Khái niệm lạm phát : Dễ dàng chứng minh (1+R) = (1+r)* (1+ilf) Hay R = r +ilf +r*ilf gần đúng ta có

R = r +ilf

132

Ảnh hưởng của lạm phát

Ví dụ

Cho dự án đầu tư có tổng mức đầu tư là 10000

1600. Chi phí tiền lương 8000, đơn giá nguyên

USD, đơn giá sản phẩm là 10$. Sản lượng

vật liệu 2$/kg, để sản xuất cần sử dụng 2000 kg

Trường hợp 1 : ts =0

nguyên vật liệu. Khấu hao đều, giá trị còn lại :0

133

Trường hợp 2 : ts =20%

Ảnh hưởng của lạm phát

Trường hợp không có thuế Tính NPV (CFBT) NPV (CFBT danh nghĩa theo HSCK danh nghĩa) tương đương NPV (CFBT thực theo HSCK thực)

134

Ảnh hưởng của lạm phát

 Trường hợp 1a : ts =0, không có lạm phát

135

Ta có số liệu tính toán : Ts =0 tính CFBT

Ảnh hưởng của lạm phát

CFBT các năm đều tăng theo tỷ lệ 1.05, đồng thời hệ số chiết khấu cũng tăng lên theo cùng tỷ lệ => NPV không đổi.

136

Áp dụng tính toán ảnh hưởng của lạm phát : Trường hợp 1b : ts =0, lạm phát 5%

Ảnh hưởng của lạm phát Trường hợp có thuế Tính NPV (CFAT) CFAT = CFBT(1-ts) + D*ts Khi CFBT danh nghĩa tăng theo tỷ lệ lạm phát, D giữ nguyên không tăng theo cùng tỷ lệ đó. Chính vì vậy CFAT danh nghĩa tuy có tăng so với phương án không lam phat nhưng không tăng theo cùng tỷ lệ lạm phát. Do đó khi dòng CFAT danh nghĩa chiết khấu theo lãi suất danh nghĩa sẽ nhỏ hơn CFAT thực chiết khấu theo lãi suất thực

137

Ảnh hưởng của lạm phát

138

Áp dụng tính toán ảnh hưởng của lạm phát : Trường hợp 2a : ts =20%, lạm phát 0%

Ảnh hưởng của lạm phát

Áp dụng tính toán ảnh hưởng của lạm phát : Trường hợp 2a : ts =20%, lạm phát 0%. Do phải đóng thuế NPV giảm so với phương án 1a chỉ còn 3646.83

139

Ảnh hưởng của lạm phát

 Áp dụng tính toán ảnh hưởng của lạm phát : Trường hợp 2b : ts =20%, lạm phát 5%

140

Ảnh hưởng của lạm phát

Áp dụng tính toán ảnh hưởng của lạm phát :

Trường hợp 2b : ts =20%, lạm phát 5%

thay đổi, TI tăng lên do đó IT tăng lên và dòng

CFBT các năm tăng 1.05. Khấu hao không

CFAT không tăng lên theo tỷ lệ 1.05 trong khi

NPV giảm so với phương án 2a giảm chỉ còn

hệ số chiết khấu tăng lên theo tỷ lệ 1.05 do đó

141

3455.66 (xem tramg119)

Ảnh hưởng của lạm phát

Kết luận : khi có lạm phát mà không tính thuế NPV không thay đổi nhưng khi có tính thuế lạm phát sẽ làm NPV giảm

142

Ảnh hưởng của lạm phát

Trường hợp giá cá biệt

 Phương án cơ sở.

các chỉ số khác không tăng.

 Phương án 1: Lương tăng theo tốc độ 10% /năm

 Phương án 2: Lương thực tăng 10% , chỉ số lạm

143

phát 10%

Ảnh hưởng của lạm phát

 Trường hợp giá cá biệt

144

Ảnh hưởng của lạm phát

 Áp dụng tính toán ảnh hưởng của lạm phát : Ta có công thức CFAT = CFBT ( 1-Ts)+ D*Ts Do đó  CFAT = CFBT ( 1-Ts)+ D* Ts D không đổi do đó  CFAT = CFBT ( 1-Ts) Trường 1 so với cơ sở  CFAT = (3200-4000)*0.8 = -640  NPV = -640(P/A,i, n)  NPV = -640* 3,7908 = -2426,1 NPV phương án 1 giảm chỉ còn (3646.83-2426,1) 1220.73 

145

Ảnh hưởng của lạm phát

 Áp dụng tính toán ảnh hưởng của lạm phát : Trường hợp 2 so với trường hợp 1  CFAT = (3216/1.1- 2960) = -36.36  NPV = -36.36*(P/A,i, n)  NPV = -36.36* 3,7908 =-137.85 NPV phương án 2 : 1082.88 

146

Ghi chú

Khi chí phí tăng vượt quá thu nhập chịu thuế thì phần chênh lệch không được tính cho phần giảm thuế của năm đó mà phải tính cho năm tiếp theo .

Ví dụ TI = 2000 nếu phần chi phí tăng thêm 2500 (2500>2000) phần còn lại 500 (2500-2000) chuyển sang năm kế tiếp

147

Mức tiết kiệm thuế ở năm kế tiếp là: Ts* 500.