Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Chương 5: XỬ LÝ VÀ SỬ DỤNG CẶN NƯỚC THẢI

5.1. ĐẶC TÍNH CỦA CẶN LẮNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 5.1.1. Thành phần - Màng VSV. - Rác nghiền nhỏ: lượng rác được nghiền nhỏ hoặc xử lý với cặn hoặc trở lại song chắn rác. - Các loại cặn ở bể tiếp xúc, cặn này không xử lý chung mà đem ra sân phơi bùn, nén cặn, …. - Các chất hữu cơ cặn chiếm 60-80% chất hữu cơ tổng cộng. - Thành phần hoá học của cặn trong nước thải

Loại cặn Chất ko tro N P2O5 K2O Chất béo

1. Cặn tươi 2. Bùn hoạt tính 3. Màng vi sinh 72-90 65-75 65-75 2-3 0.6-1.7 3.4 5.5 2.3 3.1 0.2 0.4 - 14-17 2.6 6 HC 20-30 4-7 - E.coli 107-108 4.106-3.107 -

5.1.2. Phương pháp xử lý

- Xử lý cặn hiệu quả nhất bàng phương pháp lên men kỵ khí với sự tham gia của VSV kỵ khí. - Quá trình sinh hoá kỵ khí cặn hữu cơ rất phức tạp:

+ Các chất hữu cơ (C)(cid:198) acid béo + Biogas (CO2, CH4, H2) + Các chất hữu cơ (N) (cid:198) NH3, N2 + Chất hữu cơ (S) (cid:198) H2S

- Sau khi lên men, tính chất cặn thay đổi và V thay đổi (không tan (cid:198) chất tan + khí) - Quá trình lên men kỵ khí gồm 2 giai đoạn

+ Giai đoạn lên men acid. + Giai đoạn lên men kiềm. • Giai đoạn 1: Lên men Acid (lên men H). Dưới tác dụng của men VSV, các chất hữu cơ của

cặn: + Đầu tiên: Phân huỷ (cid:198) s/p đơn giản

- - - Protid (cid:198) peptid và aa Chất béo (cid:198) glicerine, a.béo (H, C) (cid:198) đường đơn giản + Sau đó: Chuyển hoá các chất trên thành s/p cuối cùng của giai đoạn 1 (chủ yếu là các acid hữu cơ: a.butylic, a.propionic, a.acetic). (cid:198) pH < 7 (cid:198) lên men aicd - VSV ở giai đoạn 1 là : nấm, VK butyric, propionic (cid:198) Thể tích cặn không giảm, có mùi hôi • Giai đoạn 2: Lên men kiềm (lên men metan)

+ Chuyển hoá các s/p của giai đoạn 1 thành CH4, CO2, H2. + VSV tham gia: VK tạo CH4.

men

(cid:131) Methano bacterium (cid:131) Methanococus (cid:131) Methanosarica + Các phản ứng (cid:131) Với các A.Béo ΔH2 (trừ CH3COOH) và rượu (trừ metylic):

men

4ΔH2 + CO2 4Δ + CH4 + 2H2O (cid:131) Với H2 (từ giai đoạn 1)

H2 + CO2 CH4 + 2H2O + Q

Trang 157

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

men

(cid:131) Với CH3COOH CH3COO CH4 + CO2 + Q

CH3COOH CH4 + CO2 + 2H2O + Q

5.1.3. Các công trình xử lý cặn

- Bể tự hoại - Bể lắng 2 vỏ - Bể metan - Một số công trình rác cặn :Ép dây đai , Sân phơi, Bể nén bùn,….

5.2. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ 5.2.1. Bể Mêtan

- Đây là công trình xử lý cặn hiệu quả nhất. - Thời gian lên men ngắn: 6-20 ngày, thể tích ngăn bùn nhỏ - Các loại cặn dẫn đến bể + Cặn tươi từ bể lắng 1 + Bùn hoạt tính dư trên màng VS + Rác đã nghiền

- Cặn được hâm nóng và xáo trộn tạo điều kiện tối ưu cho quá trình lên men. - Khi bể làm việc bình thường:

+ pH = 7-7,5 + Hàm lượng a.béo: 3-8 mg/l + Độ kiềm: 60-70 mgđ/l + Nitơ của muối amino: 600-800 mg/l - Cường độ quá trình lên men phụ thuộc vào nhiệt độ, lượng cặn, mức độ xáo trộn.

5.2.1.1. Cấu tạo 5 4

2 1

(cid:99) Dẫn cặn vào (cid:100) Thiết bị hâm nóng cặn (cid:101) Dẫn hơi nóng (cid:102) Máy trộn (cid:103) Khí đốt 3

5.2.1.2. Tính toán 1/ Xác định lượng cặn dẫn đến Metan a) Lượng cặn tươi từ bể lắng 1

(m3/ng) Wc = Co.Q.E.K (100 - Pc).1000.1000.Yc

Với: + Co: hàm lượng chất lơ lửng (cid:198) BL1 + E: hiệu suất lắng % + K: hệ số tính đến khả năng tăng lượng cặn do có cỡ hạt lơ lửng (K = 1,1-1,2) + Pc: độ ẩm cặn tươi (%) + Yc: trọng lượng thể tích của cặn tươi b) Lượng bùn hoạt tính dư

Trang 158

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

(m3/ng.đ) Wb = [Co(100 - E)α - 100b]Q (100 - Pb)106Yb

Với: + α: hệ số tính đến khả năng tăng trưởng không điều hoà của bùn hoạt tính trong quá trình xử lý sinh học (α = 1,15-1,25)

+ b: hàm lượng bùn hoạt tính trôi theo nước ra khỏi bể lắng 2 + Pb: đo ẩm bùn hoạt tính sau khi nén + Yb: trọng lượng thể tích của bùn hoạt tính c) Lượng rác đã nghiền ở song chắn

(m3/ng.đ) Wr = W1. 100 - P1 100 - P2

K

Với: + W1: lương rác trong ngày đêm với độ ẩm ban đầu P1 + P1, P2: độ ẩm rác trước và sau khi nghiền d) Lượng cặn tổng cộng (cid:198) metan: W = Wc + Wb + Wr e) Độ ẩm TB của hỗn hợp cặn (cid:198) bể C + P = 100 ( (%) −1 RB + k K W

Với: + Ck: lượng chất khô trong cặn tươi với độ ẩm Pc

Ck = Wc (100 - Pc) 100 + Bk: lượng chất khô trong bùn hoạt tính dư ứng với độ ẩm Pb

Bk = Wb (100 - Pb) 100 + Rk: lượng chất khô trong rác sau khi đã nghiền với độ ẩm P2

Rk = Wr (100 - P2) 100 2/ Dung tích bể metan theo công thức

(m3) Wm = W.100 d

Với: + d: lưu lượng cặn trong ngày đêm dẫn vào bể metan phụ thuộc độ ẩm cặn (lấy theo bảng)

Chế độ lên men

Am 33oC Nóng 53oC 93 7 14 d (dộ ẩm cặn %) 95 9 18 94 8 16 96 10 20 97 11 22

3/ Lượng khí đốt: Trong quá trình xử lý sinh học kỵ khí ở Metan có sinh ra 1 lượng khí đốt chủ yếu là CH4 và một ít CO2.

y = a - nd 100

Với: + y: lượng khí đốt tu được (m3/kg) chất không tro + a: khả năng lên men lớn nhất của chất không tro trong hỗn hợp cặm dẫn đến Metan %.

a = (0,92B + 0,62H + 0,34P)100

Với:

- B: lượng chất béo - H: hàm lượng (H, C) - P: hàm lượng protein

Trang 159

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Trong TH không xác định được B, H, P

a = 53 (Co + Ro) + 41Bo Co + Ro + Bo Với: - Co, Ro, Bo: Tương ứng là lượng chất không tro của cặn tươi, rác và bùn hoạt tính dư và được xác định:

• Co = Ck (100 - Ac)(100 - Tc) 104 Với:

+ Ck: lượng chất khô trong cặn tươi (T/ng.đ) + Ac: độ ẩm cặn tươi + Tc: tỷ lệ độ tro trong cặn

• Ro =

• Bo = Rk (100 - Ar)(100 - Tr) 104 Bk (100 - Ab)(100 - Tb) 104 + n: hệ số phụ thuộc độ ẩm cặn và chế độ lên men (theo bảng)

Chế độ lên men

Am 33oC Nóng 53oC 93 1.05 0.435 Giá trị n theo độ ẩm 95 0.72 0.31 94 0.98 0.385 96 0.56 0.24 97 0.4 0.17

5/ Lượng khí đốt tổng cộng được xác định theo công thức K = y (Co + Ro + Bo).1000

ô nhiễm được phân hủy bởi các vi sinh vật dưới điều kiện kỵ khí. Sự chuyển hóa sinh học xảy

ra theo các hướng sau: Chuyển hoá các chất hữu cơ thành khí sinh học và các sản phẩm hữu cơ

đơn giản hơn

- Giảm một phần N, P do vi sinh vật sử dụng để xây dựng tế bào

LOÅ 300X300

LOÅ 300X300

0 0 2

5.2.1.2. Hầm tự hoại Là công trình xử lý sinh học bước đầu của hệ thống xử lý nước thải, trong đó các tác nhân gây

CHI TIEÁT HAÀM TÖÏ HOAÏI II

0 0 1

0 0 5 3

0 0 9 2

BEÅ PHAÂN HUÛY

NGAÊN LAÉNG 1

0 0 3

0 0 2

200

2800

300

3500

200

300 500

6600

300 500

MAËT CAÉT A-A

7900

OÁNG THOAÙT PHAÂN D300

OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI RA

0 0 2

0 0 0 2 0 3

0 0 1

0 0 2

0 0 8

0 7 5

OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI RA

0 0 5 3

0 0 9 2

NGAÊN LAÉNG 2

0 0 7 1

OÁNG THOÂNG HÔI D150

NGAÊN LAÉNG 1

NGAÊN LAÉNG 2

0 0 9 5

0 0 0 3 0 2

0 3 5 4

BEÅ PHAÂN HUÛY

200

5750

5750

300

200

300 500

11800

300 500

NAÉP THAÊM

0 0 6

0 0 8

0 0 4 2 1

0 0 8 1 1

MAËT CAÉT B-B

800

NGAÊN LAÉNG 1

0 0 9 5

0 0 9 5

ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP

OÁNG THOÂNG HÔI D150

0 0 0 3 0 2

225

3500

3500

300

200

275 500

7300

300 500

NGHIEÂN CÖÙU MOÂ HÌNH BUØN HOAÏT TÍNH PHUÏC VUÏ THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI TOØA NHAØ SAIGON CASTLE

MAËT BAÈNG

CHI TI? T HAÀM TÖÏ HOAÏI II

Trang 160

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn Ví dụ áp dụng : Tính hầm tự hoại cho công trình XLNT của tòa nhà Saigon Castle

Công trình SAIGON CASTLE là một tổ hợp gồm 8 khối nhà gồm 16 lốc chung cư. Do đó lưu lượng nước thải sinh hoạt của

mỗi lốc là:

552 : 16 =34,5 m3/ngđ

Đặt khối A1 và khối A2 chung 1 bể tự hoại; khối C1 và khối C2 chung 1 bể tự hoại.

Các khối B1, B2, B3, B4 mỗi khối đặt một bể tự hoại.Do đó ta có tổng cộng 6 bể với lưu lượng từng bể như sau: - Bể 1 ( của khối A1 và khốiA2 ): 34,5 x 2 = 69 m3/ngđ - Bể 2 ( của khối C1 và khốiC2 ): 34,5 x 2 = 69 m3/ngđ - Bể 3,4,5,6 ( của các khối B1, B2, B3, B4 ): 34,5 x 3 = 103,5 m3/ngđ Theo tiêu chuẩn thiết kế (TCXD – 51 – 84), lưu lượng nước thải sinh hoạt 69 m3/ngđ và 103,5 m3/ngđ, chọn bể tự hoại ba

ngăn để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt.

1. Thể tích tính toán chung của 1 bể tự hoại: lấy không nhỏ hơn lưu lượng nước thải trung bình trong 1 ÷ 2 ngày đêm (

Điều 7.32 – TCXD – 51 -84), chọn 2 ngày đêm để tính toán, khi đó:

W1 = W2 =

1Q x 2 ngày = 69 x 2 = 138 m3

W3 = W4 = W5 = W6 = 2Q x 2 ngày = 103,5 x 2 = 207 m3

Trong đó:

+ Q1, Q2: lưu lượng nước thải từ các nhà vệ sinh theo ngày trung bình của 1 bể Q1 = 69 m3/ng.đ, Q2 = 103,5m3/ng.đ

+ W1, W2, W3, W4, W5 , W6 : Thể tích bể 1, bể 2, bể 3, bể 4, bể 5, bể 6

2. Thể tích ngăn thứ nhất bằng ½ thể tích tổng cộng :

- Thể tích ngăn 1 của bể 1 và bể 2

Wa = 0,5 x 138 = 69 m3

- Thể tích ngăn 1 của bể 3, bể 4, bể 5, bể 6

W’a = 0,5 x 207 = 103,5 m3

3. Thể tích ngăn thứ hai bằng thể tích ngăn thứ ba và bằng ¼ thể tích tổng cộng:

- Thể tích ngăn 2 và ngăn 3 của bể 1 và bể 2 Wb = Wc = 0,25 x 138 = 34,5 m3

- Thể tích ngăn 2 và ngăn 3 của bể 3, bể 4, bể 5 và bể 6

W’b = W’c = 0,25 x 207 = 51,75 m3

4. Chiều sâu công tác ở các ngăn của bể tự hoại:

- Bể 1 và bể 2

Lấy chiều sâu công tác bằng 2m. Khi đó diện tích các ngăn của bể tự hoại là:

= 69 m2

F1 =F2 =

W1 = H

138 2

- Bể 3, bể 4, bể 5 và bể 6

Lấy chiều sâu công tác bằng 2,5m. Khi đó diện tích các ngăn của bể tự hoại là:

= 82,8 m2

F3 =F4 = F5 = F6 =

207 5,2

Chọn kích thước H x B x L của các ngăn như sau:

- Bể 1 và bể 2

W3 = H

Trang 161

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

(cid:31) Ngăn thứ I: H1 x B1 x L1 = 2 x 3 x 11,7

= 2 x 3 x 5,75

(cid:31) Ngăn thứ II và thứ III: H2,3 x B2,3 x L2,3

- Bể 3, bể 4, bể 5 và bể 6

(cid:31) Ngăn thứ I: H1 x B1 x L1 = 2,5 x 3,5x 11,8

= 2,5 x 3,5 x 5,9

(cid:31) Ngăn thứ II và thứ III: H2,3 x B2,3 x L2,3

Hàm lượng chất bẩn sau khi qua bể tự hoại giảm và tính như sau:

(cid:31) Hàm lượng chất lơ lửng giảm 45%, tức là chất lơ lửng còn lại trong nước thải:

220 x (100% – 45%) =121 mg/l

(cid:31) Hàm lượng BOD5 giảm: 20 ÷ 40 %, tức là hàm lượng BOD5 còn lại trong nước thải:

340 x (100% – 40%) =204 mg/l.

+ Cặn xử lý sinh học (dư) + Cặn ban đầu (SS) + Cặn keo ttụ phèn

5.2.1.3. Bể nén bùn - Bể nén bùn có nhiệm vụ làm giảm độ ẩm của bùn - Bể nén bùn thường thiết kế dạng tròn đứng. - Lượng cặn bao gồm

P = PSH + PSS + PAl(OH)3

• TÍNH TOÁN 1/ Lượng cặn

q =

P 24C (m3/h)

2/ Lưu lượng bùn dẫn vào bể

(g/m3)

(C = ωCo)

Với: + P: Hàm lượng cặn (g). + C: Nồng độ bùn ở độ ẩm ω%

F1 =

q L

q: m3/ng.đ L: Tải trọng bể nén bùn 24-30m3/m2ng.đ

3/ Diện tích bể nén bùn đứng

F2 =

q.103 V2.3600.t

4/ Diện tích ống trung tâm

F = F1 + F2

Với: + V2: Tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm (28-30mm/s). + t: thời gian vận hành (h). 5/ Diện tích tổng cộng

D =

4F π

6/ Đường kính của bể

d =

4F2 π

7/ Đường kính ống trung tâm

d2 = 1,35d

8/ Đường kính ống lọc trung tâm

9/ Đường kính tấm chắn

Trang 162

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

dc= 1,3d2

h1 = V1.t. 3600

Với : + V1 =0,0001 m/s. + t: thời gian lắng.

10/ Chiều cao phần lắng của bể nén bùn

11/ Chiều cao phần nón với góc nghiêng α, đường kính đáy (0,2-0,4m) – dđ

D - dđ 2cotgα

(cid:198) h2 =

Hb =h2 - h3 – hTH

12/ Chiều cao từ đáy ống loa đến tấm chắn: h3 = 0,25-0,3m 13/ Chiều cao lớp nước trung hoà: 0,3m (cid:198) Chiều cao lớp bùn đã nén

h3

hTH h2

Hb

Ví dụ áp dụng: Tính Bể Nén Bùn cho công trình xư lý nước thải Dệt nhuộm công suất 1500m3/ngay.đem.

Làm giảm độ ẩm của bùn từ 99.4% xuống 96-97%. Bùn và ván nổi từ bể lắng được bơm vào bể nén bùn. Lượng bùn sinh ra từ : (cid:31) Lượng cặn từ bể sinh học. (cid:31) Hàm lượng cặn đầu vào . (cid:31) Hàm lượng kết tủa hyđrôxyt nhôm sinh ra khi keo tụ bằng phèn nhôm. Lượng cặn từ bể sinh học: 107.68 kg/ngày đêm. Lượng cặn lơ lửng đầu vào trong một ngày 2.176 (kg/m3) x 1500 (m3/ngày đêm) = 3264 (kg/ngày đêm). Tính lượng Al (OH)3 sinh ra khi thủy phân phèn Al2(SO4)3.18H2O. Dùng phèn hàm lượng 150 mg/l với độ tinh khiết 90%. Đối với phèn nguyên chất 100% thì lượng phèn là 135

mg/l.

Al2(SO4)3.18H2O.→ 2 Al (OH)3

666

156g

135mg

x = 31.62 (mg/l).

Lượng Al (OH)3 dùng trong một ngày là 0.03162 x 1500 = 47.43 (kg/ngày đêm). Vậy tổng lượng cặn là : 107.68 + 3264 + 47.43 = 3419 (kg). Hàm lượng cặn trong 1m3 nước thải: P = 2.28 (kg/m3). Lưu lượng bùn dẫn vào bể

3

q

(35.20

3 hm /

)

(4.488

m

/

ngay

).

=

=

=

=

QxP 24 Cx

2280 x 24

x 1500 7000

Trong đó: (cid:31) P: Hàm lượng bùn 2.28 (kg/m3). (cid:31) Q: Lưu lượng nước thải. (cid:31) 24: Thời gian vận hành. (cid:31) C: nồng độ bùn ở độ ẩm 70%.C = 7000 g/m3.

Diện tích bể nén bùn đứng :

2

(78.18

)

m

=

=

=

F 1

4.488 26

q L

Trang 163

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Trong đó : (cid:31) L: Tải lượng bể nén bùn 24-30 m3 /m2. ngày đêm.

Diện tích ống trung tâm:

2

202.0

(

)

m

=

=

=

F 2

6.5 28

q V 2

Trong đó:

(cid:31) V2: Tôc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm bằng 28mm/s.

Diện tích tổng cộng bể nén bùn đứng.

F = F1 + F2 = 18,78 + 0.202 = 18.982 m2..

Đường kính của bể nén bùn đứng:

4

F

4

x

982

. Chọn D = 5m.

D

m

(9.4

)

=

=

=

.18 14.3

π

Đường kính ống trung tâm:

202

d

(5.0

m

)

=

=

=

x .04 14.3

F 4 2 π

Đường kính phần lọc của ống trung tâm:

dL = 1.35 x d = 0.675 (m).

Đường kính tấm chắn:

dc = 1.3 x dL =0.8775.

Chiều cao phần lắng của bể nén bùn:

h1 = V1 x t x 3600 = 0.0001 x 8 x 3600 = 2.9 m.

Chiều cao phần nón với góc nghiêng 450 , đường kính bể là 5.0 m và đường kính đáy là 0.4 m thì h2 = 2.3 m. Chiều cao lớp bùn đã nén :

Hb = h2 – h3 – hTH.

Trong đó

(cid:31) h2 : khoảng cách từ đáy ống loe đến tấm chắn 0.25 – 0.3 m. Chọn 0.3 m. (cid:31) hTH: chiều cao lớp nước trung hòa:2.3m.

Vậy

Hb = 2.3 – 0.3 – 0.3 = 1.7 m.

Chiều cao bể nén bùn :

Hxd = h1 + h2 + 0.25 = 2.9 + 2.3 + 0.25 = 5.45 m.

Trang 164

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

5000

250

500 290

2300

5.2.1.4. Sân phơi bùn

Sân phơi bùn là công trình sử dụng nhiệt mặt trời nhằm mục đích giảm khối lượng của hỗn hợp bùn cặn bằng cách gạn một phần hay phần lớn lượng nuớc có trong hỗn hợp để giảm kích thước thiết bị xử lý và giảm trọng lượng phải vận chuyển đến nơi tiếp nhận.

SÔ ÑOÀ MAËT CAÉT SAÂN PHÔI BUØN

1 000

1 000

2

0 0 1

1

Ø

0 0 2

Ø 2 0 0

2

0

0

7 6 5

9000 9 400

300

300

2 2200

Maët caét A-A

Maët caét B-B

B

3 000

300

0 0 8

A

A

0 0 0 3

0 0 2

3

4

0 0 8 9

0 0 0 3

0 0 2 0 1

8

0 0 2 3

0 0 02 0 2

1

2

OÁng tieâu nöôùc buøn O Áng daãn buøn

B

Loái xuoáng saân phôi buøn

3

Ñöô øng ñi

4

Lôùp soûi

5

Lôùp caùt

6

Lôùp buøn

7

8

K hoaù xaû buøn

Tyû leä

1:45

SAÂN PHÔI BUØN

Ng aøy veõ

B aûn veõ

Nhoùm

L AÂM VÓNH SÔN

soá 2

GV HD

Tröôøng ÑHDL Kyõ thuaät Coâng n gheä K hoa Moâi tröôøng

Trang 165

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn Để rõ hơn ta làm bài tập áp dụng sau đây: Ví dụ áp dụng: Tính toán sân phơi bùn cho công trình xử lý nước thải với các thong số đã cho. Lượng bùn hình thành bao gồm: lượng bùn tươi từ bể lắng I và bùn họat tính dư từ bể lắng 2

a) Lượng bùn từ bể lắng I lý

(cid:31) Hiệu

quả

94,23%,

lượng

lửng

cặn

đạt

xử

tươi

sinh

ra mỗi

ngày

là:

bùn lơ Mtươi = 1000gSS/m3 * 94,23% * 300 m3/ngày = 282690 (g/m3) = 282,69 (kg/ngày)

(cid:31) Lưu lượng bùn tươi cần xử lý:

3

Q

/

ngay

/

ngay

=

=

=

=

( 5369 l

)

( 369,5 m

)

053,1

05,0

M tuoi PS ⋅

69,282 ⋅

Trong đó:

(cid:31)

(cid:31)

S: tỷ trọng cặn tươi, S = 1,053 kg/l. (bảng 13-1-Trịnh Xuân Lai) P: nồng độ cặn, P = 5% =0,05 (độ ẩm 95%) (bảng 13-5)

b) Lượng bùn từ bể lắng II

(cid:31) Ơ bể Aerotank, lượng bùn dư cần xử lý mỗi ngày là 40,62 kg/ngày

(cid:31) Lưu lượng bùn cần xử lý

3

Q

ngay

ngay

/

/

=

=

=

=

( 4041 l

)

( 041,4 m

)

01,0

,1

M PS ⋅

62,40 005 ⋅

Trong đó:

(cid:31)

(cid:31)

S = 1,005 (bảng 13-1-Trịnh Xuân Lai) P: nồng độ cặn, P = 1% =0,01 (bảng 13-5)

(cid:31) Thể tích bùn đưa vào sân phơi mỗi ngày

Vb = 5,369 + 4,041 = 9,41 (m3)

Chỉ tiêu thiết kế: đạt nồng độ cặn 25% (độ ẩm 75%)

(cid:31) Chọn chiều dày bùn 25% là 10 cm, sau 4 tuần (28 ngày) 1m2 sân phơi được lượng cặn:

g = V . S . P = 0,1 x 1,4 x 0,25 = 0,035 (tấn) = 35 (kg/28 ngày)

Trong đó:

(cid:31) V = 1m2 x 0,1 = 0,1 m3.

(cid:31) S: tỷ trọng bùn khô, S = 1,4 (bảng 13-1); P = 0,25.

(cid:31) Lượng bùn cần phơi trong 28 ngày

G = 28 x (282,69 + 40,62) = 9052,68(kg)

(cid:31) Diện tích sân phơi

68,

F

=

=

=

( 250 m

)2

G g

9052 35

(cid:31) Diện tích các công trình phụ của sân phơi (đường bao, hố thu nước, trạm bơm, …) lấy bằng 20 % diện tích sân phơi

bùn. Tổng diện tích sân phơi:

Ftổng = 1,2 x 250 =300 (m2)

f

50

=

=

(cid:31) Ta bố trí 5 ô. Diện tích 1 ô: )2

( m

250 5

Mỗi ô có kích thước: 8 x 6,25 (m). Bùn được phơi và thu gom theo chu kỳ 28 ngày (1 tháng) 1 lần.

Trang 166

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Thông số thiết kế sân phơi bùn

Thông số

Hình dạng Dài Rộng Chiều cao tổng cộng Chiều cao lớp cát Chiều cao lớp sỏi Dàn ống thu nước: (cid:31) Đường kính (cid:31) Độ dốc Chiều cao bảo vệ Chiều cao dung dịch bùn

Giá trị Chữ nhật 8m 6,25 m 1,04m 25 cm 30cm 100 mm 1% 30 cm = Vb/f = 9,41/50 = 19 cm

Hệ thống ống bơm hút bùn

Chi tiết một ngăn phơi

Trang 167