
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Nguyễn Phương
lượt xem 1
download

Bài giảng "Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi quy bội" cung cấp cho người đọc các nội dung: Sự cần thiết của mô hình hồi quy bội, mô hình hồi quy bội và phương pháp ước lượng OLS, một số dạng của mô hình hồi quy, tính vững của ước lượng OLS, mô hình hồi quy bội sử dụng ngôn ngữ ma trận. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Nguyễn Phương
- Chương 2: MÔ HÌNH HỒI QUY BỘI Nguyễn Phương Đại học Ngân hàng TPHCM Email: nguyenphuong0122@gmail.com Ngày 22 tháng 5 năm 2024 1
- NỘI DUNG 1 Sự cần thiết của mô hình hồi quy bội 2 Mô hình hồi quy bội và Phương pháp ước lượng OLS Mô hình và phương pháp OLS Các giả thiết Độ phù hợp của hàm hồi quy Tính tốt nhất của ước lượng OLS Mô hình hồi quy sử dụng ngôn ngữ ma trận 3 Một số dạng của mô hình hồi quy Mô hình dạng log-log Mô hình dạng bán loga Mô hình dạng đa thức 4 Tính vững của ước lượng OLS 5 Mô hình hồi quy bội sử dụng ngôn ngữ ma trận Mô hình và các giả thiết OLS Ước lượng OLS và ma trận hiệp phương sai 2
- Sự cần thiết của mô hình hồi quy bội ➤ Một biến phụ thuộc Y thường chịu tác động của nhiều yếu tố. ➤ Mô hình hồi quy bội thường có chất lượng dự báo tốt hơn. ➤ Mô hình hồi quy bội cho phép sử dụng dạng hàm phong phú hơn. ➤ Mô hình hồi quy bội thực hiện các phân tích phong phú hơn.
- Mô hình hồi quy bội và Phương pháp ước lượng OLS Mô hình và phương pháp OLS Hàm hồi quy tổng thể-PRF: E (Y |X ) = β1 + β2 X2 + · · · + βk Xk . Mô hình hồi quy tổng thể-PRM: Yi = β1 + β2 X2i + · · · + βk Xki + ui , i = 1; N; hoặc: Y = β1 + β2 X2 + · · · + βk Xk + u. β1 : hệ số chặn/hệ số tự do (intercept). βj , j = 2, k : hệ số hồi quy tương ứng của Xj . u : sai số ngẫu nhiên. Câu hỏi: Ý nghĩa của các hệ số β1 , β2 , ..., βk . Hàm hồi quy mẫu-SRF: ˆ ˆ ˆ ˆ Y = β1 + β2 X2 + · · · + βk Xk . Mô hình hồi quy mẫu-SRM: ˆ ˆ ˆ Yi = β1 + β2 X2i + · · · + βk Xki + ei , i = 1; n; hoặc: ˆ ˆ ˆ Y = β1 + β2 X2 + · · · + βk Xk + e. ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ trong đó Y là ước lượng cho Y ; β1 , β2 , ..., βk tương ứng là ước lượng cho β1 , β2 , ..., βk ; ei là phần dư, ước lượng cho ui . ˆ Định nghĩa: Phương pháp OLS nhằm xác định các giá trị βj , j = 1, 2, ..., k sao cho tổng bình phương các phần dư là nhỏ nhất.(Tương tự như mô hình 2 biến)
- Mô hình hồi quy bội và Phương pháp ước lượng OLS Mô hình và phương pháp OLS Ví dụ 2.1 Sử dụng tập số liệu ch2vd5.wf1. Hãy ước lượng hàm hồi quy tuyến tính của CT theo TN và TS, trong đó CT là chi tiêu (triệu đồng/năm), TN là thu nhập từ lao động (triệu đồng/năm) và TS là giá trị tài sản (tỷ đồng) của hộ gia đình. ➤ β1 = 18, 8601 −→ với các hộ không có thu nhập và tài sản thì mức chi tiêu trung bình của họ vào khoảng 18,8601 triệu đồng/năm. ➤ β2 = 0, 7912 −→khi thu nhập hộ gia đình tăng 1 triệu đồng/năm và giá trị tài sản không thay đổi thì mức chi tiêu trung bình tăng khoảng 0,7912 triệu đồng/năm. 5
- Mô hình hồi quy bội và Phương pháp ước lượng OLS Các giả thiết Các giả thiết của mô hình ✓ Giả thiết 1: Mô hình được ước lượng trên cơ sở mẫu ngẫu nhiên kích thước n : {(Xi , Yi ), i = 1, 2, ..., n}. ✓ Giả thiết 2: Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên tại mỗi giá trị (X2i , ..., Xki ) bằng 0, tức là E (ui |X2i , ..., Xki ) = 0. ✓ Giả thiết 3: Phương sai của sai số ngẫu nhiên tại mỗi giá trị (X2i , ..., Xki ) đều bằng nhau, tức là var (u|X2i , ..., Xki ) = σ 2 , ∀i. ✓ Giả thiết 4: Giữa các biến độc lập X2 , X3 , ..., Xk không có đa cộng tuyến.
- Mô hình hồi quy bội và Phương pháp ước lượng OLS Độ phù hợp của hàm hồi quy TSS = n (Yi − Y )2 , i=1 ESS = n (Yi − Y )2 , i=1 ˆ RSS = n 2 i=1 ei Nếu hàm hồi quy tuyến tính có chứa hệ số chặn thì: TSS = ESS + RSS. Hệ số xác định của mô hình hồi quy (tương ứng với mẫu): ESS RSS R2 = =1− . TSS TSS Ý nghĩa: R 2 cho biết mức độ giải thích của các biến độc lập trong mô hình với sự biến động (quanh giá trị trung bình) của biến phụ thuộc. 1 − R 2 cho biết phần biến động (quanh giá trị trung bình) của biến phụ thuộc gây ra bởi sai số hoặc các yếu tố chưa được đưa vào mô hình. R 2 thể hiện tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập. Khi thêm biến mới vào mô hình sẽ làm gia tăng R 2 , nhưng có thể làm chất lượng của các ước lượng giảm −→ để xét xem có nên thêm biến mới vào mô hình không người ta dùng R 2 hiệu 2 chỉnh (adjusted r-square) kí hiệu R : RSS/(n − k) (n − 1) R2 = 1 − = 1 − 1 − R2 TSS/(n − 1) n−k
- Mô hình hồi quy bội và Phương pháp ước lượng OLS Tính tốt nhất của ước lượng OLS Định lý Gauss - Markov Khi các giả thiết 1-4 thỏa mãn thì các ước lượng thu được từ phương pháp OLS là các ước lượng tuyến tính, không chệch và có phương sai nhỏ nhất (BLUE). Độ chính xác của ước lượng σ2 var(βj ) = (1 − Rj2 ) xji 2 2 trong đó Rj là hệ số xác định của mô hình hồi quy Xj theo các biến độc lập còn lại và xji = Xji − X j n ei2 2 i=1 RSS σ = ˆ = n−k n−k σ2 ˆ RSS/(n − k) se(βj ) = = (1 − Rj2 ) 2 xji (1 − Rj2 ) xji 2 8
- Mô hình hồi quy bội và Phương pháp ước lượng OLS Mô hình hồi quy sử dụng ngôn ngữ ma trận Xét mô hình k biến: Yi = β1 + β2 X2i + ... + βk Xki + ui , i = 1, 2, .., n. Đặt Y1 1 X21 X31 · · · Xk1 β1 u1 Y2 1 X22 X32 · · · Xk2 β2 u2 Y = . , X = . ,β = . ,u = . . . . .. . . .. Yn 1 X2n X3n · · · Xkn βn un Khi đó mô hình hồi quy tổng thể dưới dạng ma trận như sau: Y = X β + U. Từ mẫu quan sát ta có ước lượng cho Y và β như sau: ˆ ˆ Y1 β1 ˆ2 ˆ2 Y β ˆ ˆ Y = . ,β = . . . . . . Yˆn ˆ βn Ta có hàm hồi quy mẫu ˆ ˆ Y = X β. ˆ Véc tơ phần dư e = Y − Y = Y − X β.ˆ ˆ Phương pháp OLS đi tìm β sao cho e T e → min. Phương pháp này tìm được kết quả: β = (X T X )−1 X T Y , ˆ var (β) = σ 2 (X T X )−1 . ˆ
- Một số dạng của mô hình hồi quy Mô hình dạng log-log Hàm sản xuất Cobb - Douglas: Q = aK β2 Lβ3 trong đó Q, K, L lần lượt là sản lượng, vốn và lao động. −→ thêm yếu tố ngẫu nhiên: Q = aK β2 Lβ3 e u Lấy logarit hai vế, ta được: ln Q = β1 + β2 ln K + β3 ln L + u β β β Giả sử lý thuyết cho rằng: Y = aX2 2 X3 3 ...Xk k . β β β Khi thêm yếu tố ngẫu nhiên vào ta có: Y = aX2 2 X3 3 ...Xk k e u . Lấy logarit hai vế, ta được: ln Y = β1 + β2 ln X2 + β3 ln X3 + ... + βk ln Xk + u. Ý nghĩa của hệ số βj : ∂ ln Y ∂Y /Y ∂Y ∂Xj βj = = −→ = βj ∂ ln Xj ∂Xj /Xj Y Xj −→ nếu Xj tăng (giảm) 1% (các yếu tố khác trong mô hình không đổi) thì trung bình Y tăng (giảm) βj %. βj : hệ số co giãn của Y theo Xj −→ Sử dụng mô hình log-log dùng để mô tả các mối quan hệ có hệ số co giãn không đổi. Ví dụ: Hàm cầu về thịt lợn: ln Q = 1, 5 − 0, 6 ln P + u −→ Hệ số co giãn của cầu về thịt lớn theo giá là -0,6 −→ khi giá thịt lớn tăng 1% thì cầu trung bình về thịt lớn giảm 0,6%.
- Một số dạng của mô hình hồi quy Mô hình dạng bán loga Mô hình log-lin có dạng ln Y = β1 + β2 X + u. Ý nghĩa của β2 : Khi X2 tăng một đơn vị thì Y trung bình tăng β2 ∗ 100%. Ví dụ: Giả sử quan hệ giữa thu nhập (TN) và trình độ học vấn (Ed, số năm học ở trường) như sau: ln TN = 2, 5 + 5, 6Edu + u Mô hình lin-log có dạng Y = β1 + β2 ln X + u Ý nghĩa của β2 : Khi X2 tăng 1% thì Y trung bình tăng β2 /100 đơn vị. Ví dụ: Giả sử quan hệ giữa số giờ mà người lao động muốn làm (L) và mức trả cho một giờ lao động (TL): L = 7 + 0, 6 ln TL + u. Sử dụng mô hình bán loga khi có lý thuyết kinh tế về mối quan hệ giữa các biến số kinh tế phù hợp.
- Một số dạng của mô hình hồi quy Mô hình dạng đa thức Mô hình dạng đa thức bậc 2 (dạng parabol) có dạng: Y = β1 + β2 X + β3 X 2 + u. Sử dụng mô hình dạng đa thức bậc 2 khi biết mối quan hệ cận biên của Y theo X : ví dụ quy luật cận biên giảm dần của năng suất lao động theo tuổi, năng suất biên giảm dần theo thời gian của lao động Cho ∂E (Y |X ) = β2 + 2β3 X = 0 ∂X để ước lượng điểm ngưỡng của sự thay đổi Y theo X . 12
- Tính vững của ước lượng OLS Định lý 4.1 Khi các giả thiết 1-4 thỏa mãn thì các ước lượng OLS không chỉ là các ước lượng không chệch mà còn là ước lượng vững. Định lý 4.2 Khi các giả thiết 1,3,4 thỏa mãn và a) cov(Xj , u) = 0 với j = 2, 3, . . . , k b) E (u) = 0 thì ước lượng OLS vẫn là ước lượng vững.
- Mô hình hồi quy bội sử dụng ngôn ngữ ma trận Mô hình và các giả thiết OLS Xét mô hình k biến: Y = β1 + β2 X2 + · · · + βk Xk + u Khi đó, với mẫu ngẫu nhiên kích cỡ n, có thể biểu diễn: Y1 = β1 + β2 X21 + · · · + βk Xk1 + u1 Y2 = β1 + β2 X22 + · · · + βk Xk2 + u2 ... Yn = β1 + β2 X2n + · · · + βk Xkn + un Hệ phương trình này có thể biểu diễn dưới dạng ma trận: Y = Xβ + u Y1 1 X21 X31 . . . Xk1 β1 u1 Y2 1 X22 X32 . . . Xk2 β2 u2 Y = . ,X = . . . . ,β = . ,u = . . . . . .. . . . . . . . . . . . Yn 1 X2n X3n ... Xkn βk un
- Mô hình hồi quy bội sử dụng ngôn ngữ ma trận Mô hình và các giả thiết OLS Các giả thiết của phương pháp OLS: Giả thiết 1: Việc ước lượng dựa trên cơ sở mẫu ngẫu nhiên (X , Y ). Giả thiết 2: E (u|X ) = 0n×1 Giả thiết 3: E (uu ′ |X ) = σ 2 In trong đó 2 2 u1 u1 u2 ... u1 un E (u1 ) E (u1 u2 ) ... E (u1 un ) 2 2 u2 u1 u2 ... u2 un E (u2 u1 ) E (u2 ) ... E (u2 un ) uu ′ = . . . ′ , E uu = . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . 2 2 un u1 un u2 ... un E (un u1 ) E (un u2 ) ... E (un ) σ2 0 ... 0 0 σ2 ... 0 E (uu ′ |X ) = σ 2 In = . . . . . .. . . . . . 0 0 ... σ2 Giả thiết này thực chất là giả thiết phương sai của sai số không đổi.
- Mô hình hồi quy bội sử dụng ngôn ngữ ma trận Mô hình và các giả thiết OLS −1 Giả thiết 4: Tồn tại ma trận nghịch đảo (X ′ X ) Giả thiết này cho rằng giữa các biến độc lập không có quan hệ đa cộng tuyến hoàn hảo và không có biến nào là hằng số trong tập dữ liệu. 16
- Mô hình hồi quy bội sử dụng ngôn ngữ ma trận Ước lượng OLS và ma trận hiệp phương sai Phương pháp OLS: ˆ ˆ Hàm hồi quy mẫu: Y = X β ˆ ˆ Y1 β1 ˆ Y2 ˆ β2 ˆ Y = . ,β = . . . . . ˆn Y ˆk β ˆ ˆ với phần dư: e = Y − Y = Y − X β Khi đó, n ′ ˆ ei2 = e ′ e = Y − X β ˆ ˆ ˆ ˆ Y − X β = Y ′ Y − 2βX ′ Y − β ′ X ′ X β i=1 Từ điều kiện cực tiểu, ta được: ˆ −1 β = (X ′ X ) X ′ Y ˆ −1 var β = σ 2 (X ′ X )

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Trần Thị Tuấn Anh
17 p |
203 |
33
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Mô hình hồi quy
37 p |
234 |
30
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Nguyễn Văn Vũ An
29 p |
178 |
17
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguễn Văn Vũ An
56 p |
140 |
14
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Nguễn Văn Vũ An
21 p |
114 |
11
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Nhập môn kinh tế lượng (2019)
40 p |
68 |
10
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Nguyễn Văn Vũ An
23 p |
126 |
9
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Văn Vũ An
24 p |
121 |
9
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương mở đầu – ThS. Nguyễn Trung Đông
4 p |
47 |
5
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguyễn Thị Nhung (ĐH Thăng Long)
28 p |
116 |
4
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - ThS. Phạm Trí Cao
7 p |
42 |
3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - ThS. Vũ Thịnh Trường
13 p |
75 |
3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương Mở đầu - Nguyễn Thị Thùy Trang
23 p |
137 |
3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Giới thiệu về kinh tế lượng (2015)
12 p |
127 |
3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Mở đầu
16 p |
36 |
3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Bùi Huy Khôi
5 p |
111 |
3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương mở đầu - Th.S Phạm Văn Minh
11 p |
51 |
2
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Giới thiệu
8 p |
85 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
