KINH TẾ MÔI TRƯỜNG (Dành cho chương trình sau đại học) TS. Hoàng Văn Long
Tổng quan môn học
• Thời gian 45 tiết, 3 tín chỉ
- Thời gian giảng dạy:
- 39 tiết lý thuyết
- 6 tiết bài tập và thực hành
- 4 tiết (sinh viên làm bài tập nhóm)
Chương trình học
Chương 1: (3 Tiết) Giới thiệu về Kinh tế môi trường – Tối ngày 9/3
Chương 2: (5 Tiết) Mối liên hệ giữa Môi trường và Kinh tế - Sáng ngày 10/3
Chương 3: (5 Tiết) Nguyên nhân các vấn đề môi trường – Chiều ngày 10/3
Chương 4: (5 Tiết) Kinh tế học Ô nhiễm - Sáng ngày 11/3
Chương 5: (3 Tiết) Phân tích lợi ích chi Phí
Bài tập (2 tiết) – Chiều 11/3
Chương 6: (5 Tiết) Định giá Tài nguyên và Môi trường - Sáng ngày 12/3
Chương 7:(4 Tiết) Kinh tế Tài nguyên, Chất thải và Đa dạnh sinh học
Bài tập (1 tiết) – Chiều ngày 12/3
Chương 8: (5 Tiết) Quản lý nhà nước về môi trường
- Sáng ngày 13/3
Chương 9: Kinh tế Xanh, Tăng trưởng Xanh và BĐKH ở Việt Nam (3 tiết)
Chương 10: Seminar Kinh tế Môi trường (2
tiết) – Chiều ngày 13/3
Hướng dẫn Ôn tập Môn học (1 tiết)
Đáng giá kết quả
• Tham gia học (20%)
• Tham gia thảo luận nhóm (20%)
• Trình bày tại lớp (10%)
• Kiểm tra giữa kỳ (20%)
• Thi hết môn (30%)
Các tài liệu chính
[1] Tài liệu giảng dạy Kinh tế Môi trường. Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh EEPSEA (Environmental Economics Program in the Southeast Asia). Tài liệu đọc, Hướng dẫn giảng dạy, câu hỏi và bài tập
[2] Bài giảng Chính sách Môi trường (5 Chương)
[3] Nguyễn Thế Chinh, 2003, Giáo trình Kinh tế và Quản lý Môi trường, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
[4] Kinh tế hóa lĩnh vực môi trường: Lý luận
và thực tiễn (Sách chuyên khảo). PGS. TS.
Phạm Văn Lợi
[5] Định giá môi trường (Tiếng Việt)
[6] Luật môi trường và Chính sách Kinh tế
Nâng cao
Các tài liệu bổ sung
[7] Giáo trình Kinh tế Tài Nguyên Môi trường (2009). PSG. TS. Nguyễn Văn Song. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
[8] Giáo trình Kinh tế Môi trường, 2009 Nguyễn Mậu Dũng, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
[9] Lê Quốc Lý, 2014, Giáo trình Kinh tế Môi trường, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội
[10] Barry C. Field & Nancy D. Olewiler,
2011, Environmental Economics. Third
Canadian Edition. (20 chương)
[11] Tietenberg, T. 2012. Kinh tế tài nguyên
môi trường. Xuất bản lần thứ 9.
[12] Tài liệu giảng dạy kinh tế môi trường
sau đại học. MIT:
http://ocw.mit.edu/courses/economics/14-42-environmental-policy-and-economics-spring-2011/lecture-notes
/
Chương 1
GI
Ề Ệ Ớ I THI U V ƯỜ Ế KINH T MÔI TR
NG
Kinh tế môi trường là gì?
Kinh tế + Môi trường = Kinh tế Môi trường
Vậy:
Kinh tế học là gì? Kinh tế học nghiên cứu vấn đề gì?
Môi trường là gì? Và Nghiên cứu môi trường gồm những vấn đề nào?
Ộ
CÁC N I DUNG CHÍNH
1.1. Các khái niệm liên quan đến kinh tế được sử dụng trong kinh tế môi trường
1.2. Các khái niệm liên quan đến môi trường
1.3. Kinh tế môi trường là gì?
1.4. Khái niệm Tăng trưởng và phát triển bền vững
1.5. Các giải pháp đối với vấn đề môi trường là gì? Phân tích lợi ích chi phí là một phương pháp
1.6. Kinh tế học và Chính trị
1.7. Thảo luận
1.8. Câu hỏi và ôn tập chương
1.9. Tài liệu tham khảo
1.1. Khái niệm cơ bản kinh tế môi trường
• Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học nghiên cứu vấn đề gì?
• Sự khan hiếm
• Chi phí cơ hội
• Sự đánh đổi
• Lợi ích biên
• Chi phí biên
• Cung
• Cầu
• Giá cả
• Tối đa hóa lợi nhuận
• Quy Luật của thị trường
• Thất bại thị trường
• Hàng hóa công
• Ngoại ứng
• Quyền tài sản
• Cạnh tranh hoàn hảo
• Phân tích lợi ích - chi phí
• Định giá
• Sinh viên thảo luận các nội dung và trình
bày cho giáo viên
• Sinh viên xung phong phát biểu hoặc theo
• Giảng viên sẽ cùng giải thích các khái
sự chỉ định của giảng viên
niệm trên và đi đến thống nhất.
1.2. Các khái niệm liên quan đến môi trường?
1.2.1. Những khái niệm cơ bản
1.2.2. Các chức năng của môi trường
1.2.3. Các vấn đề môi trường
1.2.1. Những khái niệm về môi trường
• Môi trường là gì?
• Ô nhiễm môi trường là gì?
• Suy thoái môi trường là gì?
• Tai biến môi trường là gì?
• Tiêu chuẩn môi trường là gì?
• Đánh giá tác động môi trường?
• Đánh giá môi trường chiến lược?
1.2.2. Các chức năng của môi trường
• Chức năng biến đổi lý hoá: pha loãng,
• Chức năng biến đổi sinh hoá: sự hấp thụ các chất dư thừa, sự tuần hoàn của chu trình cácbon, chu trình nitơ, phân huỷ chất thải nhờ vi khuẩn, vi sinh vật.
• Chức năng biến đổi sinh học: khoáng hoá
phân huỷ hoá học nhờ ánh sáng mặt trời, sự tách chiết các vật thải và độc tố.
• Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại
các chất thải hữu cơ, mùn hoá, v.v...
của thiên nhiên tới con người và sinh vật.
1.2.3. Các vấn đề môi trường
ườ ướ ng: không khí, n ấ c, đ t,
ế ễ - Ô nhi m môi tr ồ ti ng n,…
- Bi n đ i khí h u: trái đ t nóng lên, n
ậ ấ ổ ướ c
ế ể
bi n dâng… ệ t tài nguyên
- …
ạ - C n ki ấ ằ - M t cân b ng sinh thái
ưở ề ấ ớ ườ i con ng i
18
ư ế ả ụ ng t => Các v n đ này nh h ọ nh th nào? Cho ví d minh h a
1.3. Kinh tế môi trường là gì?
Kinh tế + Môi trường = Kinh tế Môi trường
Vậy:
Kinh tế học là gì? Kinh tế học nghiên cứu vấn đề gì?
Môi trường là gì? Và Nghiên cứu môi trường gồm những vấn đề nào?
1.3. Kinh tế môi trường là gì?
1.3.1. Khái niệm kinh tế môi trường
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế môi trường
1.3.3. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu kinh tế môi trường (Tiếp cận vĩ mô (chính sách), tiếp cận vi mô (hành vi), tiếp cận chuyên ngành và tiếp cận đa ngành)
1.3.4. Nguyên nhân các vấn đề môi trường từ giác độ kinh tế
1.3.5. Vai trò của khuyến khích trong việc
giải quyết các vấn đề môi trường
ƯỜ
KINH T Ế và MÔI TR
NG
ƯỜ
• KINH T Ế
• MÔI TR
NG
ệ
ấ ấ • S n xu t: l y nguyên ng => môi tr ẩ
ấ
ậ ấ • Cung c p nguyên v t ầ li u đ u vào cho quá ả trình s n xu t
ườ ả ạ ả
ế
ả
ườ ườ
ấ • Cung c p môi tr ố s ng cho con ng
ng i
i tiêu dùng
ườ ấ
ả
ấ
• Nh n rác th i, ch t th i
ạ
ậ ả ả quá trình sinh ho t,
ử ụ
ẩ
ả
ừ t ấ ả s n xu t,…
ả ệ ừ li u t ả s n ph m + c i t o môi ả ườ ng + x rác th i, khí tr ồ ả th i, ti ng n… ố • Phân ph i: mang s n ớ ẩ ph m t i ng ả + rác th i, ch t th i,… ả • Tiêu dùng: s d ng s n ả ph m + x ra rác th i sinh ho t,…ạ
21
Ệ
Ế
ƯỜ
KHÁI NI M KINH T MÔI TR
NG
ườ
ng: ủ
Kinh t - Là m t nhánh c a kinh t ế
ồ ủ ế
vi mô và kinh t
ế ọ h c: ngu n g c t vĩ mô (ch y u là t
ố ừ ừ Vi
-
ế
ậ
ng d ng các lý thuy t và k thu t phân tích
ứ
ồ ả
ượ
ể
ụ ỹ ế ể đ nghiên c u xem các ngu n tài nguyên ư ế ườ c phát tri n và qu n lý nh th
ng đ
ế môi tr ộ ế kinh t mô) Ứ kinh t môi tr nào?
ưở
nh h
ế ng đ n
ạ ộ ự
ườ
- Xem xét các ho t đ ng kinh t ng t
ế ả nhiên ra sao?
các môi tr
ổ - Xem xét cách thay đ i th ch và chính sách ườ ệ
ấ ượ
ế
ằ
ả
ể ế nh m c i thi n ch t l
ng môi tr 22
kinh t
ng
• Đánh giá t m quan tr ng v m t kinh t
ề ặ ế ủ c a
ầ ổ ế
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu của kinh tế môi trường ọ ườ ng
các bi n đ i môi tr
ể ế ủ ế c a các bi n
• Tìm hi u nguyên nhân kinh t ng
ườ ổ đ i môi tr
ả i pháp kinh t
ấ ề • Đ xu t các gi ấ ạ ậ ch m l ổ đ i tác đ ng tiêu c c t ế ả ứ i, ch m d t và đ o ng ự ớ ộ i môi tr ằ nh m làm ế ượ c các bi n ườ ng
ụ => Ví d ?????
Ự
Ệ
Ế
Ữ S KHÁC BI T GI A KINH T MÔI TR
NG
Ế Ọ
Ớ
ƯỜ V I CÁC MÔN KINH T H C KHÁC
ậ ứ
ướ ườ ạ • KTMT t p trung nghiên c u xem các ho t ế ưở ng nh th nào đ n ấ c, đ t và ư ế nhiên (không khí, n
ế ả nh h ự ng t ố ậ ộ đ ng kinh t môi tr ố vô s các gi ng loài sinh v t)
ng
ộ ạ ượ ươ ụ c m c đích
24
ứ • KTMT nghiên c u và đánh giá các ph ể pháp khác nhau đ xã h i đ t đ ồ ố ư ấ ả ử ụ t c các ngu n tài nguyên s d ng t i u t ườ trong đó có tài nguyên môi tr ng.
1.3.2. Phương pháp tiếp cận của Kinh tế môi trường • Kinh tế vĩ mô (nền kinh tế, chính sách vĩ
• Kinh tế vi mô (hành vi, ngoại ứng)
mô, thể chế)
Tại sao con người gây ra ô nhiễm? • Thể chế kinh tế? (gây ô nhiễm là cách rẻ tiền nhất, con người gây ra ô nhiễm vì động cơ lợi nhuận)
• Thiết chế xã hội? (Đạo đức xã hội? Vai trò
của cộng đồng? Ý thức của cá nhân?)
• Bất kỳ hệ thống kinh tế nào phá hoại môi
trường.
1.3.4. Nguyên nhân các vấn đề môi trường (tiếp tục ở Chương 1) Đạo đức và ý thức 3)
2) Mục tiêu lợi nhuận
3) Cơ chế khuyến khích chưa hợp lý.
4) 3 yếu tố liên quan đến thất bại thị trường: Ngoại ứng, Hàng hóa công và Quyền tài sản.
5) Thất bại chính sách
1) Đạo đức và ý thức
• Con người gây ô nhiễm là thiếu ý thức và đạo đức: Điều này đòi hỏi việc bảo vệ môi trường cần nâng cao ý thức và đạo đức
2) Mục tiêu lợi nhuận
ở ễ
ươ ườ i gây ô nhi m b i đó là ph • “Con ng ng ề ấ ộ ấ ế ấ ể ả ẻ i quy t m t v n đ r t cách r nh t đ gi ể ả ỏ ế ế ự ế th c t là làm th nào đ th i b các ph ấ ả ẩ ph m sinh ra sau khi s n xu t và tiêu dùng hàng hóa” (Barry Field and Nancy Olewiler)
3) Cơ chế khuyến khích chưa hợp lý
• Các khuyến khích chưa đủ để cho con người hành động bảo vệ môi trường
4) 3 Yếu tố của thất bại thị trường
• Ngoại ứng
• Hàng hóa công cộng
• Quyền sở hữu tài sản không được phân
định rõ ràng
Ngoại ứng
• Ngoại ứng:Yếu tố ngoại ứng xuất hiện khi một quyết định sản xuất hoặc tiêu dùng của một / một số cá nhân tác động trực tiếp đến việc sản xuất hay tiêu dùng của những người khác mà không thông qua giá cả thị trường.
• Ngoại ứng có thể xuất hiện giữa những người sản xuất với nhau, giữa những người tiêu dùng với nhau hoặc giữa người sản xuất với người tiêu dùng. Vấn đề chính yếu của ngoại ứng là nó tạo ra các
• Ngoại ứng tích cực:
• Ngoại ứng tiêu cực:
• Ví dụ?
lợi ích và chi phí không được bồi hoàn.
Hàng hóa công cộng
• Chất lượng môi trường là một loại hàng
hóa công cộng mang hai tính chất: không cạnh tranh và không loại trừ;
- không thể loại trừ một cách hiệu quả các cá nhân khỏi việc sử dụng và;
• Ví dụ: không khí để thở, tri thức và thông tin, an ninh quốc gia, hệ thống kiểm soát lũ lụt, hải đăng, đèn đường.
- việc một cá nhân sử dụng loại hàng hóa này không ảnh hưởng đến cá nhân khác.
5) Quyền sở hữu tài sản
• Quyền tài sản: Định lý Coase cho rằng việc quy định quyền tài sản sẽ dẫn đến một giải pháp tối ưu, mà không cần biết là ai được quyền nhận chúng, nếu các chi phí giao dịch là không đáng kể và số lượng những bên tham gia thương lượng là hạn chế.
• Ví dụ, nếu những người sống gần một nhà máy có quyền sử dụng nước và không khí sạch, hoặc nếu nhà máy có quyền gây ô nhiễm, khi đó có thể là nhà máy có thể trả
cho những người bị ảnh hưởng bởi ô
nhiễm hoặc cũng có thể những người này
có thể trả cho nhà máy để không gây ô
nhiễm.
Quyền sở hữu tài sản không rõ ràng
• Quyền sở hữu tài sản về tài nguyên và môi trường không rõ ràng dẫn đến ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên
Thất bại chính sách
• Các chính sách bảo vệ môi trường và
quản lý tài nguyên không đủ mạnh và hiệu lực thi hành dẫn đến sự ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên
1.3.4. Vai trò của khuyến khích trong giải quyết vấn đề môi VD: Sương mù và xe máy trường 1) Khuyến khích: Gia đình và sử dụng ô tô
2) Các khuyến khích cho doanh nghiệp
3) Các khuyến khích trong công nghệ kiểm
soát ô nhiễm
Sương mù và xe máy
• Ở Canada, Phương tiện giao thông phát thải 11% CO2, 17% Nitrogen Acid, 20% hợp chất hữu cơ dễ bay, 47% CO gây ra: 6000 người chết/năm, ung thư trẻ em tăng 25%, tăng 400% và làm thay đổi hệ sinh thái, gây ra kẹt xe, tai nạn. Vì vậy lái 1 chiếc xe sẽ ảnh hưởng đến người khác và Đây là ngoại tác (ngoại ứng). Chúng ta sẽ xem xét 4 loại khuyến khích để giảm ngoại ứng tiêu cực.
Khuyến khích: Gia đình và sử dụng ô tô Tổng lượng phát thải = Số lượng xe x Số km đường đi x Lượng phát thải mỗi km
- Giảm số lượng xe
- Giảm km đường đi
- Giảm Lượng phát thải mỗi km
Vậy giảm phát thải là:
• Kiểm định xe
• Đánh thuế khi đổi bằng lái xe
• Đánh thuế xăng dầu
• Đánh thuế mỗi năm trên chủ xe hoặc khi
• Khuyến khích bằng truyền thông về tác động của xe ô tô đến chất lượng không khí và sức khỏe
mua lại
Các khuyến khích cho doanh nghiệp • Sản xuất xe hơi thế hệ mới với công nghệ
• Hoặc đánh thuế trên số lượng Sulphur của
giảm nhiên liệu.
• Hoặc tăng tỷ lệ Methanol trong tăng.
• Hoặc tăng giá xăng để làm giảm lượng
nhiên liệu
tiêu thụ xăng.
Các khuyến khích trong công nghệ kiểm soát ô nhiễm • Công nghệ kiểm soát ô nhiễm phát triển
• Ví dụ:
các kỹ thuật tái chế chất thải, thiết bị kiểm soát ô nhiễm, và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, quản lý các bãi chôn lấp, phát triển các loại hàng hóa thân thiện môi trường
1.4. Khái niệm tăng trưởng và phát triển bền vững
1.4.1. Những vấn đề cơ bản
1.4.2. Đánh đổi và sự bền vững
1.4.3. Môi trường và tăng trưởng: Sự bền vững theo thời gian
1.4.4. Đường Kuznets môi trường
1.4.5. Các ổ chứa ô nhiễm và vùng tránh ô nhiễm
1.4.1. Những vấn đề cơ bản
• Một nền kinh tế bền vững là nền kinh tế trong đó vốn đầu tư xã hội cho phép nền kinh tế tăng trưởng để thế hệ tương lai ít nhất cũng có được mức phúc lợi như thế hệ hiện tại, trong khi vẫn duy trì sự lành mạnh của hệ sinh thái.
Phúc lợi là gì?
Hệ sinh thái là gì?
1.4.2. Đánh đổi và sự bền vững
• Theo sơ đồ trang 18, chất lượng môi
trường giảm xuống khi sản lượng hàng hóa sản xuất tăng lên.
1.4.3. Môi trường và tăng trưởng: Sự bền vững theo thời • Theo 3 kịch bản: gian
- Lạc quan
- Bi quan
- Và sự khác nhau về sản lượng và chất
lượng môi trường giữa các quốc gia phát triển và các quốc gia đang phát triển
1.4.4 Đường Kuznets môi trường • EKC (Environmental Kuznets Cure): EKC
• EKC lúc đầu tăng sau đó giảm theo thu
giảm đều khi thu nhập tăng
• EKC tăng theo thu nhập
nhập
Hình 1.4, 1.5, 1.6.
1.4.5. Các ổ chứa ô nhiễm và vùng tránh ô nhiễm • Các nước đang phát triển được xem là ổ chứa ô nhiễm (pollution haven) vì chính sách và quy định môi trường lỏng lẻo.
• Ngược, các nước có công nghệ sản xuất sạch và chính sách môi trường khắt khe được xem là vùng tránh ô nhiễm (polution halos)
1.5. Giải pháp nào đối với vấn đề môi trường?
1.5.1. Các giải pháp
+ Xác định đầy đủ quyền tài sản
+ Đánh thuế ô nhiễm
+ Quy định môi trường
1.5.2. Phân tích lợi ích – chi phí là một phương pháp để giải quyết vấn đề môi trường
1.5.1. Các giải pháp cho vấn đề môi trường
• Xác định đầy đủ về quyền tài sản
• Đánh thuế ô nhiễm (Taxes)
• Hạn gạch ô nhiễm (Quota Ô nhiễm)
• Các quy định về môi trường (Tiêu chuẩn)
Xác định đầy đủ quyền tài sản
• Xác định đầy đủ quyền tài sản làm cho “Chủ sở hữu” có trách nhiệm hơn trong việc giảm ô nhiễm hoặc giảm tác động có hại đến môi trường hoặc họ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi ô nhiễm xảy ra.
VD: Quyền sử dụng đất,
Đánh thuế ô nhiễm
• Đánh thuế là một công cụ chính sách làm hạn chế ô nhiễm và tạo nguồn ngân sách để giảm tác động của ô nhiễm.
Hạn ngạch ô nhiễm
• Hạn ngạch ô nhiễm sẽ làm cho người gây ô nhiễm biết được giới hạn của mình về xả thải. Loại hạn ngạch này phù hợp với những loại chất gây ô nhiễm nguy hại.
Các quy định về môi trường
• Các quy định về tiêu chuẩn, quy trình, công nghệ là những pháp là hạn chế ô nhiễm và giảm các tác động tiêu cực từ ô nhiễm gây ra.
1.5.2. Phân tích lợi ích - chi phí là một phương pháp
• Vì sao cần phân tích CBA?
• Ví dụ về Bắt buộc đội mũ bảo hiểm
• Ví dụ về Mang khẩu trang khi ra đường
1.6. Kinh tế học môi trường và Chính trị • Thế giới là quyền lực và thỏa hiệp giữa
• Vấn đề môi trường ngày nay trở thành vấn đề chính trị ở các nước phát triển cũng như đang phát triển
• Các nhà kinh tế học phân tích hiệu quả
các nhóm khác nhau trong xã hội.
• Chính sách môi trường hiệu quả cần kết hợp giữa “mệnh lệnh” và “khuyến khích”
nhằm cung cấp thông tin tốt cho các nhà chính trị hoạch định chính sách.
Các ví dụ minh họa
• Ô nhiễm tràn dầu: Phán quyết của tòa án
• Ô nhiễm thủy ngân ở Nhật Bản: Thỏa hiệp giữa Người dân, Doanh nghiệp và Chính quyền
• Ô nhiễm Vedan ở Việt Nam: Thỏa hiệp
cũng dựa trên sự thỏa hiệp
• Ô nhiễm Formosa: Thỏa hiệp giữa Doanh nghiệp, Nhà nước, Các nhà khoa học, Người dân (Tuy nhiên vai trò của người
giữa Vedan, Hội nông dân và Chính quyền
dân còn mờ nhạt)
1.7. Thảo luận • Các khái niệm kinh tế học được sử dụng
• Các khái niệm về môi trường?
• Ví dụ về vấn đề môi trường?
• Vì sao môi trường bị ô nhiễm trên giác độ
trong kinh tế môi trường?
• Ví dụ về ngoại ứng?
• Ví dụ về quyền tài sản?
• Ví dụ về hàng hóa công?
• Tại sao môi trường bị ô nhiễm?
• Để giải quyết vấn đề ô nhiễm cần có
của kinh tế môi trường?
những giải pháp gì?
1.8. Ôn tập chương 1:
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế môi
2. Nguyên nhân các vấn đề môi trường từ
trường
3. Vai trò của khuyến khích trong việc giải
giác độ kinh tế
4. Vai trò của quyền tài sản
5. Các biểu hiện kinh tế của suy thoái môi
quyết các vấn đề môi trường?
6. Khái niệm tăng trưởng và phát triển bền
trường
7. Phân tích lợi ích chi phí như là một
vững
phương pháp
7. Phát triển bền vững và tăng trưởng? Trình bày đường con Kuznetz về môi trường
8. Phân tích lợi ích chi phí là phươn pháp để phân tích đánh đổi giữ kinh tế và môi trường và được sử dụng trong phân tích chính sách. Giới thiệu vai trò của đánh giá.
1.9. Tài liệu tham khảo
1. Sách EEPSEA. Chương 1: Kinh tế môi
2. https://
trường là gì? Đến Chương 4.
3. https://
voer.edu.vn/c/giao-trinh-kinh-te-va-quan-ly-moi-truong-chuong-mo-dau/0499ef6c/3c26a063 Sách Kinh tế và Quản lý môi trường. Chương mở đầu.
4. http://tapchimoitruong.vn/pages/article.aspx?item=M%E1%BB%99t-s%E1%BB%91-kh%C3%A1i-ni%E1%BB%87m-li%C3%AAn-quan-%C4%91%E1%BA%BFn-m%C3%B4i-tr%C6%B0%E1%BB%9Dng-41139
www.youtube.com/watch?v=aw6h3pQEhEg
Nhận xét của sinh viên về bài giảng
• Học môn này có khó không?
• Giáo viên giảng có thể hiểu được không?
• Các tài liệu hiện nay các bạn cần cung cấp thêm không? Những tài liệu nào?
• Chúng ta sẽ tiến hành phương pháp dạy
cùng với các seminar không?
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe!
Hiểu thêm về Môi trường:
https://www.facebook.com/tin.vietnam2/videos/247447615709477
/