
3.1. Năng suất lao động –
chỉ tiêu chủ yếu đo lƣờng
hiệu quả sử dụng lao động
3.2. Thành tựu và tiến bộ
khoa học kĩ thuật - công
nghệ
3.3. Khai thác tiềm năng
con ngƣời
Kinh tế NNL 53
CHƢƠNG 3: NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ NGUỒN TIỀM NĂNG
NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG

3.1.1.
Khái niệm và
các chỉ tiêu
đo lƣờng
3.1.2.
Năng suất
lao động cá
nhân
3.1.3.
Năng suất
lao động xã
hội
Kinh tế NNL 54
3.1. Năng suất lao động – chỉ tiêu chủ yếu
đo lƣờng hiệu quả sử dụng lao động

3.1.1. Khái niệm và các chỉ tiêu đo lường
Khái niệm Chỉ tiêu đo lường
Năng suất lao
động là sự so
sánh giữa kết quả
sản phẩm đầu ra
với chi phí lao
động đầu vào
Tính bằng hiện vật: W = Q/T
+ Q: Sản lƣợng tính bằng hiện vật (m, m2, m3, tấn, tạ,
yến,…
+ T: Tổng thời gian hao phí (ngày, giờ)
Tính bằng thời gian LĐ: t = T/Q
+ t: Lƣợng LĐ hao phí cho 1 sp
+ T: Tổng thời gian hao phí
+ Q: Sản lƣợng (Giá trị, Hiện vật)
Kinh tế NNL 55

•Là sức sản xuất của cá nhân ngƣời LĐ, đƣợc đo bằng tỷ số số lƣợng sản
phẩm hoàn thành với thời gian LĐ để hoàn thành số sản phẩm đó
•Là thƣớc đo tính hiệu quả LĐ sống, thƣờng đƣợc biểu hiện bằng đầu ra
trên một giờ lao LĐ
•Là cơ sở quan trọng nhất, là chìa khoá cho năng suất LĐ xã hội, góp
phần tăng khả năng cạnh tranh cuả mỗi nƣớc
=>Nhân tố tác động đến năng suất LĐ cá nhân
3.1.2. NSLĐ cá nhân
Kinh tế NNL 56

•Là mức năng suất của tất cả các nguồn lực của một doanh nghiệp hay toàn xã
hội
•Đƣợc đo bằng tỷ số giữa đầu ra của DN hoặc của XH với số LĐ sống và LĐ
quá khứ bị hao phí để SX ra một đơn vị sản phẩm
•Có sự tiêu hao của lao động sống và lao động quá khứ
=>Hao phí LĐ sống là nói đến NSLĐ cá nhân, còn hao phí lao động sống và lao
động vật hoá là NSLĐ XH
3.1.3. NSLĐ xã hội
Kinh tế NNL 57