CHƯƠNG 2
CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CƠ BẢN
CỦA
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
2.1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
2.1.1. Chính thể của nước CHXHCNVN
hình tổ chức tổng thể của bộ máy quyền
lực NN, thể hiện cách thức tổ chức quyền lực NN,
xác lập các MQH bản giữa các CQNN TW với địa
phương, hội nhân dân, vị trí vai trò các chủ
thể,mức độ dân chủ trong tổ chức thực thi quyền
lực nhà nước
KHÁI NIỆM
CHÍNH THỂ
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN
2.1.2. Bản chất NN CHXHNVN
NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, dân
Dân chủ thuộc tính bản của nhà nước ta
Là NN thống nhất của các dân tộc
Mục đích của NN xây dựng đất nước hòa bình,
thống nhất, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu,
nước mạnh, hội công bằng, dân chủ, văn minh
Quyền lực NN thuộc về nhân dân nền tảng
liên minh công nông - trí
2.1.3. Hệ thống chính trị của nhà nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước
Đảng CS
Việt Nam
MTTQ và các
đoàn thể khác
2.1.4. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc của
nước CHXHCNVN (điều 5 Hiến pháp 2013)
Nước Cộng hòa hội ch nghĩa Việt Nam
quốc gia thống nhất của các n tộc cùng sinh
sống trên đất nước Việt Nam.
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, n trọng
giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành
vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
Ngôn ng quốc gia tiếng Việt. Các dân tộc
quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản
sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán,
truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình.
Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn
diện tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát
huy nội lực, cùng phát triển với đất ớc.