intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 4: Quản lý môi trường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 4: Quản lý môi trường, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Nhận biết hiện trạng môi trường -> Sự cần thiết Quản lý môi trường; Làm rõ khái niệm Quản lý môi trường – Chủ thể, đối tượng, mục tiêu, công cụ; Chủ thể Nhà nước: Quản lý Nhà nước về môi trường; Chủ thể cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp: Hệ thống quản lý môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 4: Quản lý môi trường

  1. CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
  2. MỤC TIÊU CHƯƠNG 4 1. Nhận biết hiện trạng môi trường -> Sự cần thiết Quản lý môi trường 2. Làm rõ khái niệm Quản lý môi trường – Chủ thể, đối tượng, mục tiêu, công cụ. - Chủ thể Nhà nước: Quản lý Nhà nước về môi trường - Chủ thể cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp: Hệ thống quản lý môi trường 3. Các nhóm công cụ được sử dụng trong QLMT
  3. 4.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 4.1.1. Mục đích của quản lý môi trường • QLMT là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội; có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trường có liên quan đến con người; xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên. • QLMT là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia. • LBVMT 2014 “Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành”
  4. MỘT SỐ TỒN TẠI VỀ VẤN ĐỀ TN&MT HIỆN NAY 1. Vấn đề ô nhiễm môi trường gia tăng 2. Tổ chức, năng lực, khả năng đầu tư cho môi trường của Nhà nước, doanh nghiệp hạn chế 3. Gia tăng dân số, đói nghèo, phát triển kinh tế quá mức gây ra áp lực lớn đối với TN&MT 4. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu 5. Nhận thức của cá nhân, cộng đồng còn thấp chưa đầy đủ
  5. 4.1.2 Tầm quan trọng của quản lý môi trường • Kiểm soát hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên – môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu • Xóa bỏ bất công xã hội; • Giúp cho các quốc gia, cộng đồng, dân tộc và cá nhân hiểu rõ tầm quan trọng của vấn đề môi trường
  6. 4.1.3 Nội dung và chức năng của quản lý môi trường • Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong các hoạt động sống của con người; • Hoàn chỉnh hệ thống văn bản luật pháp về BVMT. Ban hành cách chính sách phát triển KT – XH gắn với BVMT; • Tăng cường công tác QLNN về MT từ Trung ương đến địa phương, công tác nghiên cứu, đào tạo cán bộ về MT; • Phát triển đất nước theo nguyên tắc phát triển bền vững được thông qua tại Hội nghị Rio - 92
  7. Các nguyên tắc quản lý môi trường 1. Hướng tới sự phát triển bền vững: kết hợp các mục tiêu quốc gia - quốc tế - vùng lãnh thổ và cộng đồng dân cư. 2. Quan điểm tiếp cận hệ thống và các biện pháp đa dạng 3. Phòng ngừa tai biến, suy thoái MT cần được ưu tiên hơn việc phải xử lý, hồi phục MT (nếu xảy ra ô nhiễm); 4. Người gây ô nhiễm phải trả tiền – PPP (Polluter Pays Principal) 5. Người được hưởng lợi phải trả tiền – BPP(Benefit pay principle)
  8. 4.2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM 4.2.1 Hệ thống quản lý môi trường của Nhà nước Tính tất yếu khách quan của QLNN về môi trường - Xác định rõ chủ thể thực thi là Nhà nước - NN bằng chức trách, quyền hạn và nhiệm vụ đưa ra các biện pháp( luật pháp, chính sách; kinh tế, kỹ thuật…) - NN có thể giám sát, thực thi hiệu quả ( giáo dục, hành chính..) - Đưa ra chiến lược, hành động các chương trình quốc gia BVMT - Đấu tranh, thực hiện cam kết quốc tế về môi trường
  9. Nội dung QLNN về Môi trường Luật Bảo vệ Môi trường 2014 • Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp quy về BVMT, ban hành hệ thống TCMT; • Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách BVMT, kế hoạch phòng, chống, khắc phục suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường; ứng phó biến đổi khí hậu • Xây dựng, quản lý các công trình BVMT và các công trình có liên quan đến BVMT; • Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc nguồn thông tin dữ liệu và phân tích môi trường, định kỳ đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến môi trường; • Thẩm định các báo cáo ĐTM của các dự án và các cơ sở kinh doanh.
  10. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Luật Bảo vệ Môi trường 2014 1. Trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. 2. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành. 3. Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải. 4. Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia.
  11. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Luật Bảo vệ Môi trường 2014 5. Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật 6. Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và có sự ưu tiên 7. Đảm bảo nghĩa vụ đóng góp cho lợi ích từ môi trường 8. Khắc phục bồi thường khi có những thiệt hại đến môi trường
  12. Hệ thống tổ chức QLNN về MT trên thế giới Chia làm 3 nhóm: • Các nước có cơ quan bảo vệ môi trường là một bộ độc lập. Phần lớn Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản ... • Các nước có cơ quan bảo vệ môi trường là cơ quan ngang bộ hoặc trực thuộc văn phòng Chính phủ. Gồm các nước: Mỹ, Canada (Cục BVMT), UK, Việt Nam. • Các nước có cơ quan bảo vệ môi trường trực thuộc bộ kiêm nhiệm. Chủ yếu các nước kinh tế kém phát triển ngoại trừ Singapore, Trung Quốc, Liên bang Nga ( Việt Nam trước 2002)
  13. Hệ thống QLNN về MT - Việt Nam UBND tỉnh, TP Bộ TN & MT Các Bộ khác Cục/ Vụ MT Các Cục/ Vụ khác Các Sở khác Sở TN - MT Tổng cục MT Chi cục BVMT Phòng MT Các Vụ khác
  14. Các cơ quan QLMT ở VN (Nguồn: TổNg Cục Bảo vệ môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường) TT Cơ quan Quản lý Đơn vị 1 Bộ công an - Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường - Cục Quản lý Khoa học, Công nghệ và môi trường 2 Bộ Công thương - Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp 3 Bộ GTVT - Vụ Môi trường 4 Bộ GD&ĐT - Vụ Khoa học, Công nghệ và môi trường 5 Bộ Kế hoạch và đầu tư - Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường - Vụ Thống kê Xã hội và môi trường, Tổng cục Thống kê 6 Bộ NN&PTNT - Vụ Khoa học, Công nghệ và môi trường 7 Bộ Quốc phòng - Cục khoa học quân sự 8 Bộ TT&T.thông - Vụ Khoa học, Công nghệ 9 Bộ VH,TT&DL - Vụ Khoa học, Công nghệ và môi trường 10 Bộ KH&CN - Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên 11 Bộ xây dựng - Vụ Khoa học, Công nghệ và môi trường 12 Bộ Y tế - Cục quản lý môi trường y tế
  15. 4.2.2 Hệ thống quản lý môi trường của doanh nghiệp • Environmental management system, viết tắt EMS • Quản lý các chương trình môi trường của một tổ chức một cách toàn diện, có hệ thống,có kế hoạch và được lưu trữ. • Bao gồm cơ cấu tổ chức, lập kế hoạch và nguồn lực cho phát triển, thực hiện và duy trì chính sách bảo vệ môi trường • EMS là "một hệ thống và cơ sở dữ liệu tích hợp các thủ tục và quy trình đào tạo cán bộ, giám sát, tổng hợp và báo cáo các thông tin môi trường chuyên ngành đến các bên liên quan bên trong và bên ngoài của một công ty. (Sroufe, Robert, 2003)
  16. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Walter Shewhart và W. Edwards Deming - Lĩnh vực MT - Thiết lập các chính - Xem xét, đánh giá Lập kế sách, ưu tiên và áp dụng bài học hoạch -Đối tượng và mục kinh nghiệm tiêu (Plan) - Cải tiến Hành Thực động hiện (Act) (Do) - Cơ cấu thực hiện - Quan trắc Kiểm tra - Trách nhiệm - Đo đạc (Check) - Đào tạo - Ghi chép, lưu trữ - Liên kết - Kiểm toán
  17. CÁC MÔ HÌNH HỆ THỐNG QLMT 1. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 ( iso 14000) 2. Cơ chế kiểm toán và QL sinh thái châu Âu (EMAS); 3. Mô hình Trách nhiệm (Responsible Care) do Hội đồng hóa chất Mỹ (ACC) phát triển; 4. Bộ Tư pháp Hoa Kỳ (DOJ) “ Chương trình tuân thủ bảy yếu tố chính”; 5. Trung tâm điều tra năng lực quốc gia – Tổng cục BVMT Hệ thống QLMT tập trung vào sự tuân thủ
  18. ISO 14001 Chính sách MT Xem xét Lập kế quá trình hoạch quản lý Kiểm tra & hành động Thực hiện khắc phục
  19. ISO 14001 • Chính sách MT: Thiết lập và tuyên truyền các cam kết và vị trí của tổ chức khi có các vấn đề liên quan tới năng lượng và MT. Phản ánh sự cam kết của lãnh đạo cao nhất về việc tuân theo các yêu cầu của luật pháp và các yêu cầu khác được áp dụng, về ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục. Là nền tảng xây dựng và thực hiện hệ thống QLMT Được xem xét thường xuyên để đảm bảo hệ thống được thực hiện và đầy đủ
  20. ISO 14001 • Lập kế hoạch: Xác định các vấn đề và yêu cầu về năng lượng và MT, đưa ra các sáng kiến và nguồn lực cần thiết để đạt được chính sách MT và các mục tiêu KT.  Yêu cầu pháp luật của quốc tế, quốc gia, khu vực/tỉnh/ngành, chính quyền địa phương và các yêu cầu khác về MT.  Xác định khía cạnh MT trong phạm vi hệ thống QLMT (đầu ra, đầu vào…) liên quan đến xả khí thải, nước thải, chất thải, ON đất, sử dụng nguyên - nhiên liệu, vấn đề MT địa phương và cộng đồng xung quanh.  Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình QLMT nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra. Mỗi chương trình cần mô tả cách thức tổ chức sẽ đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu của mình, bao gồm cả thời gian, các nguồn lực cần thiết và người chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2