VẤN ĐỀ 3

CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

I.

KHÁI NIỆM

II.

QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN

III.

BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

IV.

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ

HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

NHÀ NƯỚC

MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ

CHỨC THÀNH VIÊN

NỘI DUNG CỦA CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ:

 Bản chất của HT chính trị, (bản chất NN).  Mục đích của chế độ chính trị.  Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của NN.  Chính sách dân tộc và tôn giáo.  Quan hệ giữa NN với các tổ chức chính trị, tổ chức

chính trị, xã hội.

 Chính sách đối ngoại

QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN

Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.

(Điều1 Hiến phápnăm 1992/2013

ĐỘC LẬP

QUYỀN

CÓ CHỦ QUYỀN

DÂN

TỘC

THỐNG NHẤT

BẢN

TOÀN VẸN LÃNH THỔ

DÂN CƯ

BỘ MÁY NN

CHẾ ĐỘ CT, KT, XH

LÃNH THỔ

PHÁP LUẬT

THỐNG NHẤT

CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH LÃNH THỔ

ĐẤT LIỀN

LÃNH CÁC HẢI ĐẢO

THỔ

QUỐC VÙNG BIỂN

GIA

VÙNG TRỜI

QUY ĐỊNH CỦA HIẾN PHÁP VIỆT NAM VỀ CÁC QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN TỪ NĂM 1946 ĐẾN NAY.

HIẾN PHÁP NĂM 1946

• Lời nói đầu: Cuộc cách mạng tháng Tám đã giành lại chủ quyền cho đất nước, tự do cho nhân dân và lập ra nền dân chủ cộng hoà... Nhiệm vụ của dân tộc ta trong giai đoạn này là bảo toàn lãnh thổ, giành độc lập hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ.

• Điều 2: Đất nước Việt Nam là một khối thống nhất Trung

Nam Bắc không thể phân chia.

HIẾN PHÁP NĂM 1959

Lời nói đầu:… Nhân dân ta nhất định

xây dựng thành công một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng đáng vào công cuộc bảo vệ hoà bình ở Đông Nam châu á và thế giới.

Điều 1: Đất nước Việt Nam là một khối Bắc Nam thống nhất không thể chia cắt.

HIẾN PHÁP 1980:

Điều 1: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, vùng biển, vùng trời và các hải đảo.

CHƯƠNG II: CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

I.

KHÁI NIỆM

II. QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN

III. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

“TÍNH CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC LÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP. ĐÓ LÀ VẤN ĐỀ NỘI DUNG GIAI CẤP CỦA CHÍNH QUYỀN, CHÍNH QUYỀN ĐÓ THUỘC VỀ TAY AI, PHỤC VỤ QUYỀN LỢI CỦA AI? ĐIỀU ĐÓ QUYẾT ĐỊNH TOÀN BỘ NỘI DUNG CỦA HIẾN PHÁP”

Chủ tịch Hồ Chí Minh

1. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN. 2. NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DO NHÂN DÂN LÀM CHỦ; TẤT CẢ QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC THUỘC VỀ NHÂN DÂN MÀ NỀN TẢNG LÀ LIÊN MINH GIỮA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VỚI GIAI CẤP NÔNG DÂN VÀ ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC. 3. QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC LÀ THỐNG NHẤT, CÓ SỰ PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP, KIỂM SOÁT GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN LẬP PHÁP, HÀNH PHÁP, TƯ PHÁP.

Điều 2 Hiến pháp năm 2013

CỦA DÂN

DO DÂN NHÀ NƯỚC

VÌ DÂN

BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

 Hiến pháp 1946: Nhà nước dân chủ nhân dân

 Hiến pháp 1959: Nhà nước công nông

 Hiến pháp 1980: Nhà nước chuyên chính vô

sản

 Hiến pháp 1992/2013: Nhà nước của nhân

dân, do nhân dân và vì nhân dân

BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC TA THỂ HIỆN TRÊN MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SAU:

NN mang bản chất của GC công nhân

NN là quốc gia thống nhất của các dân tộc trên lãnh thổ

Nhà nước mang tính nhân dân

Dân chủ thực sự là một thuộc tính của NN

Đảng cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo đối với nhà nước và xã hội.

CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

I.

KHÁI NIỆM

II. QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN

III. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CỘNG

HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHÁI NIỆM HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Hệ thống chính trị là một cơ cấu bao gồm nhà nước, các đảng phái, các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh tế – xã hội với mục đích duy trì và phát triển chế độ đó.

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM

ĐẢNG CỘNG SẢN VN

NHÀ NƯỚC

MTTQVN VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN

NHÂN DÂN

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM

Hạt nhân của HTCT

ĐẢNG CỘNG SẢN VN

Là lực lượng lãnh đạo NN và xã hội

Trung tâm của HTCT

NHÀ NƯỚC

Trụ cột của HTCT

Cơ sở chính trị của

Chính quyền nhân dân MTTQVN VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM - HẠT NHÂN CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Ý nghĩa của việc ghi nhận trong Hiến pháp

Việc ghi nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lịch sử lập hiến Việt Nam

Các hình thức thực hiện sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước và xã hội

ĐIỀU 4 HIẾN PHÁP NĂM 2013

1. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai là đội tiên phong của cấp công nhân, đồng thời Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, Nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.

2. Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình.

3. Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.

CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG

Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách

Thông qua công tác tổ chức, cán bộ

Thông qua vai trò gương mẫu của Đảng viên

Thông qua công tác kiểm tra Đảng

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM

ĐẢNG CỘNG SẢN VN

NHÀ NƯỚC

MTTQVN VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN

NHÂN DÂN

Nhà nước - trụ cột, trung tâm của hệ thống chính trị

Nhà nước là đại diện chính thức cho toàn bộ dân cư, là tổ chức lớn nhất quản lý mọi công dân và cư dân trên tất cả các lĩnh vực trên phạm vi lãnh thổ. Có chủ quyền tối cao trong đối nội và đối ngoại

Có quyền ban hành ra pháp luật Có công cụ cưỡng chế mạnh mẽ bằng quyền lực nhà nước Là chủ sở hữu lớn nhất

Có quyền đặt ra và thu thuế.

HỆ THỐNG QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI

Xây dựng NN pháp quyền xhcn của dân do dân và vì dân. Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công và phối hợp, kiểm soát trong thực hiện quyền lực. Quán triệt nguyên tắc tập trung dân chủ.

Tăng cường pháp chế XHCN.

Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.

MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN – CƠ SỞ CHÍNH TRỊ CỦA CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN

KHÁI NIỆM MẶT TRẬN TQ VIỆT NAM

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

i

i

u ể b u ê

ộ h ã x c ứ h c ổ t

i t n â h n á c

c á C

N V n ả s g n ộ C g n ả Đ

H X - T C c ứ h c ổ T c á C

c á C

Cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân

CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN CỦA MẶT TRẬN

 1. Đảng cộng sản Việt nam

 23. Tổng hội Y dược học Việt nam

2. Tổng liên đoàn lao động Việt nam

 24. Hội người cao tuổi Việt nam

 3. Hội nông dân Việt nam

 25. Hội kế hoạch hoá gia đình Việt nam

 4. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

 26. Hội khuyến học Việt nam

 5. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam .

 27. Hội bảo trợ tàn tật và trẻ mồ côi Việt nam

 6. Hội cựu chiến binh Việt nam

 28. Hội châm cứu Việt nam

 7. Quân đội Nhân dân Việt nam

 29. Tổng hội thánh tin lành Việt nam

 8. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt nam

 30. Hội liên lạc với người Việt nam ở nước ngoài

 9. Hiệp hội các hội văn học - nghệ thuật Việt nam

 31. Hội khoa học lịch sử Việt nam

 10. Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt nam

 32. Hội nạn nhân chất độc da cam/đioxin Việt nam

 11. Hội liên hiệp thanh niên Việt nam

 33. Hội mỹ nghệ - kim hoàn - đá quý Việt nam

 12. Liên minh hợp tác xã Việt nam

 34. Hội cựu giáo chức Việt nam

 13. Phòng thương mại và công nghiệp Việt nam

 35. Hội xuất bản - in - phát hành sách Việt nam

 14. Hội Chữ thập đỏ Việt nam

 36. Hội nghề cá Việt nam

 15. Hội Luật gia Việt nam

 37. Hiệp hội sản xuất kinh doanh của người tàn tật Việt nam

 16. Hội Nhà báo Việt nam

 38. Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt nam

 17. Hội Phật giáo Việt nam

 39. Hội y tế cộng đồng Việt nam

 18. Uỷ ban đoàn kết công giáo Việt nam

 40. Hội cựu thanh niên xung phong Việt nam

 19. Hội Làm vườn Việt nam

 41. Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập VN

 20. Hội Người mù Việt nam

 42. Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt nam

 21. Hội Sinh vật cảnh Việt nam

 43. Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt-Đức

 22. Hội Đông y Việt nam

 44. Hiệp hội làng nghề Việt nam

2.3.3. MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN – CƠ SỞ CHÍNH TRỊ CỦA CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN (TIẾP THEO)

Là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân. Tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội. Giám sát, phản biện xã hội. Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

34

VAI TRÒ TRONG VIỆC THÀNH LẬP CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Vai trò trong bầu cử.

Trong việc tuyển chọn thẩm phán.

Giới thiệu Hội thẩm nhân dân để Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra.

VAI TRÒ CỦA MTTQVN TRONG BẦU CỬ

3 6

Tổ chức hiệp thương, lựa chọn, giới thiệu những người ứng cử ĐBQH, ĐBHĐND.

Tham gia các tổ chức phụ trách bầu cử.

Phối hợp với cơ quan nhà nước hữu quan tổ chức Hội nghị cử tri ở nơi cư trú, các cuộc tiếp xúc giữa cử tri với những người ứng cử.

Tham gia tuyên truyền, vận động cử tri thực hiện pháp luật về bầu cử.

Tham gia giám sát việc bầu cử.

2.3.3. MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC THÀNH VIÊN – CƠ SỞ CHÍNH TRỊ CỦA CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN (TIẾP THEO)

• Vai trò của MTTQVN trong công tác xây dựng pháp luật

Kiến nghị với UBTVQH, Chính phủ về dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh;

3 7

Trình Quốc hội, UBTVQH dự án luật, pháp lệnh;

Cùng với CQNN có thẩm quyền ban hành nghị quyết, thông tư liên tịch …;

Tham gia góp ý kiến vào các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, nghị định và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác.

HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA MTTQNV

3 8

Hoạt động giám sát mang tính nhân dân, hỗ trợ cho công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra của Nhà nước.

Giám sát hoạt động của CQNN, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

MTTQVN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THỰC HIỆN BẰNG CÁC HÌNH THỨC

 Động viên nhân dân thực hiện quyền giám sát;  Tham gia hoạt động giám sát với cơ quan

quyền lực nhà nước;

 Thông qua hoạt động của mình, tổng hợp ý kiến của nhân dân và các thành viên của Mặt trận kiến nghị với CQNN có thẩm quyền biểu dương, khen thưởng người tốt, việc tốt, xem xét, giải quyết, xử lý những trường hợp vi phạm pháp luật.

2.4. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA NHÀ NƯỚC

thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;

tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi;

là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp 40 hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.

Quốc kỳ :

• hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.

• hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm

4 1

Quốc huy

cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.

• nhạc và lời của bài “Tiến quân ca”.

Quốc ca :

• là ngày Tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945.

Quốc khánh

• Hà Nội.

Thủ đô

Điều 13 Hiến pháp 2013