1/11/2015
1
1
I 6
2
PHẦN I
3
1.1. VAI TRÒ Ý NGHĨA CỦA ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
Công việc hệ trọng, khâu mở đầu ý nghĩa quyết
định.
sở để lựa chọn, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm
thực hiện chính sách cán bộ.
Góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ vững mạnh
toàn diện;
Ngăn chặn, đẩy lùi tiêu cực, phần tử hội phá
hoại từ bên trong.
4
1.1. VAI TRÒ Ý NGHĨA CỦA ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
Công việc hết sức phức tạp.
Quan hệ hội chính trị - kinh tế những
thay đổi sâu sắc về mặt tích cực lẫn tiêu cực.
Sự tác động của mặt trái kinh tế thị trường.
Tình trạng suy thoái tưởng, suy thoái đạo
đức; chủ nghĩa nhân, tình trạng mất đoàn
kết.
5
2
1.1. VAI TRÒ Ý NGHĨA CỦA ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
Sự chống phá của các thế lực thù địch.
Khó khăn, thách thức của sự nghiệp xây dựng
CNXH.
Khủng hoảng của phong trào cộng sản công
nhân quốc tế.
Nguy diễn biến hoà bình.
6
1/11/2015
2
1.2
1.1. VAI TRÒ Ý NGHĨA CỦA ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
Tăng thêm tính chất quan trọng, mức độ khó
khăn của CTĐGCB.
Đòi hỏi phải tuân theo nguyên tắc, quy trình,
quy chế chặt chẽ, thống nhất trong toàn
Đảng
7
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
NT2
1.2.1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ SỞ
(1)
Cấp uỷ đảng
thường xuyên và
trực tiếp BTV
đảng uỷ cấp sở
thống nhất quản
công tác đánh giá
trong phạm vi trách
nhiệm được phân
công.
Ban thường vụ đảng uỷ cấp
sở chủ thể quản đánh
giá cán bộ cấp sở.
Theo quy định phân cấp
quản lý;
Tập thể lãnh đạo cấp trên
trực tiếp quản cán bộ.
Bản thân cán bộ
8
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
NT3
1.2.1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ SỞ
(2) Đánh giá cán bộ
phải lấy tiêu chuẩn
hiệu quả công
tác làm thước đo,
bảo đảm nguyên
tắc tập trung dân
chủ đúng quy
trình.
Tiêu chuẩn cán bộ yếu tố
khách quan, thước đo tin cậy
để đánh giá đúng, chính xác
phẩm chất, năng lực cán bộ.
Phải kết hợp tiêu chuẩn
hiệu quả hoạt động;
Đảm bảo dân chủ rộng, tập
trung cao: tự phê bình, tự
đánh giá; tập thể đánh giá…
9
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ SỞ
(3) Đánh giá cán bộ
phải khách quan,
toàn diện, lịch sử,
cụ thể phát
triển.
Không được phiến diện, hời
hợt, chủ quan, cảm tính;
Không định kiến, hẹp hòi,
đánh giá “tĩnh”;
Đánh giá thường xuyên
đánh giá định kỳ: phản ánh
chân thực, khách quan sự
phát triển;
10
(3) Đánh giá cán bộ
phải khách quan,
toàn diện, lịch sử,
cụ thể phát triển.
Nắm bắt các nguồn thông tin
các ý kiến nhiều góc độ khác
nhau để kết luận khách quan;
Đặt trong các mối quan hệ công
tác môi trường hoạt động;
Đặt trong sự phát triển của cả quá
trình từ quá khứ đến tương lai.
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ SỞ
11
Đại hội X: Đánh giá cán bộ phải công
khai, minh bạch, khách quan, toàn diện
công tâm, lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ
chính trị làm thước đo phẩm chất năng lực
cán bộ”
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ SỞ
122
12
1/11/2015
3
Đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, tác phong làm việc…
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.2. BẢO ĐẢM NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
CÁN BỘ Ở CƠ SỞ
Đánh giá về năng lực công tác (năng lực lãnh
đạo, năng lực chuyên môn…)
Đánh giá phải rút ra kết luận về triển vọng
phát triển hướng bố trí sử dụng.
123
13
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.3. ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ HÀNG NĂM
B1: Cán bộ tự nhận xét, đánh giá bằng văn bản theo
nội dung quy định;
B2: Tập thể cán bộ cùng làm việc trong đơn vị sở
tham gia ý kiến dưới hình thức phiếu đánh giá;
B3: Các quan tham mưu thẩm định tổng hợp ý
kiến của cấp dưới đoàn thể về đánh giá để trình
BTVCU.
Đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
14
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.3. ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ HÀNG NĂM
B1: Cán bộ tự nhận xét, đánh giá bằng văn bản theo
nội dung điều 7, 8 của Quy chế đánh giá CB;
B2: Tập thể cán bộ cùng làm việc trong đơn vị sở
tham gia ý kiến;
B3: Thủ trưởng cấp trên trực tiếp nhận xét, đánh
giá.
B4: BTVCU sở, huyện uỷ tương đương quyết
định việc đánh giá CB theo phân cấp quản lý.
Đối với cán bộ lãnh đạo ở cơ sở
15
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.4. ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ ĐẢM NHIỆM CHỨC VỤ DO
BẦU CỬ TRƯỚC KHI HẾT NHIỆM KỲ
B1: CB tự nhận xét, đánh giá bằng văn bản theo nội
dung quy định (Điều 6 QCĐGCB QĐ 268);
B2: Các thành viên của tổ chức được bầu tham gia ý
kiến;
B3: Người đứng đầu tổ chức được bầu nhận xét, đánh
giá; tập thể nh đạo thảo luận, thông qua.
B4: Cấp ủy nơi trú nơi ng tác đánh giá;
B5: quan tham mưu về CTCB của cấp thẩm
quyền tổng hợp ý kiến đề xuất nội dung nhận xét,
đánh giá;
B6: Cấp thẩm quyền nhận xét, đánh giá, kết luận,
phân loại theo quy định.
16
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.5. ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ CƠ SỞ TRƯỚC KHI
BỔ NHIỆM, GIỚI THIỆU ỨNG CỬ
B1: CB tự nhận xét, đánh giá bằng văn bản theo nội
dung quy định (Điu 6 QCĐGCB QĐ 268);
B2:
Người đứng đầu cấp uỷ sở, người đứng đầu quan,
đơn vị sở nhận xét, đánh giá
;
B3:
Lấy ý kiến của đại diện chi bộ, chính quyền nơi trú
về cán bộ
.
B4: quan tham mưu về CTCB của cấp thẩm
quyền tổng hợp ý kiến đề xuất nội dung nhận xét,
đánh giá;
B5:
Tập thể cấp uỷ hoặc BTVCU, lãnh đạo quan, đơn vị
thảo luận thống nhất nhận xét đánh giá cán bộ
.
17
1.2. CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
1.2.6. THỰC HIỆN CÁC BƯỚC SAU ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
B1: Thông báo ý kiến nhận xét đánh giá bằng văn bản gặp
trực tiếp cán bộ; báo cáo cấp trên những trường hợp do cấp
trên quản lý;
B2: Quyền trình bày ý kiến, bảo lưu…;
B3: Khi khiếu nại của người được đánh giá
B4: Thực hiện công tác lưu vào hồ đánh giá cán bộ…
18
1/11/2015
4
PHẦN II
19
2.1. KHÁI NIỆM SỬ DỤNG CÁN BỘ
Sử dụng cán bộ nội dung quan trọng nhất,
ý nghĩa quyết định trong công tác cán bộ.
Sử dụng cán bộ bao gồm các khâu: lựa chọn, bổ
nhiệm, luân chuyển, điều động chính sách
cán bộ…
20
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
Bổ nhiệm cán bộ, quyết định cử cán
bộ giữ một chức vụ lãnh đạo trong bộ
máy tổ chức, thực chất giao trách
nhiệm, quyền hạn cho cán bộ nh đạo
một cấu đơn vị tổ chức…
Đây khâu quyết định trong công tác
cán bộ.
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
a. KHÁI NIỆM
Khái
niệm
21
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
a. KHÁI NIỆM
Động lực tích cực khuyến khích cán bộ
phấn đấu vươn lên;
Trao cho cán bộ một quyền hạn trong
cấu tổ chức đòi hỏi cán bộ phải phát
huy trách nhiệm nhân tương xứng
với quyền hạn được trao;
Bổ nhiệm cán bộ giữ vai trò quyết định
trong công tác cán bộ. Bổ nhiệm chính
xác đảm bảo hiệu quả, chất lượng công
tác quản lý.
Đặc
trưng
22
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
NGUYÊN TẮC
Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ
quản đội ngũ cán bộ
1
23
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
NGUYÊN TẮC
Cấp uỷ, tổ chức đảng và tập thể lãnh đạo các
quan thẩm quyền xem xét, quyết định
một ch dân chủ trên sở phát huy đầy đủ
trách nhiệm quyền hạn của từng thành viên,
nhất của người đứng đầu quan, đơn vị
2
24
1/11/2015
5
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
NGUYÊN TẮC
Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của
quan đơn vị; căn cứ vào phẩm chất
đạo đức, năng lực sở trường
3
25
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
NGUYÊN TẮC
Đảm bảo sự ổn định, kế thừa phát triển của đội ngũ
cán bộ, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động
của tổ chức, quan, đơn vị
4
26
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
TRÁCH NHIỆM VÀ THẨM QUYỀN
Người đứng đầu, các thành viên cấp uỷ, tổ chức đảng, lãnh
đạo quan đơn vị đề xuất nhân sự nhận xét đánh giá cán
bộ được đề xuất. Cán bộ được đề xuất phải nằm trong diện quy
hoạch;
Tập thể cấp uỷ, tổ chức đảng, lãnh đạo quan đơn vị thảo
luận, nhận xét đánh giá cán bộ, quyết định hoặc đề nghị cấp
thẩm quyền quyết định;
27
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
TRÁCH NHIỆM VÀ THẨM QUYỀN
nhân, tập thể đề nghị bổ nhiệm cán bộ phải chịu trách
nhiệm về đề nghị của mình: nâng cao trách nhiệm; kể cả
không đề xuất, tránh nguy lợi…;
Trường hợp người đứng đầu quan tập thể lãnh đạo ý
kiến khác nhau thì báo cáo lên cấp thẩm quyền quyết định.
28
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
THỜI HẠN BỔ NHIỆM
(Quyết định số 68/QĐ-TW của BCT)
Thời hạn mỗi nhiệm kỳ bổ nhiệm 5 năm.
Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm chức vụ dưới 5 năm với một số
chức vụ đặc thù theo quy định riêng.
Thời hạn giữ chức vụ bầu cử căn cứ vào nhiệm kỳ đại hội của
tổ chức đó.
Thực hiện lại quy trình bổ nhiệm từ đầu sau khi hết thời hạn.
Không kéo dài quá 2 nhiệm kỳ.
thể tái cử hoặc tái bổ nhiệm lần thứ ba.
Hạn chế mức thấp nhất việc chuyển cán bộ hết thời hạn bổ
nhiệm, bầu cử sang cương vị mới.
29
2.2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ
2.2.1. BỔ NHIỆM CÁN BỘ
ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM
Bảo đảm tiêu chuẩn chung theo quy định của NQTW 3 (khoá
VIII);
đầy đủ hồ nhân, lịch được quan thẩm quyền
xác minh;
Tuổi bổ nhiệm: đủ nhiệm kỳ 5 năm, cán bộ các quan huyện,
quận tương đương bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi
(trường hợp khác phải dược BTV cấp tỉnh tương đương
chấp thuận); sức khỏe.
30