Ds. Trương Trần Nguyên Thảo
Bô môn Tổ chức & Quản lý y tế Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
1. Lập được kế hoạch hoạt động chương
trình giáo dục sức khỏe
2. Lập được kế hoạch thực hiện 1 buổi
truyền thông GDSK
Là một tiến trình liên tục nhằm giúp cho người dân có được một hành vi mới có lợi cho sức khỏe
Giáo dục sức khỏe
Đó là một quá trình dài & việc lập kế hoạch GDSK cho các giai đoạn là cần thiết
Làm thay đổi một thái độ hay
Điều không đơn giản
Cần có thời gian & những bước đi
hành vi của một cộng đồng:
thích hợp
Quá trình dự kiến các công việc cần làm cho phù hợp với:
Thời gian Kinh phí Dự tính việc nên làm Dự đoán khó khăn
Biện pháp khắc phục
Lập KH đầy đủ, chi tiết giúp cho thực hiện công việc được chủ động, thuận lợi và kết quả hoạt động đạt được sẽ ở mức cao nhất so với mong muốn
Các hoạt động luôn hướng vào mục tiêu đã đề ra Sử dụng tối đa và hiệu quả các nguồn lực sẵn có Huy động được sự tham gia tích cực và quả của cộng đồng có hiệu
1- Chẩn đoán cộng đồng – chọn ưu tiên • Xác định những vấn đề & nhu cầu SK ưu tiên của CĐ • Cần sự tham gia của cộng đồng, phối hợp liên ngành • Xác định và tìm hiểu đối tượng đích của CTGDSK
2- Xây dựng kế hoạch • Đặt vấn đề - Mục đích - Đối tượng • Mục tiêu - Nội dung - Phương pháp – Phương tiện • Kế hoạch hoạt động của chương trình (đầu ra) • Dự trù nhân lực, vật tư, phương tiện, kinh phí
3- Triển khai kế hoạch • Phát triển nội dung thông điệp • Phát triển kênh truyền thông, mang lưới truyền thông • Huấn luyện
4- Lượng giá – Giám sát • Lượng giá định kỳ • Lượng giá cuối chương trình
Sau khi các nhóm đã tìm hiểu và xác định vấn đề sức khỏe (Sốt xuất huyết) dựa trên:
Cơ sở thu thập số liệu, thông tin từ sổ sách,
Quan sát, phỏng vấn CBT phụ trách chuẩn tại TYT,
Lập kế hoạch giáo dục sức khỏe về
Phiếu điều tra hộ gia đình về sốt xuất huyết
Phòng chống Sốt xuất huyết
• Đặt vấn đề
• Mục đích
• Đối tượng
• Mục tiêu
• Nội dung
• Phương pháp – Phương tiện
• Kế hoạch hoạt động của chương trình (đầu ra)
• Dự trù nhân lực, vật tư, phương tiện, kinh phí
Viết tóm tắt lại các nội dung chính của phần chẩn đoán cộng đồng:
Tình hình sức khỏe cộng đồng, các vấn đề sức khỏe đã phát hiện
Xác định vấn đề ưu tiên – lý do chọn*
Đánh giá ban đầu về mức độ hiểu biết, hành vi SK liên quan và nguồn lực của cộng đồng
Nhận thức, thái độ, hành vi nào cần được thay đổi
Xác định vấn đề ưu tiên
Mức độ trầm trọng của vấn đề Tính phổ biến của vấn đề Lợi ích của chương trình can thiệp Được cộng đồng chấp nhận (được XH quan
tâm)
Kinh phí chấp nhận được(có khả năng giải
quyết được)
Là điều muốn đạt được của chương trình
giáo dục sức khỏe
Cách viết mục đích: “ Mục đích chương trình này nhằm thuyết phục…, nhằm hướng dẫn…., làm giảm…, để tăng…”
Ví dụ: mục đích của chương trình này nhằm giáo dục người dân biết cách phòng và xử trí tiêu chảy để làm giảm tỉ lệ tử vong vì mất nước do không biết uống bù nước khi tiêu chảy….
Xác định và mô tả đối tượng chính & phụ
- Đối tượng là ai, giới tính, tuổi, trình độ VH...
- KABP điều tra ban đầu
Lưu ý: Thu thập thông tin về đối tượng là một trong những thành phần quan trọng nhất của chu trình GDSK
Phân nhóm đối tượng để xác định mục tiêu, nội dung giáo dục phù hợp cho mỗi nhóm
Là những gì mà đối tượng đích cần biết, nghĩ hoặc làm được sau chương trình mà trước đó chưa biết
Mục tiêu cần nêu rõ:
Viết mục tiêu theo phương pháp ABCD*
- Kiến thức nào cần được chia sẻ? - Thái độ nào cần được thay đổi? - Cách làm nào cần được hướng dẫn?
Kiểm tra theo tiêu chuẩn SMART
Mục tiêu là cơ sở để lượng giá lúc cuối
chương trình.
Phương pháp ABCD
trình là ai? Vd: Người dân xã..., các bà mẹ có con dưới 5 tuổi của xã... (B) BAO LÂU? (Thời gian ) (C) CÁI GÌ, CÁCH NÀO? Những gì bạn
mong đợi họ có thể làm? Làm như thế nào?
(A) AI? - Đối tượng tác động của chương
chứng của bệnh sốt xuất huyết...
Vd: ...sẽ có thể nhận biết được các triệu
(D) MỨC ĐỘ THAY ĐỔI? Bao nhiêu? (tốc
độ, độ chính xác, chất lượng..)
Ví dụ
Duy trì được 75% các cặp vợ chồng tại xã X sử dụng các biện pháp tránh thai trong năm 2011”
Tăng tỉ lệ học sinh trung học phổ thông tại quận X hiểu biết về tác hại thuốc lá từ 50% hiện tại lên 90% vào cuối năm 2011
Giảm tỉ lệ học sinh phổ thông tại quận X hút thuốc lá từ 50% xuống còn 20% vào cuối năm 2011”.
D
Ví dụ
A
Duy trì được 75% các cặp vợ chồng tại xã X sử dụng các biện pháp tránh thai trong năm 2011”
C
B
Phương pháp SMART
Rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn
S-Specific M-Measurable Có thể đo lường được A-Atainable Có khả năng thực hiện được R-Realistic T-Timebound Có mốc thời gian qui định rõ
1. Duy trì được 75% các cặp vợ chồng tại xã X sử dụng
Phù hợp, tính thực tế
2. Tăng tỉ lệ học sinh trung học phổ thông tại quận X hiểu
các biện pháp tránh thai trong năm 2011”
3. Giảm tỉ lệ học sinh phổ thông tại quận X hút thuốc lá từ
biết về tác hại thuốc lá từ 50% hiện tại lên 90% vào cuối năm 2011
50% xuống còn 20% vào cuối năm 2011”.
Xây dựng nội dung các thông điệp cần truyền đạt dựa trên:
- Mục tiêu GDSK đã xác định
Nội dung gồm:
- Kết quả tìm hiểu KABP ở đối tượng
- Thông tin chính: NHỮNG VẤN ĐỀ PHẢI BiẾT - Thông tin bổ sung, hỗ trợ : NHỮNG VẤN ĐỀ NÊN BiẾT
Nội dung này sẽ được thử nghiệm với đối tượng đích để soạn ra những thông điệp biên soạn ra các tài liệu GDSK
Xác định PP-PT phù hợp với các nhóm đối
tượng khác nhau của chương trình
Chú ý đến điểm mạnh, điểm hạn chế của từng loại phương tiện để xác định loại PT
Nội dung thông điệp càng được truyền đi trên nhiều kênh truyền thông khác nhau và được lập đi lập lại càng nhiều lần thì khả năng thành công càng cao
Truyền thông gián tiếp
Truyền thông trực tiếp
Truyền thông gián tiếp qua PTTTĐC
Truyền hình
Phát thanh
Báo, tạp chí
Internet
Truyền thông trực tiếp
Thảo luận nhóm
GDSK cá nhân
Nói chuyện sức khỏe
Thăm hộ GĐ
1- Phương tiện bằng lời nói
2- Phương tiện bằng chữ viết
3- Phương tiện trực quan
4- Phương tiện nghe nhìn
Dự trù nhân lực, vật tư, phương tiện, kinh phí cho mỗi hoạt động và cho toàn bộ kế hoạch (đầu vào)
A: Ai làm?
B: Bao giờ làm?
C: Cái gì?
Dựa trên nội dung, PP-PT đã chọn lựa để xác định cụ
thể các hoạt động & thời gian hoàn thành
Dự kiến kế hoạch thử nghiệm & sản xuất TLTT ( loại tài liệu nào có thể tự làm/ cần hỗ trợ? ai làm?
làm với ai?...)
Dự kiến kế hoạch huấn luyện những người tham gia
chương trình GDSK (huấn luyện ai? Vấn đề gì?)
Dự kiến kế hoạch lượng giá chương trình
Các hoạt động Người thực hiện Kết quả dự kiến
Diễn ra ở đâu? Nguồn lực cần thiêt
Thời gian (Bắt đầu kết thúc)
1………..
2……….
3……….
Chủ đề : ………………………………………………………………..
Đối tượng :…………………………………………………………….
Số lượng : …………………………………………………………….
Thời gian : ……………………………………………………. ………
Địa điểm : ………………………………………………………………
Cán bộ phụ trách: ……………………………………………………
Nội dung :………………………………………………………………
Mục tiêu: 1) . ………………………………………………………….
2) …………………………………………………………..
3) ……………………………………………………………
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
Phương tiện
1.
2.
3.
…….
Xác định mục tiêu & lượng giá chương trình
rất quan trọng thường bị bỏ quên
Lôi cuốn cộng đồng tham gia vào toàn bộ lập kế hoạch,
chương trình: phân tích vấn đề, tham gia thực hiện, đánh giá/lượng giá
Phối hợp các phương pháp tác động vào
KABP, dư luận XH…
Vận động càng nhiều người càng tốt tham
gia công tác GDSK.
Chủ đề truyền thông:……………………..
Địa điểm:…………………......
Thời gian thực hiện: …….....
Đối tượng cần truyền thông:…………….
Mục tiêu
Phương pháp truyền Thông
Phương tiện & tài liệu
Số người được TT
Cách kiểm tra, đánh giá
Nội dung truyền thông
Người làm chính/ người phối hợp
…………... ................
………….. …………..
……......... ……........
……......... …….........
………..... ……….....
……….... ………....
……..... …….....
Người lập kế hoạch
VÍ DỤ KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRẺ EM
Địa điểm: Nhà Chi hội trưởng phụ nữ, ấp A, xã B
Chủ đề truyền thông: Nuôi con bằng sữa mẹ Đối tượng cần truyền thông: Các bà mẹ mới có con đầu lòng trong ấp Thời gian thực hiện: 14 giờ đến 15g30 phút ngày 23/5/2012
Số
Phương pháp
Phương tiện
Người làm
Cách kiểm
Mục tiêu
Nội dung truyền thông
người
truyền thông
& tài liệu
chính/ người
tra, đánh giá
dự
phối hợp
kết quả
- Sữa mẹ là thức ăn, đồ uống tốt
Sau buổi truyền
10 bà
- Nói chuyện sức
-1 quyển tranh
- Nữ hộ sinh trạm
- Đặt câu hỏi.
nhất cho trẻ nhỏ.
thông, có 90% bà
mẹ
khỏe có minh họa
lật
(Nuôi
con
y tế xã.
-Sữa non có nhiều chất bổ dưỡng,
mẹ kể được lợi ích
tranh lật.
bằng sữa mẹ).
rất tốt cho trẻ mới sinh.
của việc nuôi con
- Lập danh sách
- Cần cho bú sữa non.
bằng sữa mẹ.
- Sau buổi nói
- 20 tờ gấp về
- TNV SKCĐ ấp.
đăng ký
thực
- Sữa mẹ giúp bảo vệ trẻ sơ sinh và
chuyện, bà mẹ về
chủ đề nuôi con
- Chi hội
trưởng
hiện.
trẻ nhỏ chống lại các bệnh nhiểm
- Có 80% bà mẹ
đọc thêm tờ bướm.
bằng sữa mẹ.
phụ nữ ấp A.
khuẩn và dị ứng khác.
đăng ký thực hiện
- Cho trẻ bú sớm ngay sau 30 phút
nuôi con bằng sữa
đầu sau khi sinh.
mẹ và cho bú đúng
- Cho trẻ bú thường xuyên theo nhu
cách.
cầu kể cả lúc bị bệnh.
- Cho trẻ bú đúng tư thế.
- Cho trẻ bú đến 2 tuổi.
- Bà mẹ nào cũng đủ sữa cho con.
Mẹ cần ăn đủ chất để tạo ra nguồn
sữa cho con