CHƢƠNG 3.
TRUYỀN SÓNG TRONG TẦNG ĐIỆN LY
3.1. Tầng điện ly
3.2. Tần số plasma tần số tới hạn
3.3. Vận tốc pha vận tốc nhóm
3.4. Định luật Secant tần số khả dụng cực đại (MUF)
3.5. Tần số làm việc tối ưu
3.6. Độ cao biểu kiến - cự ly thông tin
3.7. Nhiễu loại Ion Fading
65
3.1. Tầng điện ly
Khái niệm: Tầng điện ly lớp bên trên của bầu khí quyển
(khoảng 60km-600km), nơi chiụ tác dụng của các bức xạ
sóng ngắn (bức xạ tử ngoại, bức xạ Rơn-ghen) của mặt trời
các bức xạ khác từ trụ, nên chứa nhiều ion electron
tự do.
Tùy theo độ cao mật độ electron tự do, người ta chia tầng
điện ly thành các lớp.
+ Lớp C D: độ cao biểu kiến 60-80km. Ban đêm lớp C,D gần như
biến mất.
+ Lớp E: độ cao biểu kiến 110km. Ban đêm lớp E gần như biến mất.
+ Lớp F1: độ cao biểu kiến 180km. Ban đêm lớp F1 giảm đáng kể.
+ Lớp F2: độ cao biểu kiến 300km (ban ngày); 350km (ban đêm)
66
3.1. Tầng điện ly
67
3.1. Tầng điện ly
68
3.1. Tầng điện ly
69