Chương 2

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

2.1 Không khí bị ô nhiễm & ảnh hưởng của nó

2.2 Các nguồn gây ô nhiễm

2.3 Tính toán ô nhiễm

2.4 Giải pháp phòng chống

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Thành phần không khí sạch và khô

chất với nồng độ đủ gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, gây ảnh hưởng xấu tới sự

➢ Ô nhiễm không khí: có nghĩa là bên cạnh các TP chính của không khí tồn tại những

sinh trưởng và phát triển của động thực vật, phá hủy vật liệu, làm giảm cảnh quan MT.

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

ĐỊnh nghĩa

Bụi là tập hợp nhiều hạt hạt vật chất vô cơ hoặc hữu cơ có kích thước nhỏ

bé tồn tại trong không khí dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung

- Bụi bay: tro, muội, khói, hạt nhỏ (đk 0,001-10 μm)

gồm hơi, khói, mù.

- Bụi lắng ( đk > 10 μm)

- Bụi lơ lửng (đk <100 μm).

- Bụi PM10 (đk < 10 μm).

Particulate Matter (PM)

- Bụi PM2,5 (đk < 2,5 μm). 3% đk của một sợi tóc người.

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

➢ Nguồn gốc sinh bụi: - Tự nhiên: núi lửa, động đất…

- Nhân tạo: khai khoáng, giao thông, gốm sứ, XD, LK …

➢ Phân loại:

+ Bụi vô cơ: nguồn gốc từ KL, khoáng chất, đất, đá, xi măng, amiăng, …

- Theo nguồn gốc: + Bụi hữu cơ: bụi động-thực vật, các SP nông nghiệp và thực phẩm

- Theo kích thước: + Siêu mịn: < 0,001 m (gây mùi trong ko gian thông gió và điều hòa KK)

+ Rất mịn: 0,1 ÷ 1 m (sương mù)

+ Mịn: 1 ÷ 10 m

+ Thô: > 10 m

- Theo tính thâm nhập đg hô hấp: + < 0,1 m: ko ở lại phế nang

+ 0,1 ÷ 5 m: phần lớn ở lại phổi

+ 5 ÷ 10 m: vào phổi nhưng lại ra theo hơi thở

+ > 10 m: đọng lại trong mũi

+ < 0,1 m: khói

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

➢ Tính chất

Độ phân tán:  vào kích thước, trọng lượng của hạt bụi và sức cản của KK

- Bụi > 10 m: trọng lượng > sức cản KK, rơi có gia tốc, bụi lắng

- < 0,1 m: ch/động Brao, khói

• Sự nhiễm điện: trong điện trường, bụi bị hút với tốc độ  nhau

Tốc độ bụi với điện trường 3000 V

- 0,1 ÷ 10 m: trọng lượng ≈ sức cản KK, rơi có V ko đổi, sương, mù

• Cháy nổ: bụi càng nhỏ, S t/xúc O2 càng lớn

Vận tốc (cm/s) Đg kính (m)

10

88,5

100 88,5 • Tính lắng do nhiệt: tốc độ cđ của p.tử khí bị

chậm lại do giảm nhiệt độ → áp dụng lắng bụi

1 8,85 bằng thiết bị lắng trầm nhiệt

Áp dụng lọc bụi bằng tĩnh điện

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

➢ Tác hại của bụi

Đối với sức khỏe con người

Nguy hiểm và chiếm nhiều nhất do bụi gây ra

 Bệnh phổi nhiễm bụi: ( ~ 90%)

- Bệnh phổi nhiễm bụi silic

- Bệnh phổi nhiễm bụi amiăng (asbest)

- Bệnh phổi nhiễm bụi boxit, đất sét

- Bệnh phổi nhiễm bụi than, KL

 Các tác hại và bệnh khác

- Bệnh đường hô hấp - Gây nhiễm độc (Hg, Pb)

- Bệnh ngoài da - Gây dị ứng (kháng sinh)

- Gây xơ hóa phổi (bụi khoáng)

- Bệnh đường tiêu hóa

- Gây chấn thương mắt - Gây ung thư (ph/xạ, As)

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

* Bụi silic: nguy hại đối với phổi, gây nhiễm độc tế bào để lại dấu vết xơ hóa các mô làm giảm nghiêm

trọng sự trao đổi khí của các tế bào trong lá phổi.

* Bụi amiăng: gây xơ hóa lá phổi, làm tổn thương trầm trọng hệ thống hô hấp, có k/n gây ung thư phổi.

* Bụi sắt, bụi thiếc: Gây ảnh hưởng phổi, đi vào dạ dày có thể gây niêm mạc dạ dày, rối loạn tiêu hóa.

* Bụi bông, bụi sợi lanh: gây bệnh hô hấp mãn tính, dị ứng

* Bụi đồng: gây bệnh nhiễm trùng da, viêm da.

* Bụi nhựa than: dưới tác dụng của nắng làm cho da sưng tấy bỏng, ngứa, sưng đỏ, chấn thương mắt,

viêm màng tiếp hợp, viêm mi mắt.

* Bụi kiềm, bụi axit: có thể gây bỏng giác mạc, để lại sẹo, làm giảm thị lực, nặng hơn có thể mù.

* Bụi vi sinh vật, bụi phấn hoa:

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

➢ Tác hại của bụi

Đối với môi trường và động thực vật

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

► KT:

► Vệ sinh cá nhân:

- Cơ khí hóa, tự động hóa. B/pháp cơ bản nhất

- Mặt nạ, khẩu trang, quần áo….

- Bao kín th/bị, dây chuyền SX

- Không ăn, uống, nói chuyện nơi bụi độc

- Thay đổi pp CN

- Tắm rửa, thay quần áo sau ca làm

- Thay đổi vật liệu

- Hệ thống thông gió, hút bụi

- Đề phòng cháy nổ của bụi

► Y tế: - Khám tuyển, loại bệnh phổi, hô hấp, huyết áp

- Khám định kỳ, giám định SK

- Chế độ làm việc thích hợp

- Chế độ ăn: nhiều rau xanh, hoa quả tươi

► Kiểm tra nồng độ bụi tối đa cho phép

➢ Biện pháp bảo vệ

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Giới hạn nồng độ cho phép (mg/m3)

Khí, hơi

Khu dân cư

0,085 3,0/1,0 0,0003 0,3/0,1 0,5/0,05 0,03/0,005 0,008

0,02/0,005 0,1/0,03 0,2

0,01 0,003

0,0007

Nhà máy 0,1 5 20 0,01 1 10 10 10 10 0,005 0,5 1 5 4 2 6 0,001 0,1, 0,5 6 0,1 0,5 0,3 0,3 2 0,5 0,0005 0,01 2 0,1 6 0,01 0,5

➢ Biện pháp bảo vệ

O3 NO2 COx Hg Khí H2SO4 SO2 AsH3 H2S CS2 Tetraetyl chì Hydro florua Cl2 Hydro clorua SiO2 Al và hợp kim Al2O3 Be và hợp chất V2O3, V2O5 W, WO3 CdO Co Mn As2O5 Mo Ni Cacbonyl niken Pb Se SeO2 Zn Te NaOH Bụi ko gây độc

0,5

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Hóa chất

 Chất độc công nghiệp? Một lượng nhỏ cũng gây nên bệnh lý

 Mức độ ảnh hưởng:  chất độc và sức khỏe

 Xâm nhập:

 Dạng tồn tại

- Hô hấp: nguy hiểm & thường gặp nhất

- Thấm qua da: những chất tan trong mỡ, nước

- Tiêu hóa: qua gan, thận giải độc

 Chuyển hóa, biến đổi: phần lớn thành ko hoặc ít độc

 Đào thải: Phổi, thận, ruột, tuyến ngoại tiết…

 Phân bố, tích chứa: tập trung vào một số cơ quan

Biết con đg bài tiết ch/độc rất có ích cho chẩn đoán, điều trị

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Một số chất độc thường gặp

► Khí CO: ko màu, ko mùi vị, ko kích thích;  250 tr tấn/năm

Hình thành do quá trình cháy không hoàn toàn của các vật liệu chứa C

Nhiễm CO:

- Người và động vật mất khả năng v/chuyển O2 trong máu => gây ngạt; nhiễm nặng gây hôn mê, phù phổi, tử vong. HbO2 + CO  HbCO + O2

Nồng độ CO trong không khí

Triệu chứng ngộ độc

Tình trạng ngộ độc của người hít phải khí CO Nồng độ hợp chất phức giữa CO và Hb trong máu 10% 20%

60 ppm (0,006% thể tích) 130 ppm (0,013% thể tích)

200 ppm (0,02% thể tích)

30%

660 ppm (0,066% thể tích) 750 ppm (0,075% thể tích)

Nhìn mờ, hơi đau đầu Đau đầu và toàn thân mệt mỏi, mất tỉnh táo Rối loạn tâm thần, liệt khó thờ, rối loạn tuần hoàn Bất tỉnh (ngất), liệt, ngừng thở Chết trong vòng 1 giờ

50% 60%

- Thực vật ít nhạy cảm hơn nhưng nếu nồng độ cao làm lá rụng, xoắn quăn, cậy chậm , cây non chết.

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Một số chất độc thường gặp

► Khí SOx (chủ yếu SO2): Khí SO2: ko màu, vị cay, mùi khó chịu; thải ra ~ 132 triệu tấn/năm - Tác hại đ/v người và động vật: Cthấp → gây kích thích hô hấp, Ccao gây bệnh tật, tử vong - Đ/v thực vật: cây vàng lá, rụng lá hoặc chết - SO2 làm thay đổi tính năng của VL: thay đổi màu sắc các loại VL đá, ăn mòn KL, giảm độ bền của vải lụa, …

Mn2+ (Fe2+)

Xử lý ▪ Khử khí: SO2 + ½O2 + CaO => CaSO4

SO2 + ½O2 + CaCO3 => CaSO4 + CO2 ▪ Làm axit: SO2 + ½O2 + H2O H2SO4 ▪ SX phân bón: SO2 + ½O2 + 2NH4OH => (NH4)2SO4 + H2O ▪ SX S: SO2 + C => S + CO2

2SO2 + CH4 => 2S + CO2 + H2O

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Một số chất độc thường gặp

► Khí Cl và HCl:

Có nhiều ở nhà máy hóa chất; đốt than, chất dẻo, nh/liệu rắn

- Tác động đường hô hấp người và động vật => xanh xao, bệnh tật hay tử vong - Làm cây chậm , với Ccao => chết

► Khí NOx Hình thành do PUHH N2 với O2 trong khí quyển khi đốt cháy ở nhiệt độ > 1100 oC

Ít nguy hại người và đ/vật

N2 + xO2 = 2NOx ▪ Khí NO: Ăn mòn KL, phai màu thuốc nhuộm vải

▪ Khí NO2: màu nâu, có mùi ( 0,12ppm), (48 triệu tấn/năm)

Nguy hiểm cho tim gan phổi, Ccao (100 ppm) chết sau vài phút. - Gây mưa axit, …

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Một số chất độc thường gặp

► Khí H2S: Ko màu, mùi trứng thối

Hình thành do phân hủy chất h/cơ, rau cỏ thối rữa; từ các vết nứt của núi lửa, cống rãnh và các

(80 triệu tấn/năm - mặt đất; 30 triệu tấn/năm - biển), SX CN thải ra ~ 3 triệu tấn/năm)

hầm lò khai thác than.

Tác hại: - Đ/v người: Nhức đầu, mệt mỏi, Ccao gây hôn mê, tử vong - Đ/v thực vật: Rụng lá, giảm sinh trưởng

Xâm nhập cơ thể: hô hấp và tiêu hóa gây độc cho hệ thần kinh, rối loạn tiêu hóa, viêm da dày,

► Pb: ~150 nghề, 400 quy trình CN sử dụng: ắc quy, bột màu, hợp kim hàn, thủy tinh….

viêm ruột, …

Lượng Pb thải của HK hàn 50 triệu tấn/năm

0,182 mg/l: súc vật chết sau 18 h

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Một số chất độc thường gặp

► Hg: là KL nặng,Tsôi = 357 oC, bay hơi to thường, nặng hơn KK 2 lần

Có trong CN làm thuốc tẩy giun, lợi tiểu, diệt sâu nấm bệnh trong NN.

Hơi Hg rất độc, 100 g/m3 KK đã gây tai nạn cho người và ĐV

nhớ, rối loạn tiêu hóa, kinh nguyệt …. Thuộc loại nhiễm độc thần kinh.

Vào cơ thể: cả 3 đường (hô hấp, tiêu hóa và da): rung tay chân, rung mi mắt, mất ngủ, giảm trí

► Chất độc da cam (2,3,7,8 tetrachlorodibenzo-p-dioxin (TCDD) _C4H4O2)

Vào cơ thể: cả 3 đường, nhiễm độc thần kinh, thế hệ sau.

► Hydro cacbon (HC): là TP cơ bản cuả khí tự nhiên, ko màu, ko mùi

Bảo quản gỗ, đốt rác chứa PVC, chất diệt cỏ…

Sinh ra do nhiên liệu cháy không hoàn toàn (QT SX nhà máy lọc dầu, khai thác vận chuyển xăng dầu,

rò rỉ đường ống dẫn khí đốt, … Khi bị nhiễm: mắt sưng tấy, ung thư, cây vàng úa và có thể bị chết.

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Tác hại của hóa chất đối với cơ thể

1. Kích thích và bỏng da, mắt, đg hô hấp: axit, kiềm, thuốc trừ sâu…

2. Dị ứng da: nhựa epoxy, thuốc nhuộm hữu cơ, nhựa đường…

Dị ứng đường hô hấp: toluen, formaldehyd…

Ngạt : HCN, H2S, nitrobenzen…

3. Gây ngạt đơn thuần: < 17% O2, CO, CH4, C2H4….

4. Gây mê, gây tê: etalnol, axeton, CS2, C2H2, xăng…

6. Ung thư: As, Hg, SP dầu mỏ ung thư da, benzen ung thư xương tủy

5. Tác hại hệ thần kinh, gan, thận: Pb, Hg, As, NaCN…

7. Quái thai, hư thai: Hg, chất độc màu da cam…

8. Bệnh phổi: bụi khoáng, bụi KL….

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Phòng chống nhiễm độc

 Cấp cứu: - Đưa ngay khỏi nơi độc hại

- Nếu bị nhiễm độc đường tiêu hóa:

- Nếu bị nhiễm độc da, mắt: giảm nồng độ chất độc bằng rửa nước sạch ...

+ tỉnh táo: gây nôn => thuốc giải độc => đường, sữa

+ ngất: tiêm trợ tim, hô hấp => cấp cứu

- Tìm ng/nhân, tránh tái nhiễm

 Kỹ thuật: - Cơ khí hóa, tự động hóa

- Bọc kín th/bị gây độc

- Tổ chức hợp lý q/trình SX

- Kiện toàn công tác ATVSLĐ

- Phải có ít nhất 2 người

 Y tế: Khám định kỳ  Dụng cụ phòng hộ:

- Bồi dưỡng bằng hiện vật - Đ/bảo nồng độ tối đa cho phép - Mặt nạ, quần áo…. - Vệ sinh cá nhân

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Hiệu ứng nhà kính (Greenhouse Effect)

Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng làm cho KK của TĐ đất nóng lên. Hiện tượng này xảy ra do bức xạ sóng ngắn của Mặt rời có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất; sau đó mặt đất hấp thụ nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thụ làm cho KK nóng lên.

Các khí nhà kính chủ yếu bao gồm: hơi H2O, CO2, CH4, N2O, O3, các khí CFC.

CÁCH KHẮC PHỤC

HẬU QUẢ CỦA HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Tầng ozon

Lớp này che chắn toàn bộ Trái đất khỏi phần lớn

Tầng ozon (O3) là một lớp sâu trong tầng bình lưu, bao quanh Trái đất, chứa một lượng lớn ozon.

các bức xạ cực tím có hại đến từ mặt trời.

Thủng tầng ozon

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

Thủng tầng ozon

Nguyên nhân

thì sẽ có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình sinh trưởng của các loài tôm, cua, cá,… Làm

Hậu quả của thủng tầng ozon: - Con người: ung thư da, hình thành khối u ác tính, các bệnh về mắt. - Động vật: Làm hủy hoại các SV nhỏ, mất cân bằng HST động thực vật biển. Tia UV tăng lên

giảm khả năng sinh sản của chúng.

dinh dưỡng,… Khả năng phát triển của chúng cũng bị suy giảm do hiện tượng này

- Thực vật: Thiệt hại của thảm thực vật qua các yếu tố như quá trình phát triển, thành phần

2.1 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ

CO2 (2017) lên mức kỷ lục 32,5 tỷ t/n, tăng ~60% (1990)