12/29/2020
CHỦ TỌA VÀ BÁO CÁO VIÊN
TS.BS. Lê Văn Tuấn Chủ nhiệm Bộ Môn Thần Kinh – Đại Học Y Dược Tp.HCM Phó Chủ Tịch Liên Chi Hội Thần Kinh Tp.HCM
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM Tp.HCM, thứ 7 ngày 26/12/2020
1
12/29/2020
BÁO CÁO VIÊN
TS.BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu Giảng Viên Bộ Môn Thần Kinh – Đại Học Y Dược Tp.HCM Trưởng khoa Thần Kinh – BV Nhi Đồng 2
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM Tp.HCM, thứ 7 ngày 26/12/2020
LỰA CHỌN THUỐC THEO LOẠI KHỞI PHÁT CƠN ĐỘNG KINH
Khách sạn Le Meridien, 3C Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, HCM Ngày 26 tháng 12 năm 2020
TS LÊ VĂN TUẤN
BỘ MÔN THẦN KINH-ĐHYD TP.HCM
MAT-VN-2002678 – 1.0 – 12/2020 VN20002652
2
12/29/2020
Unknown onset
Etiology
Focal onset
Structural
Genetic
s e i t i
i
Infectious
Seizure types Generalized onset
Generalized
Unknown
Focal Focal
d b r o m
Metabolic
Combined Generalized & Focal
- o C
Immune
Unknown
Epilepsy types
Epilepsy Syndromes
3
12/29/2020
TÓM TẮT BẰNG CHỨNG VÀ ĐỀ NGHỊ VỚI CƠN ĐỘNG KINH TOÀN THỂ (ILAE 2013)
Class I
Class II Class III
Level of efficacy and effectiveness evidence (in alphabetical order)
Seizure type or epilepsy syndrome
GTC: Adults
0
0
23
Level A: None Level B: None Level C: CBZ, LTG, OXC, PB, PHT, TPM, VPA
GTC: Children
0
0
14
Level A: None Level B: None Level C: CBZ, PB, PHT, TPM, VPA
0
0
6
Absence seizures
Level A: ESM, VPA Level B: None Level C: LTG
4
• Nên đơn trị liệu đầu tiên
• Nếu thất bại, đơn trị liệu khác
• Nếu thất bại hay bị td phụ, thuốc thứ 2 được thêm
vào. Nếu hiệu quả, giảm dần thuốc đầu tiên
Nếu thuốc thứ 2 không hiệu quả, xem xét giảm
thuốc 1 hay thuốc 2 rồi thêm thuốc thứ 3
12/29/2020
5
Nếu điều trị phối hợp không thành công, có thể xem
xét dùng lại đơn trị liệu hay điều trị phối hợp
Điều trị thuốc chống động kinh đầu tiên nên được
dùng bởi bs chuyên khoa
12/29/2020
6
• Nếu có thể chọn lựa thuốc chống động kinh dựa vào
hội chứng động kinh
• Nếu hội chứng không rõ thì dựa vào loại cơn động kinh
12/29/2020
Điều trị hàng đầu cơn GTCS mới được chẩn đoán
• VPA là thuốc được lựa chọn hàng đầu
• Dùng LTG nếu VPA không thích hợp
• Có thể xem xet dùng CBZ hay OXC
7
12/29/2020
Điều trị phối hợp cơn GTCS
• Nếu thất bại với thuốc hàng đầu, có thể phối hợp:
clobazam, LTG, LEV, VPA, TPM
• Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: clobazam, LTG, LEV, TPM
Điều trị phối hợp cơn GTCS
• Nếu có cơn vắng ý thức hay cơn giật cơ hay
nếu nghi ngờ JME, không dùng: CBZ, GBP,
OXC, PHT, PRG, TGB hay VGB
8
12/29/2020
Điều trị hàng đầu cơn vắng ý thức
• ESX là thuốc được lựa chọn hàng đầu ở phụ nữ lứa
tuổi sinh đẻ
• ESX, VPA là lựa chọn ở nam, nữ không khả năng sinh
đẻ. Nếu có cơn co cứng-co giật toàn thể: VPA là lựa
chọn
• Dùng LTG nếu ESX hay VPA không thích hợp
Điều trị phối hợp cơn vắng ý thức
• Nếu 2 thuốc hàng đầu không hiệu quả, có thể phối
hợp 2 trong 3 thuốc: ESX, VPA, LTG
• Nếu phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: phối hợp ESX và LTG
9
12/29/2020
Điều trị phối hợp cơn vắng ý thức
• Nếu điều trị phối hợp không hiệu quả, hay không
dung nạp. Có thể xem xét dùng: CLB, CLN, LEV,
TPM, ZNS
Điều trị phối hợp cơn vắng ý thức
• Không dùng:
CBZ, GBP, OXC, PHT, PRG, TGB, VGB
10
12/29/2020
Điều trị hàng đầu cơn giật cơ
• VPA là thuốc được lựa chọn hàng đầu
• Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: không dùng VPA
• Dùng LTG hay TPM nếu VPA không thích hợp
Điều trị phối hợp cơn giật cơ
• Nếu thất bại với thuốc đầu tiên, có thể phối hợp
VPA, LTG hay TPM
• Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: phối hợp LTG hay TPM
11
12/29/2020
Điều trị phối hợp cơn giật cơ
• Nếu thất bại với điều trị phối hợp có thể xem
xét dùng CLB, CLN, Piracetam, ZNS.
Điều trị phối hợp cơn giật cơ
• Không dùng:
CBZ, GBP, OXC, PHT, PRG, TGB, VGB
12
12/29/2020
Điều trị cơn cục bộ
• CBZ, LTG là chọn lựa đầu tiên ở trẻ em, người
trẻ và người lớn mới được chẩn đoán
Điều trị cơn cục bộ Nếu không dùng được CBZ, LTG
• Chọn OXC, LEV ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ • Chọn OXC, LEV, VPA ở nam hay phụ nữ không
khả năng mang thai
13
12/29/2020
Điều trị cơn cục bộ Phối hợp
• Ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: CBZ, clobazam, GBP,
LTG, LEV, OXC, TPM
• Ở nam hay phụ nữ không khả năng mang thai:
CBZ, clobazam, GBP, LTG, LEV, OXC, VPA, TPM
Điều trị cơn co cứng hay cơn mất trương lực
• Ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: không dùng VPA
• Ở nam hay phụ nữ không khả năng mang thai: VPA
14
12/29/2020
Điều trị cơn co cứng hay cơn mất trương lực Phối hợp
• LTG • TPM, rufinamide
Điều trị cơn co cứng hay cơn mất trương lực Không dùng
• CBZ, OXC, GBP, PRG, tiagabine hay vigabatrin
15
12/29/2020
Điều trị cơn co thắt trẻ thơ
• Steroid hay vigabatrin nếu không do xơ cứng củ
• Vigabatrin hàng đầu nếu do xơ cứng củ
Chú ý
16
12/29/2020
Cập nhật bằng chứng đơn trị liệu
• 77 RCTs • So sánh 10 thuốc với nhau • Đánh giá hiệu quả, tác dụng phụ • Có 45 đôi có thể so sánh
17
12/29/2020
18
• CBZ, LTG là lựa chọn đầu tiên với cơn khởi phát cục bộ
• VPA là lựa chọn đầu tiên với cơn co cứng-co giật toàn
thể (có hay không có các loại cơn toàn thể khác)
12/29/2020
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ hay cơn co cứng-co giật toàn thể không phân loại mới khởi phát ở người lớn • LTG (level B) nên được chỉ định làm giảm tần số cơn • LTG (level B) và GBP (level C) nên được chỉ định ở người
từ 60 trở lên
• LEV (level C) có thể được chỉ định • ZNS (level C) có thể được chỉ định
19
12/29/2020
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ hay cơn co cứng-co giật toàn thể không
phân loại mới khởi phát ở người lớn
• PRG liều 150 mg/ngày hiệu quả kém hơn LTG 100
mg/ngày (level C)
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ hay cơn co cứng-co giật toàn thể không
phân loại mới khởi phát ở trẻ em
• TPM liều cao 400 mg/ngày hiệu quả hơn liều 50
mg/ngày nhưng tác dụng phụ nhiều hơn
20
12/29/2020
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh toàn thể hay cơn co cứng-co giật toàn thể
không phân loại mới khởi phát
• Bằng chứng không đủ khi so sánh hiệu quả giữa LTG,
TPM và VPA ở trẻ em và người lớn
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ mới khởi phát ở thiếu niên và người lớn
• Bằng chứng không đủ khi so sánh hiệu quả giữa CBZ,
LEV và VPA
21
12/29/2020
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh vắng ý thức ở trẻ em
• LTG không hiệu quả như ESX hay VPA
Điều trị ĐK toàn thể: kết quả từ nghiên cứu SANAD II
LEV kém hơn VPA khi đánh giá thuyên giảm lúc 1 năm và 2 năm
Không có sự khác biệt thất bại do tác dụng phụ giữa 2 thuốc trên
22
12/29/2020
Chọn lựa điều trị sau cơn đầu tiên
Nguy cơ tái phát
• Cao nhất trong 2 năm đầu tiên (21-45%)
• Nguy cơ tăng với tổn thương não trước đây, EEG với
các bất thường dạng động kinh, hình ảnh học bất
thường đáng kể, cơn ban đêm
23
12/29/2020
Chọn lựa điều trị sau cơn đầu tiên
Điều trị ngay
• Làm chậm tái phát cơn trong 2 năm đầu nhưng không
cải thiện chất lượng cuộc sống
• Sau 3 năm, điều trị ngay không cải thiện tiên lượng khi
đánh giá thuyên giảm cơn
24
12/29/2020
25
12/29/2020
CÁM ƠN QUÍ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ THEO DÕI
BÁO CÁO VIÊN
TS.BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu Giảng Viên Bộ Môn Thần Kinh – Đại Học Y Dược Tp.HCM Trưởng khoa Thần Kinh – BV Nhi Đồng 2
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM Tp.HCM, thứ 7 ngày 26/12/2020
26
Hội nghị khoa học Thần kinh Sanofi Satellite
12/29/2020
Cập nhật tiến bộ trong ĐỘNG KINH NHI
TS.BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu Giảng Viên Bộ Môn Thần Kinh – Đại Học Y Dược Tp.HCM Trưởng Khoa Thần Kinh – BV Nhi Đồng 2
Khách sạn Le Meridien, 3C Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, HCM Ngày 26 tháng 12 năm 2020
Nội dung
1
Cập nhật về chẩn đoán
2
Cập nhật về điều trị
Zara Kassam, Genetic tools uncover cause of early infantile epileptic encephalopathy, 2018
2
Thông điệp
27
12/29/2020
1. Cập nhật về chẩn đoán
Is this a seizure? (Cơn)
Tiếp cận lâm sàng
What type of Seizure (Loại cơn)
Type of Epilepsy (Loại động kinh)
Is there an Epileptic syndrome (Hội chứng động kinh)
Etiology (Căn nguyên)
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Pediatrics in Review, Vol. 41 No. 7 July, 2020;41;321
Co-morbility (Bệnh kết hợp)
28
Is this a seizure? (Cơn)
12/29/2020
Etiology Structural
What type of Seizure (Loại cơn)
Focal onset
Unknown onset
Seizure types Generalized onset
s e
Genetic
i t i
i
Epilepsy types
Infectious
Type of Epilepsy (Loại động kinh)
Generalized
Unknown
Focal Focal
Metabolic
Combined Generalized & Focal
Immune
Is there an Epileptic syndrome (Hội chứng động kinh)
d b r o m - o C
Unknown
Epilepsy Syndromes
Etiology (Căn nguyên)
Co-morbility (Bệnh kết hợp)
• Đa dạng về kiểu cơn • Kiểu cơn thay đổi theo thời gian • Hội chứng động kinh theo tuổi • Bệnh não động kinh
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Pediatrics in Review, Vol. 41 No. 7 July, 2020;41;321
4 Trục chẩn đoán động kinh trẻ em
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 3 EEG Trục 4 Căn nguyên
Cận lâm sàng lựa chọn
Căn nguyên
Cấu trúc
Hình ảnh học não: CT scanner, MRI 1.5 Tesla, 3 Tesla, Epileptic MRI, MRA, PET, SPECT, MRS, Functional MRI…
Di truyền
Trung tâm SHPT ĐHYD (SCN1A) Viện Di truyền TP.HCM (Panel gene động kinh)
Nhiễm trùng
Viêm não virus, lao, ký sinh trùng Dịch não tủy
Chuyển hóa
Cơn không sốt, Cơn không yếu tố kích gợi
Glucose, Ion đồ, calcium, magnesium, BUN, Creatinine Lactate, NH3, Khí máu động mạch, ceton/máu, TPTNT… MSMS
Tự miễn
Anti-NMDAR antibody (ĐHYD)
Tim Da Đa cơ quan Vòng đầu Đánh giá phát triển theo tuổi Dấu thần kinh định vị
29
✓MRI
12/29/2020
Khảo sát căn nguyên – Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc
Di truyền
Nhiễm trùng
• Khởi phát cơn trước 3 tuổi (NICE 2020*: 2 tuổi) • Cơn cục bộ không giải thích được bằng động kinh tự giới hạn • Có dấu thần kinh định vị • Chậm phát triển không giải thích được. • Có bệnh da thần kinh
Chuyển hóa
✓CT scanner khẩn khi có dấu hiệu của bệnh não cấp.
Miễn dịch
Chưa rõ
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Vol. 41 No. 7 JULY 2020 * http://pathways.nice.org.uk/pathways/epilepsy.
Khảo sát căn nguyên - Gene
Cấu trúc
✓Ở trẻ < 3 tuổi: co giật không giải thích được ✓Ở trẻ > 3 tuổi, chỉ định khi:
Di truyền Di truyền
Nhiễm trùng
Chuyển hóa
• Chậm phát triển không giải thích được • Có dị tật • Động kinh kháng trị chưa rõ nguyên nhân ✓• Khảo sát NST, Epilepsy gene panel? WES
Miễn dịch
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Vol. 41 No. 7 JULY 2020
Chưa rõ
30
12/29/2020
Gene động kinh
71 GENE LIÊN QUAN BỆNH NÃO ĐỘNG KINH NHŨ NHI
29 GENE ĐỘNG KINH DI TRUYỀN MENDEL
ADRA2B, CACNA1H, CACNB4, CASR, CHRNA2, CHRNB2, CLCN2, CNTN2, CPA6, DEPDC5, EFHC1, GABRG2, GABRA1, GABRB3, GABR, GAL, KCNT1, LG111, PRRT, SLC12A5, SLC2A1, SLC6A1, STX1B, SCN2A, SCN8A, SCN1A, SCN9A, SCN1B, TBC1D24
AARS, ALG13, ARHGEF9, ARV1, ARX, BRAT1, CACNA1A,CACNA2D2, CDKL5, CHD2, DOCK7, DNM1, EEF1A2, ERBB4, FLNA, FOXG1, FGF12, FRRS1L,GABRA1, GABRB1, GABRB3, GNAO1, GRIN2A, GRIN2B, GRIN2DB, GUF1, ITPA, HCN1, HDAC4, HNRNPU, HNRNPH1, ISEC1, IQSEC2, ITPA, KCNA2, KCNB1,KCNQ2, KCNQ3, KCNT1, MAG12, MEF2C, MTOR, NECAP1, NEDD4L, NDP, NRXN1, PCDH19, PIGA, PLCB1, PTEN, QARS, SCN1A, SCN2A, SCN8A, SETBP1,SIK1, SLC1A2, SLC6A1, SLC12A5, SLC13A5, SLC25A12, SLC25A22, ST3GAL3, SPTAN1, ST3GAL3, STXBP1, SZT2, TBCID24, TCF4, UBA5, WWOX
The Causes of Epilepsy Common and Uncommon Causes in Adults and Children, Second Edition Edited by Simon Shorvon, 2019, p29
Gene
31
12/29/2020
Khảo sát căn nguyên – Chuyển hóa
Cấu trúc
Di truyền
Nhiễm trùng
Chuyển hóa Chuyển hóa
Miễn dịch
✓ Dị hình ✓ Thoái triển tâm vận ✓ Diễn biến bệnh dao động ✓ Vấn đề nhãn khoa ✓ Cơ thể có mùi bất thường ✓ Động kinh giật cơ tiến triển ở tuổi thiếu niên hoặc người trẻ ✓ Tiền căn gia đình có người mất không rõ nguyên nhân ✓ Cha mẹ cùng huyết thống ✓ Toan chuyển hóa tăng Anion gap ✓ Ceton niệu(+) ở trẻ sơ sinh ✓ Động kinh nặng lên nhịn ăn hoặc khi ăn nhiều đạm ✓ Động kinh nặng lên khi dùng AED
Chưa rõ
Clara D. M. van Karnebeek et al, Metabolic Evaluation of Epilepsy: A Diagnostic Algorithm With Focus on Treatable Conditions, 2018
Khảo sát căn nguyên – Nhiễm trùng, Miễn dịch
Cấu trúc
✓ Hội chứng não cấp ✓ Bệnh cảnh nhiễm trùng
Di truyền
Nhiễm trùng Nhiễm trùng
Chuyển hóa
Miễn dịch Miễn dịch
Chưa rõ
✓ Hội chứng não bán cấp (trong 3 tháng) ✓ Rối loạn tâm thần - hành vi ✓ Rối loạn ngôn ngữ ✓ Rối loạn trí nhớ ✓ Rối loạn giấc ngủ
32
12/29/2020
Sơ sinh/Nhũ nhi 1. Bệnh não giật cơ sớm (Early myoclonic encephalopathy
- EME)
2. HC Ohtahara (Early Infantile Epileptic Encephalopathy -
Sơ sinh/Nhũ nhi Trẻ nhỏ Trẻ thiếu niên
EIEE)
3. HC West (Infantile spasms - IS) 4. HC Dravet (severe myoclonic epilepsy of infancy - SMEI) 5. Động kinh cục bộ di chuyển (Epilepsy in Infancy with
Migrating Focal Seizures –EIMFS)
ILAE, https://www.epilepsydiagnosis.org
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 4 Căn nguyên Trục 3 EEG
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 3 EEG Trục 4 Căn nguyên
Hội chứng
Loại cơn
Phát triển
Khảo sát
Diễn tiến tự nhiên
Bình thường
Giật cơ lành tính sơ sinh
Co giật cục bộ Co cứng cục bộ
EEG bình thường MRI bình thường KCNQ2, KCNQ3, SCN2A
Tự thoái lui trước 6 tháng, 10 – 30% sẽ bị co giật sau đó
Bệnh não giật cơ sớm
Giật cơ cục bộ hoặc nhiều ổ
Chậm phát triển
EEG: Bùng phát dập tắt MRI bình thường
Kháng thuốc Tử vong Khiếm khuyết thần kinh
Sơ sinh/Nhũ nhi 1. BFNS 2. EME 3. Ohtahara 4. West 5. EIMFS 6. Dravet 7. BIE 8. MEI
Hội chứng Ohtahara
Chậm phát triển nặng
Cơn co thắt tăng trương lực Cơn cục bộ
EEG: bùng phát dập tắt MRI thường có bất thường cấu trúc
Kháng thuốc Tử vong Chậm phát triển
Kháng thuốc
Hội chứng West
Chùm cơn co thắt
70 – 80% Khiếm khuyết trí thông minh, nặng
Loạn nhịp điện thế cao. MRI bất thường cấu trúc Gene ?
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Vol. 41 No. 7 JULY 2020
33
12/29/2020
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 3 EEG Trục 4 Căn nguyên
Hội chứng
Loại cơn
Phát triển
Khảo sát
Diễn tiến tự nhiên
Động kinh cục bộ di chuyển
Chậm phát triển nặng
Co giật nhiều ổ Cơn co cứng Cơn tự động
Kháng thuốc Tử vong Khiếm khuyết thần kinh
EEG: nền sóng chậm, đa ổ MRI: teo nhẹ cục bộ hoặc toàn thể. KCNT1, SCN2A,
Hội chứng Dravet
EEG không đặc hiệu
Kháng thuốc Tất cả đều ít nhiều khuyến khuyết trí tuệ
Sơ sinh/Nhũ nhi 1. BFNS 2. EME 3. Ohtahara 4. West 5. EIMFS 6. Dravet 7. BIE 8. MEI
Bình thường trước co giật Mất khả năng trí tuệ theo thời gian Giai đoạn bình ổn
Co giật nửa người Co giật kéo dài Giật cơ Vắng ý thức Mất trương lực GTCS
Bình thường
Cơn cục bộ, thành chùm
Tự thoái lui trong 1 năm sau khởi phát
Động kinh nhũ nhi có và không có tính gia đình lành tính
EEG ngoài cơn và MRI bình thường PRRT2, SCN2A, KCNQ2, 3.
Động kinh giật cơ nhũ nhi
Cơn giật cơ, liên quan kích thích
EEG: gai sóng toàn thể.
Tự giới hạn trong 5 tháng đến 6 tuổi. 10% co giật sau này.
Bình thường trước khởi phát Chậm phát triển nhẹ
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Vol. 41 No. 7 JULY 2020
34
12/29/2020
Sơ sinh/Nhũ nhi Trẻ nhỏ Trẻ thiếu niên
Trẻ nhỏ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.
8.
9. 10. 11. 12.
GEFS (+) (Generalized epilepsy with febrile seizures plus) Động kinh vắng ý thức trẻ nhỏ (Childhood Absence Epilepsy) Động kinh giật cơ vắng ý thức (Epilepsy with myoclonic absences) HC Jeavon (Epilepsy with Eyelid Myoclonia) HC Doose (Myoclonic-Astatic Epilepsy - MAE) HC Lennox - Gastaut Động kinh cục bộ thùy chẩm nhạy cảm với kích thích ánh sáng (Idiopathic photosensitive occipital lobe epilepsy) Trạng thái động kinh điện học lúc ngủ (Electrical status epilepticus during slow- wave sleep – ESES) Hội chứng Panayiotopoulos Động kinh Rolandic (Benign epilepsy with centro-temporal spikes – BECTS) HC Landau – Kleffner Động kinh cục bộ thùy trán lúc ngủ di truyền trội (Autosomal dominant nocturnal frontal lobe epilepsy – ADNFLE)
ILAE, https://www.epilepsydiagnosis.org
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 4 Căn nguyên Trục 3 EEG
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 3 EEG Trục 4 Căn nguyên
Hội chứng
Loại cơn
Phát triển
Khảo sát
Diễn tiến tự nhiên
GEFS (+)
Bình thường
Tự giới hạn
GTCS Cơn co giật cục bộ
Jeavons
EEG: gai song toàn thể MRI bình thường Gene,
40% thoái lui
LGS
Động kinh vắng ý thức giật cơ
50% có khuyến khuyết trí tuệ, nhẹ
Cơn vắng ý thức Giật cơ GTCS
EEG các đợt phóng điện toàn thể, gai song 3Hz
Trẻ nhỏ 1. GEFS (+) 2. EMA 3. 4. Doose 5. 6. ESES 7. Panayiotopou
Ở mức ranh giới
Hội chứng Jeavons
EEG: các đợt đa gai sóng toàn thể ngắn
Không đáp ứng thuốc Hiếm tự thoái lui
Giật cơ mi mắt Mất ý thức thoáng qua GTCS
Hội chứng Doose
los 8. LKS 9. BECTS 10. Gelastic
EEG các đợt sóng chậm điện thế cao 2 – 5zHz
2/3 tự giới hạn 1/3 kéo dài (khỏi phát sớm và có cơn co cứng)
Bình thường trước khởi phát Chậm phát triển nhận thức
Cơn vắng ý thức không điển hình Giật cơ Mất trương lực GTCS Cơn co cứng
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Vol. 41 No. 7 JULY 2020
35
12/29/2020
Nghiên cứu tại BV NĐ 2, 2018
Hội chứng Doose
Kết quả khảo sát gene
Cơn giật cơ Cơn mất ý thức
36
12/29/2020
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 3 EEG Trục 4 Căn nguyên
Hội chứng
Loại cơn
Phát triển
Khảo sát
Diễn tiến tự nhiên
Hội chứng Lennox Gastaut
Không tự giới hạn Kháng thuốc
GTCS Cơn vắng ý thức Mất trương lực
Chậm phát triển trước và sau khởi phát
EEG: gai song toàn thể MRI bình thường
Jeavons
Tùy theo ESES
Cơn vắng ý thức Cơn co giật cục bộ
LGS
Trạng thái động kinh điện học lúc ngủ
Giảm nhận thức trong giai đoạn có ESES
Phóng điện toàn thể, gai song/EEG giấc ngủ
Bình thường
Tự thoái lui sau 1- 2 năm
Trẻ nhỏ 1. GEFS (+) 2. EMA 3. 4. Doose 5. 6. ESES 7. Panayiotopou
Hội chứng Panayiotopoulos
Cơn thực vật Cơn cục bộ
Sóng chậm, gai sóng vùng chẩm, thái dương, đỉnh
Tự giới hạn sau 1 -2 năm
Động kinh Rolandic
Gai song trung tâm thái dương
Điển hình: bình thường Không điển hình ?
los 8. LKS 9. BECTS 10. Gelastic
Cơn co giật cục bộ lúc ngủ GTCS Lúc buồn ngủ hoặc sắp thức
Động kinh cơn cười
Cơn cười Cơn khóc
Kháng trị Đáp ứng phẫu thuật
EEG: có thể có phóng điện từ thái dương, toàn thể hóa
Bình thường trước khởi phát Thay đổi hành vì nhận thức
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Vol. 41 No. 7 JULY 2020
Sơ sinh/Nhũ nhi Trẻ nhỏ Trẻ thiếu niên
Trẻ thiếu niên 1. Động kinh giật cơ thiếu niên 2. Động kinh thùy thái dương 3. Động kinh cục bộ do bệnh não
ILAE, https://www.epilepsydiagnosis.org
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 4 Căn nguyên Trục 3 EEG
37
12/29/2020
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 3 EEG Trục 4 Căn nguyên
Hội chứng
Loại cơn
Phát triển
Khảo sát
Diễn tiến tự nhiên
Gai song 3Hz
Động kinh vắng ý thức
Cơn vắng ý thức điển hình
Bình thường (+) ADHD
Đáp ứng thuốc Tỉ lệ kháng thuốc thấp
JAE
Chỉ có cơn GTCS
Bình thường
Gai sóng toàn thể
JME
Động kinh toàn thể (GTCS)
Đáp ứng thuốc Tỉ lệ kháng thuốc thấp
Trẻ nhỏ và thiếu niên 1. 2. GTCS 3. 4. SRHE 5. MTLE
Động kinh giật cơ thiếu niên
Đáp ứng thuốc Có tỉ lệ thấp tự thoái lui
Nhận thức bình thường (+) ADHD
Giật cơ sáng sớm, liên quan mất ngủ, GTCS 40% có cơn vắng
EEG gai song không điển hình toàn thể, nhạy cảm với kích thích ánh sáng
Phụ thuộc căn nguyên
EEG: sóng chậm vùng trán ngoài cơn
Động kinh tăng vận động liên quan giấc ngủ
Phát triển bình thường Khiếm khuyết IQ
Cơn tăng vận động thường kèm âm thanh Cơn ngắn trong lúc ngủ
Kháng thuốc
Động kinh thùy thái dương trong
Tiền triệu Ảo giác
Bình thường Vấn đề trí nhớ
EEG ngoài cơn: sóng chậm thái dương
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Vol. 41 No. 7 JULY 2020
Is this a seizure? (Cơn)
What type of Seizure (Loại cơn)
Các bệnh kết hợp thường gặp: Intellectual Disability (Khiếm • khuyết trí tuệ)
• Learning Disorders (Rối loạn học
tập)
Type of Epilepsy (Loại động kinh)
• Attention Deficit Hyperactivity
Disorder (Tăng động kém chú ý)
Is there an Epileptic syndrome (Hội chứng động kinh)
Etiology (Căn nguyên)
Bệnh kết hợp Co-morbility (Bệnh kết hợp)
• Mood/Anxiety (Rối loạn lo âu) • Sleep (Giấc ngủ) • Bone Health (Sức khỏe xương) • Sudden Unexpected Death in Epilepsy and Epilepsy Related Injury (Đột tử)
Anthony Fine, Elaine C. Wirrell, Seizures in Children, Pediatrics in Review, Vol. 41 No. 7 July, 2020;41;321
38
Epileptic Encephalopathy (Bệnh não do động kinh) (Developmental and Epileptic Encephalopathy DEE)
Động kinh (Epilepsy)
Bệnh não (Encephalopathy)
Encephalopathic Epilepsy (Bệnh não sinh động kinh) (Developmental Encephalopathy)
Olivier Dulac, 2001
12/29/2020
39
Đồng thuận thuật ngữ bệnh não động kinh 2010
12/29/2020
Carl E. Stafstrom, Eric H. Kossoff, Epileptic Encephalopathy in Infants and ChildrenEpilepsy Currents, Vol. 16, No. 4 (July/August) 2016 pp. 273–279
Epileptic Encephalopathy: the epileptic activity itself may contribute to severe cognitive and behavioral impairments above and beyond what might be expected from the underlying pathology alone (e.g., cortical malformation), and that these can worsen over time.
40
12/29/2020
2. Tiến bộ trong điều trị
Các yếu tố ảnh hưởng quyết định chọn thuốc
Pellock’s Pediatric Epilepsy Diagnosis and Therapy, 4th edition
41
12/29/2020
Level A
Level B Level C
Level D
Loại cơn hoặc hội chứng
OXC
Cơn khởi phát cục bộ
CBZ, PB, PHT, TPM, VPA, VGB
Clobazam, Clonazepam, LMG, Zonisamide
BECTS
CBZ, VPA
Gabapentin LEV, OXC, Sulthiamine
Thuốc chống động kinh trẻ em
LMG
Ethosuximide VPA
Động kinh cơn vắng ý thức
GCTS
OXC
CBZ, PB, PHT, TPM, VAP
IME
TMP. VPA
Ahsan N. V. Moosa, Antiepileptic Drug Treatment of Epilepsy in Children, CONTINUUM (MINNEAP MINN) 2019;25(2, EPILEPSY):381– 407.
42
12/29/2020
Thuốc
Bằng chứng
Khuyến cáo
III, IV
U
Chế độ ăn sinh ceton, IVIG, LEV, NZP, TPM, VPA, VitB6
West
ACTH, Prednisone
II, III
C
VGB
III
C
VPA lựa chọn đầu tiên
II, III
B
CLB, LTG, LEV, Thêm TPM
II, III
B
III
C
LGS
Chế độ ăn sinh ceton VNS Calloslostomy
Điều trị bệnh não động kinh trẻ em
IV
Không dùng CBZ, OXC, PGB, VGB
Dravet
VPA, CLB, CNZ, LEV,TPM
IV
U
LTG
II
B
VPA
Doose
IV
Chế độ ăn sinh ceton
IV
U
Juan C. Reséndiz-Aparicio, Clinical guideline: antiepileptic drugs of choice for epileptic syndromes and epilepsies in pediatric patients Rev Mex Neuroci. 2019;20
Gene
Điều trị
Rối loạn/Hội chứng kết hợp
Chẹn kênh natri (CBZ, OXC, PB, PHT,) Chế độ ăn sinh ceton
KCNQ2/KCNQ3 Co giật sơ sinh lành tính Bệnh não KCNQ2
Chế độ ăn sinh ceton
SLC2A1 (GLUT1)
Cơn vắng khởi phát sớm
SCN1A
Dravet,GEFS (+) MTS
Tránh thuốc chẹn kênh natri Chọn: APA, Clobazam, TPM, Stiripentol
KCNT1
Quinidine
Điều trị động kinh trẻ em theo gene
Động kinh cục bộ di chuyển nhũ nhi
mTRopathies (TSC1, TSC 2)
Vigabatrin, Rapamycine Sirolimus Everolimus
U xơ củ FCD type II Động kinh cục bộ gia đình
GRIN2A
LKS
Memantine
Chẹn kênh natri
SCN2A, SCN2B, SCN8A
Động kinh cục bộ đi chuyển nhũ nhi
CHRNA4
Động kinh tang vận động liên quan ngủ
Tránh BZD Bổ sung Nicotine
ALDH7A1
Pyridoxine + Folinic acid
Ahsan N. V. Moosa, Antiepileptic Drug Treatment of Epilepsy in Children, CONTINUUM (MINNEAP MINN) 2019;25(2, EPILEPSY):381–407.
43
12/29/2020
Thuốc
Chỉ định
Cơ chế
LGS, Dravet
Chưa rõ
Canabidiol FDA approved 2018
Dravet
Stiripentol (trẻ > 2 tuổi)
Tăng phóng thích GABA
Một số AEDs mới
Hội chứng Dravet Hoạt hoác kênh
serotonin
Fenfluramine (chờ FDA approve)
Ganaxolone Phase 3
Trạng thái động kinh kháng trị
Ức chế thụ thể GABA
LGS, Dravet
Ức chế CH24H
OV935 (soticlestat) (Phase 3)
M. Scott Perry, New and Emerging Medications for Treatment of Pediatric Epilepsy, Pediatr Neurol. 2020;107:24. Epub 2019 Nov 29.
Động kinh kháng thuốc, ILAE 2010
44
Động kinh kháng thuốc trẻ em, đồng thuận?
2015
12/29/2020
45
12/29/2020
Nghiên cứu tại BV NĐ 2, 2018
p
Số bệnh nhân không cơn
Số bệnh nhân
% không cơn (khoảng tin cậy 95%)
Số nghiên cứu
Phẫu thuật
Elysa Widjaja et al, Seizure outcome of pediatric epilepsy surgery Systematic review and meta-analyses, Neurology® 2020;94:311-321.
46
12/29/2020
Phương
Phẫu thuật động kinh nhi: 1. Bệnh viện Việt Đức 2. Bệnh viện Nhi Trung Ương 3. Bệnh viện Đại học Y Dược 4. Bệnh viện Nguyễn Tri
MỨC ĐỘ KHẢ THI, AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA CHẾ ĐỘ ĂN KETOGENIC TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH KHÁNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Nguyễn Thụy Minh Thư
✓ Khả thi: 93,5% ✓ Dung nạp: 75,86% (T1), 65,52% (T2), 62,07% (T3). ✓ Tỷ lệ tác dụng phụ: 44,8%. ✓ Sau 3 tháng, 37,9% bệnh nhân giảm được hơn 50% tần
5. Bệnh viện Nhi Đồng 2
Chế độ ăn sinh ceton
số cơn.
✓ Cung cấp năng lượng: Protid 8%, glucid 11% lipid 81% ✓ Suy dinh dưỡng cấp (ban đầu) 13,8% và 0% (lúc 3 tháng).
47
12/29/2020
3. Thông điệp
Trục 1 Tuổi Trục 2 Kiểu hình Trục 4 Căn nguyên Trục 3 EEG
Etiology Structural
Focal onset
Unknown onset
Seizure types Generalized onset
s e
i t i
Genetic
Điều trị
i
Infectious
Epilepsy types
Generalized
Unknown
Focal Focal
Metabolic
Combined Generalized & Focal
d b r o m - o C
Immune
Unknown
Epilepsy Syndromes
48
12/29/2020
Cảm ơn: Các bệnh nhi Người thân bệnh nhi, Tập thể khoa Thần kinh BV Nhi Đồng 2. Thầy Christian Korff, Thầy Pierre Jallon, Quí Thầy, Cô, các anh chị và các bạn đồng nghiệp
49
12/29/2020
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM Tp.HCM, thứ 7 ngày 26/12/2020
Kính mời quý đại biểu đặt câu hỏi với báo cáo viên
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM Tp.HCM, thứ 7 ngày 26/12/2020
Cách đặt câu hỏi trực tuyến
50
12/29/2020
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!
51