12/29/2013

Nội dung môn học

LUẬT KINH TẾ (LUẬT KINH DOANH)

Chương 1 : Khái quát chung về luật kinh tế Chương 2 : Pháp luật về chủ thể kinh doanh Chương 3 : Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh Chương 4 ; Pháp luật về giải quyết tranh

Giảng viên : Dương Kim Thế Nguyên

chấp kinh doanh Chương 5 Pháp luật về phá sản

GiỚI THIỆU TỔNG QUAN LUẬT KINH TẾ

1. Luật là gì? 2. Đối tượng điều chỉnh của luật

kinh tế

Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ

3. Phương pháp điều chỉnh của luật

kinh tế

4. Chủ thể của luật kinh tế 5. Nguồn của luật kinh tế

Luật

• Hệ thống quy tắc xử sự chung

LUẬT KINH TẾ LÀ MỘT NGÀNH LUẬT

• Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận

• Được bảo đảm thực hiện bởi nhà nước

ĐỒI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

6

1

• Để điều chỉnh các quan hệ xã hội

12/29/2013

Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế • 1. Quan hệ giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với các chủ thể kinh doanh : phát sinh trong quá trình nhà nước quản lý về kinh tế đối với các doanh nghiệp.

Thị trường

Đi vào Thoát khỏi thị trường thị trường

• 2. Quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh : phát sinh trong quá trình các chủ thể kinh doanh thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi.

• 3. Quan hệ phát sinh trong nội bộ của tổ chức kinh doanh : quan hệ này phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý doanh nghiệp

ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT KINH TẾ

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT KINH TẾ

là cách thức Nhà nước sử dụng để tác động vào quan hệ pháp luật kinh tế

các quan hệ xã hội phát sinh một cách trực tiếp trong quá trình thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh

Quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với chủ thể kinh doanh

quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh với nhau

Phương pháp quyền uy, mệnh lệnh

Phương pháp bình đẳng, thoả thuận

Quan hệ nội bộ của chủ thể kinh doanh

10

9

Cơ cấu chủ thể Luật KT

CHỦ THỂ KINH DOANH

Chủ thể kinh doanh Nhà nước (cơ quan quản lý Nhà nước) Các chủ thể khác có liên quan

2

DOANH NGHIỆP HỢP TÁC XÃ HỘ KINH DOANH

12/29/2013

Định nghĩa Luật KT

DOANH NGHIỆP

CÔNG TY

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

công ty cổ phần

• Luật kinh tế là một ngành luật độc lập, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hình thành các tổ chức kinh doanh, quá trình hoạt động, quá trình phá sản và giải thể doanh nghiệp.

công ty hợp danh

Các chế định luật kinh tế

Các văn bản pháp luật chính 1. Luật doanh nghiệp 2005 và các văn bản

1. Pháp luật về các loại hình

doanh nghiệp.

công ty TNHH

2. Pháp luật hợp đồng, 3. Pháp luật về giải quyết tranh

chấp)

4. Pháp luật phá sản

TÀI LIỆU HỌC TẬP

Đánh giá môn học

• Chuyên cần 10% : Kiểm tra không

hướng dẫn thi hành. 2. Luật hợp tác xã 2012. 3. Luật phá sản 2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành 4. Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 5. Bộ luật dân sự 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 6. Bộ luật tố tụng dân sự 2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành 7. Luật trọng tài thương mại 2010

báo trước (5 bài)

• Giữa kỳ 20% (thang điểm 10) gồm:

• Giáo trình LUẬT KINH

– Thảo luận : 6 điểm – bài kiểm tra trắc nghiệm : 4 điểm • Thi cuối kỳ : 70% (thang điểm 10).

– Thi viết SDTL

TẾ, khoa luật kinh tế, Đại học kinh tế TP. HCM, NXB Đại học quốc gia TP. HCM, 2006

17

18

3

• Văn bản pháp luật dành cho học phần luật kinh tế, khoa luật kinh tế, Đại học kinh tế TP. HCM,

12/29/2013

Liên hệ giảng viên

• Dương Kim Thế Nguyên • Khoa luật kinh tế - Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Chương 2 PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH (CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP)

19

20

Phần A

Nội dung

• Email : giangvienluat@gmail.com • Điện thoại di động : 0919063460 • www.law.ueh.edu.vn

I. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP& LUẬT DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm doanh nghiệp và luật doanh nghiệp 2. Những vấn đề pháp lý chung về các • 1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp • 2. Khái niệm Luật doanh nghiệp • 3. Pháp luật về doanh nghiệp ở Việt Nam loại doanh nghiệp

21

22

3. Địa vị pháp lý của các loại doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP THEO LOẠI HÌNH

KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP

LÀ TỔ CHỨC KINH TẾ

THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CÔNG TY

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Có tên riêng

công ty cổ phần

Có tài sản

Có trụ sở

Đăng ký kinh doanh

Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ việc sản xuất, mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi

công ty hợp danh

23

4

công ty TNHH

12/29/2013

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP THEO SỐ LƯỢNG CHỦ SỞ HỮU

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP THEO SỞ HỮU

DN MỘT CHỦ

DN NHIỀU CHỦ

công ty cổ phần

công ty TNHH 1 thành viên

doanh nghiệp tư nhân

công ty hợp danh

25

26

công ty Nhà nước (hiện nay không còn)

1.2 Pháp luật về doanh nghiệp

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP THEO TÍNH CHẤT TRÁCH NHIỆM

DN DÂN DOANH DN Nhà nước DN tập thể. công ty TNHH có từ 2 TV trở lên DN có vốn đầu tư nước ngoài DN của các tổ chức chính trị xã hội

DOANH NGHIỆP TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

DOANH NGHIỆP TRÁCH NHIỆM VÔ HẠN

• Pháp luật về tổ chức một doanh nghiệp dưới một hình thức nhất định

• Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.

chủ sở hữu đầu tư vốn phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của doanh nghiệp

27

28

Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã đầu tư thành lập doanh nghiệp

PL VỀ DOANH NGHIỆP Ở VN

Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp

Cách thức thành lập KT DÂN DOANH KT TẬP THỂ KT QUỐC DOANH KT CÓ VỐN ĐTNN

Luật ĐTNN tại VN 1987

Cơ cấu tổ chức & quản lý của doanh nghiệp

Luật Cty và Luật DNTN 1990

Luật DNNN 1995 Luật hợp tác xã 1996 NỘI DUNG PL VỀ DOANH NGHIỆP Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp

29

30

Luật ĐTNN tại VN 1996

Luật doanh nghiệp 1999

5

Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp Luật DNNN 2003 Luật hợp tác xã 2003

12/29/2013

PL VỀ DOANH NGHIỆP Ở VN

3. Pháp luật về doanh nghiệp hiện nay

Luật ĐTNN tại VN 1996

Luật doanh nghiệp 1999

• Luật chung: - Luật Doanh nghiệp 2005: quy định về Doanh nghiệp tư nhân; Công ty trách nhiệm hữu hạn (loại một thành viên và loại từ 2 đến 50 thành viên); Công ty cổ phần ; Công ty hợp danh.

Luật DNNN 2003 Luật hợp tác xã 2003

- Luật Hợp tác xã 2003: Quy định về hợp tác xã • Luật chuyên ngành : quy định về ngành kinh doanh,

trong đó có những quy định về doanh nghiệp khi kinh doanh thuộc các ngành này. VD : Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật xây dựng, Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng...

31

32

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHẦN B

LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 Luật hợp tác xã 2012

• 1. Luật Doanh nghiệp 2005 • 2. Nghị định 102/2010/NĐ-CP NGÀY 01 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật doanh nghiệp

• 3. Nghị định 43 ngày 15 tháng 04 năm 2010 về đăng ký

doanh nghiệp

• 4. Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 06 năm

• NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CHUNG VỀ

2010 hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy đỊnh tại nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

33

34

DOANH NGHIỆP I. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ III. TỔ CHỨC LẠI , GiẢI THỂ

I. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

Điều kiện về chủ thể

1. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

Điều kiện về ngành nghề KD

2. THỦ TỤC THÀNH LẬP

35

36

6

Điều kiện khác

12/29/2013

a. CÁC LOẠI CHỦ THỂ

a1. CHỦ THỂ THÀNH LẬP & QUẢN LÝ

Cơ quan NN, đơn vị LLVTND

Cán bộ, công chức

Người thành lập

Người quản lý

Người góp vốn

Công an, bộ đội

Cán bộ QL DN 100% vốn Nhà nước

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRỪ 7 ĐỐI TƯỢNG

Người chưa thành niên; hạn chế hoặc mất NLHVDS

đang ở tù hoặc bị cấm hành nghề

Khoản 13 Điều 4 LDN

37

38

trường hợp khác theo luật phá sản

Đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu sáng lập viên, cổ đông sáng lập – người thông qua và ký tên vào điều lệ đầu tiên

a2. CHỦ THỂ GÓP VỐN VÀO DN

Tình huống Bắc, Nam, Tây, Đông là những người láng giềng quen

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRỪ 2 ĐỐI TƯỢNG

Cơ quan NN, đơn vị LLVTND

Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức

biết từ lâu. Bắc tốt nghiệp Đại học Kinh tế TP. HCM từ năm 2000 nhưng chỉ vừa được ký hợp đồng làm việc cho văn phòng Ủy ban quận 1. Nam là kỹ sư trong một doanh nghiệp 100% vốn nhà nước kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Tây vừa tốt nghiệp cấp 3 và thành lập một doanh nghiệp tư nhân kinh doanh hàng tiêu dùng tại quận 2. Đông là nhà giáo ưu tú đã về hưu. Bốn người cùng rủ nhau thành lập một doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng. 1. Các đối tượng trên có quyền thành lập, quản lý, góp vốn vào doanh nghiệp không? Giải thích tại sao? 2. Họ có thể thành lập doanh nghiệp theo nguyện vọng được không? Nếu không thì Tại sao? Nếu có thì loại doanh nghiệp nào? Hãy giải thích?

người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, vợ hoặc chồng của người đó thì không được góp vốn vào doanh nghiệp mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý Nhà nước

39

40

b.CÁC NGÀNH NGHỀ

Ngành nghề cấm kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành nghề tự do kinh doanh

Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh gồm: • a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;

• b) Kinh doanh chất ma túy các loại; • c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); • d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;

• đ) Kinh doanh các loại pháo;

Doanh nghiệp có quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm

Đối với ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định

41

7

12/29/2013

• e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ

• l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố

nước ngoài;

chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;

• g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm

• m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; • n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô

nhiễm môi trường;

cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;

• h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán

• o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;

người; i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức;

• k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;

• p) Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

Yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể

Giấy phép kinh doanh

Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD

Chứng chỉ hành nghề

Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

Yêu cầu về vốn pháp định

NGAØNH, NGHEÀ KINH DOANH PHAÛI COÙ VOÁN PHAÙP ÑÒNH  Kinh doanh tiền tệ - tín dụng  Kinh doanh bảo hiểm  Kinh doanh chứng khoán  Kinh doanh vận chuyển hàng không  Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê  Kinh doanh bất động sản  Kinh doanh sản xuất phim  Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

45

46

Yêu cầu khác

2. TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Đăng ký doanh nghiệp

• Bao gồm nội dung về đăng ký kinh doanh

và đăng ký thuế đối với các loại hình doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

48

Xin giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh 47

8

Quyết định thành lập Đăng ký doanh nghiệp Góp vốn theo cam kết Công bố nội dung đăng ký kinh doanh • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp

12/29/2013

2. 2 Thủ tục đăng ký

Hồ sơ không hợp lệ, trả hồ sơ

Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp 1. Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

bị từ chối

Phòng Đăng ký kinh doanh

Kiếu nại, kiếu kiện

Lập hồ sơ Đăng ký Doanh nghiệp

Hồ sơ hợp lệ

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau đăng ký doanh nghiệp.

Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

50

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động. 49

2. 2 Thủ tục đăng ký

2.2. Đăng ký kinh doanh

• Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh: • 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu • 2. Dự thảo Điều lệ công ty. • 3. Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên

hợp danh – kèm theo : bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng

• Bước 2: Xét hồ sơ và cấp GCN ĐKKD: • Cơ quan đăng ký kinh doanh (phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính) xem xét hồ sơ ; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không được Luật Doanh nghiệp quy định.

thực cá nhân hợp pháp khác; HOẶC bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

• Thời hạn: 5 làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; • Nếu từ chối : thông báo bằng văn bản cho người thành

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định (Nếu cần)

• 5. Chứng chỉ hành nghề (nếu cần).

lập doanh nghiệp biết. ( nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung).

51

52

2.3 Công bố nội dung ĐKKD

3. Nội dung công bố

• Mục đích :

• a) Tên doanh nghiệp; • b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, CN,

– cho cộng đồng các doanh nghiệp khác và khách hàng biết được sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường.

VPĐD

• Thời hạn :

– 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng

• c) Ngành, nghề kinh doanh; • d) Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu

ký kinh doanh, • Cách thức công bố :

– Đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

• Nội dung công bố :

hạn, công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định;

– khoản 1 điều 58 Luật Doanh nghiệp 2005

53

54

9

12/29/2013

Nội dung công bố (tt)

4. Góp vốn theo cam kết

• đ) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng

minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập;

• e) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

• g) Nơi đăng ký kinh doanh.

55

56

• Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu công ty hoặc các chủ sở hữu chung của công ty.

TÀI SẢN CÓ THỂ GÓP VỐN

4.1 Định giá tài sản

CÁC LOẠI TÀI SẢN THEO THỎA THUẬN

• Khi thành lập

- Tiền mặt: tiền Việt Nam, ngoại tệ

- Tài sản bằng hiện vật: máy móc, thiết bị, ...

- Giá trị quyền tài sản: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật.

- Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí; - Nếu định giá cao so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá.

- Các tài sản khác theo thoả thuận.

57

58

Định giá (tt)

4.2 Chuyển quyền Sở hữu

• Trong quá trình hoạt động

• Thời điểm : Sau khi được cấp giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh,

• Cần lưu ý : tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

- Do doanh nghiệp và người góp vốn thỏa thuận hoặc do một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. - Nếu tổ chức chuyên nghiệp định giá thì phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận; - Nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế thì người góp vốn hoặc tổ chức định giá và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá.

59

60

10

12/29/2013

Bắc, Trung, Nam hùn vốn thành lập công ty TNHH Đại Lộc.

Tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất

chuyển QSH tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền & miễn lệ phí trước bạ

Tài sản không phải đăng ký

giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản

TÌNH HUỐNG Bắc góp vốn bằng một căn nhà được các thành viên nhất trí định giá theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn là 1 tỷ đồng, chiếm 50% vốn điều lệ công ty. Trung và Nam mỗi người góp 500 triệu đồng tiền mặt chiếm 25% vốn điều lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh H. đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty năm 2006. Các thành viên cũng đã thực hiện thủ tục chuyển giao tài sản góp vốn cho công ty theo đúng các quy định của pháp luật. Sau một thời gian hoạt động, công ty thua lỗ nặng và tạo ra khoản nợ lên tới 2 tỷ đồng. Mặt khác, do có biến động trên thị trường bất động sản mà giá trị thực tế của căn nhà đã lên tới 2 tỷ đồng. Bắc yêu cầu rút lại căn nhà trước đây đã mang góp vốn và góp thế bằng 1 tỷ đồng tiền mặt, đồng thời yêu cầu mỗi thành viên phải bỏ thêm tài sản theo tỷ lệ góp vốn ban đầu để trả nợ cho các chủ nợ.

Được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty

Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản

Tài sản sau khi góp vốn thuộc về ai? Tại sao? Yêu cầu của Bắc có đúng không? Tại sao?

61

62

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

Xin giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện

• Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh

ĐK TRƯỚC ĐKKD

ĐK SAU ĐKKD

điều kiện phòng cháy, chữa cháy

VỐN PHÁP ĐỊNH

điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

những ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì trước khi tiến hành hoạt động, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp các loại giấy tờ trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải bảo đảm tuân thủ các điều kiện kinh doanh đó.

Điều kiện an toàn giao thông…

63

64

II. BẢO ĐẢM CỦA NHÀ NƯỚC

II. BẢO ĐẢM CỦA NHÀ NƯỚC

1. Công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của doanh nghiệp

4. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của DN và chủ sở hữu.

2. Bảo đảm sự bình đẳng trước pháp luật không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế

65

66

11

5. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của DN và chủ sở hữu không bị quốc hữu hoá, tịch thu bằng biện pháp hành chính 3. Thừa nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.

12/29/2013

II. BẢO ĐẢM CỦA NHÀ NƯỚC

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP

• Quyền đối với tài sản của doanh nghiệp :

Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài

sản của doanh nghiệp

• Quyền đối với hoạt động kinh doanh : Toàn

quyền quyết định hoạt động kinh doanh như : 1. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, hình thức đầu tư, kể cả liên doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề; 2. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu;

67

68

6. Vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, mà Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản thì doanh nghiệp được thanh toán hoặc bồi thường theo giá thị trường, bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.

NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP

QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP (tt)

1- Đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh

theo đúng các ngành, nghề đã đăng ký.

3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng; lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;

4. Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu

kinh doanh;

2- Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác

5. Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh

3- Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật:

4- Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn

đã đăng ký;

6. quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không trừ tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích

69

70

III. TỔ CHỨC LẠI & GIẢI THỂ

NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP (tt)

1. TỔ CHỨC LẠI

5- Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh;

a. Các hình thức tổ chức lại

6.- Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật về công đoàn;

b. Thủ tục tổ chức lại

2. GIẢI THỂ

7- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh;

8- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp

a. Các trường hợp giải thể

luật.

72

71

b. Thủ tục giải thể

12

c. Hành vi bị cấm

12/29/2013

Chia doanh nghiệp

1. Tổ chức lại DN

A=A1 + A2+A3+A4…

1. Chia doanh nghiệp 2. Tách doanh nghiệp 3. Hợp nhất doanh nghiệp 4. Sáp nhập doanh nghiệp 5. Chuyển đổi doanh nghiệp

a. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp:

73

74

Tách doanh nghiệp

Hợp nhất doanh nghiệp

• Việc chia doanh nghiệp được thực hiện với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chia thành 2 hoặc nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn khác; công ty cổ phần có thể được chia thành 2 hoặc nhiều công ty cổ phần khác.

Công thức : A = A + A1

Công thức : A + B = AB

• Chuyển một phần tài sản của công ty hiện có

(công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (công ty được tách) ; chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.

• là việc hai hoặc một số công ty cùng loại (công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất

• Áp dụng : Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty

• Áp dụng : Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty

cổ phần

cổ phần, cty hdanh

75

76

Sáp nhập doanh nghiệp

Chuyển đổi doanh nghiệp

Công thức : A --> B = B

Cty TNHH <-> Cty Cổ phần

Cty TNHH 1 TV <-> Cty TNHH 2 TV

• là việc một hoặc một số công ty cùng loại (gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập và một công ty khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập

DN tư nhân -> Cty TNHH 1 TV

• Áp dụng : Công ty : TNHH, CP, HD

77

78

13

12/29/2013

Giải thể doanh nghiệp:

b. Thủ tục tổ chức lại DN

• Mục đích : chấm dứt hoạt động doanh • Tiến hành qua 3 bước : - Bước 1: Thông qua quyết định tổ chức lại nghiệp; doanh nghiệp • Tính chất : Giải thể là công việc nội bộ của - Bước 2: Thông báo quyết định tổ chức lại DN doanh nghiệp

79

80

• Ý nghĩa : Quy định về giải thể nhằm bảo vệ quyền lợi của các chủ nợ, của các cổ đông hoặc thành viên trong công ty. - Bước 3: Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh

Các trường hợp giải thể (Điều 157)

Thủ tục giải thể

• a) Kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ công ty mà

không gia hạn;

• b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp (chủ DNTN, tất cả thành viên hợp danh, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty, Đại hội đồng cổ đông.

c) Công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong

• - Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

thời hạn sáu tháng liên tục;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác

81

82

Hành vi bị cấm (tt)

Hành vi bị cấm sau khi quyết định giải thể

• - Bước 2: Thông báo quyết định giải thể • - Bước 3: Thanh lý các tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp • - Bước 4: Xoá đăng ký kinh doanh

83

84

14

Nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp: 4. Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp; 5. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản; 6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực; 1. Cất giấu, tẩu tán tài sản; 2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ; 3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp; 7. Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.

12/29/2013

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

LuËt Ph¸ s¶n 2004

1. 2. NghÞ ®Þnh 67/2006/NĐ-CP cña ChÝnh phñ vÒ híng dÉn ¸p dông LuËt ph¸ s¶n ®èi víi Doanh nghiÖp ®Æc biÖt vµ tæ chøc ho¹t ®éng cña tæ qu¶n lý vµ thanh lý tµi s¶n

3. NghÞ quyÕt sè 03/2005/NQ-HĐTP cña Héi ®ång thÈm ph¸n híng dÉn thi hµnh

mét sè quy ®Þnh cña LuËt Ph¸ s¶n

4. NghÞ ®Þnh sè 114/2008/NĐ-CP híng dÉn chi tiÕt thi hµnh mét sè ®iÒu cña LuËt

Ph¸ s¶n ®èi víi Doanh nghiÖp ho¹t ®éng kinh doanh trong lÜnh vùc b¶o hiÓm, chøng kho¸n vµ tµi chÝnh kh¸c

Phần C Phá sản doanh nghiệp

5. NghÞ ®Þnh sè 05/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 1 năm 2010 quy định việc áp

dụng luật phá sản đối với các tổ chức tín dụng

6. NghÞ ®Þnh 94/2005/NĐ-CP cña ChÝnh Phñ vÒ gi¶i quyÕt quyÒn lîi cña ngêi lao

®éng ë Doanh nghiÖp vµ Hîp t¸c x· ph¸ s¶n

7. Th«ng t 19/2008/TTLT-BTP-BTC vÒ chi phÝ cho c¬ quan thi hµnh ¸n d©n sù, tæ

qu¶n lý, thanh lý tµi s¶n.

8. QĐ của Chánh án TANDTC số 01/2005/QĐ – TANDTC ngày 27/4/2005 về quy chế làm việc của Tổ thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản.

9. NĐ số 10/2009/NĐ – CP ngày 06/02/2009 về xử lý vi phạm hành chính trong

quá trình tiến hành thủ tục phá sản.

86

85

Nội dung Luật Phá sản

Khái niệm phá sản

• Doanh nghiệp bị Lâm vào tình trạng phá sản • Phá sản • Doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản. • Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản

87

Nguyên nhân phá sản

Đặc trưng của luật phá sản

• Đối tượng nộp đơn • Cơ quan tiến hành thủ tục phá sản • Thủ tục phá sản • Thứ tự ưu tiên

15

• Chủ quan ? • Khách quan?

12/29/2013

DOANH NGHIỆP BỊ LÂM VÀO TÌNH TRẠNG PHÁ SẢN

DOANH NGHIỆP BỊ LÂM VÀO TÌNH TRẠNG PHÁ SẢN

• Theo Luật Phá sản 2004 thì

Có các khoản nợ đến hạn

“Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá sản.”

Tiêu chí xác định doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản

91

92

CƠ QUAN TiẾN HÀNH THỦ TỤC PHÁ SẢN • Tòa án nhân dân huyện tiến hành thủ tục phá

Chủ nợ có yêu cầu mà không được thanh toán

chủ nợ không có ĐB và có BĐ 1 phần

sản đối với hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đó

Người lao động

con nợ

• Tòa án nhân dân tỉnh tiến hành thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đó

Chủ thể có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

chủ sở hữu DNNN

• Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính

cổ đông CTCP

TVHD CTHD

của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đó.

93

94

DN, HTX – LÂM VÀO PS

THANH LÝ TÀI SẢN

Nộp đơn y/c mở TT PS

• Tài sản của Doanh nghiệp, HTX phá sản

TA nhận đơn, xem xét

Điều 49 Luật Phá sản

Thụ lý đơn – mở TT PS

• Xử lý nợ

Tuyên bố PS trong trường hợp đặc biệt (không còn tài sản)

Điều 34,35,36 Luật Phá sản

Thủ tục

• Thanh toán nợ

Tuyên bố PS, xóa tên DN, HTX

phục hồi

Thủ tục thanh toán (không phục hồi được)

Điều 37 Luật Phá sản

Thanh toán TS (nếu ko phục hồi được)

95

96

Tuyên bố PS, xóa tên DN, HTX

Đình chỉ (nếu phục hồi được)

16

12/29/2013

Công ty TNHH ABC có 3 thành viên góp vốn gồm A góp 30% vốn,

THỨ TỰ ƯU TIÊN

B Góp 40% vốn và C góp 30% vốn. sau một thời gian kinh doanh, công ty bị lỗ nặng. Tài sản còn lại của công ty là 900 triệu đồng (chưa bao gồm tài sản của công ty đang dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ), tuy nhiên công ty có các khoản nợ sau: – Nợ Ngân hàng M 800 triệu Lãi suất 1% một tháng. Hạn vay từ 1/1 đến

30/12 năm 2006. với tài sản thế chấp trị giá 1 tỷ đồng.

– Nợ Ngân hàng N 500 triệu, Lãi suất 1% một tháng. Hạn vay từ 1/3 đến 30/8 năm 2006. do A bảo lãnh bằng tài sản của mình. A đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với Ngân hàng N.

• a) Phí phá sản; • b) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

– Nợ công ty vận tải F 100 triệu đồng phí vận tải chưa trả. – Nợ tiền thuế 200 triệu. – Nợ lương công nhân 450 triệu. – Nợ bảo hiểm xã hội 120 triệu. – Phí phá sản 10 triệu đồng.

• c) Các khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ theo nguyên tắc nếu giá trị tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ đều được thanh toán đủ số nợ của mình; nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ tương ứng.

Ngày 16/5, tòa án nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của đại diện theo pháp luật của công ty ABC. Ngày 1,6/2006 tòa ra quyết định mở thủ tục phá sản và ngày 1/8 ra quyết định mở thủ tục thanh lý .

97

Hãy phân chia tài sản còn lại của công ty cho các chủ nợ theo luật phá sản 2004. (giả sử công ty phải trả lãi cho ngân hàng vào 98 cuối kỳ)

Bước 1 : Xử lý nợ có bảo đảm : - Nợ của ngân hàng M được thanh toán bằng giá trị tài

sản đảm bảo và thu hồi tài sản cho DN sau khi xử lý : - 1.000-(800+800x1%x7)= 144

- Nợ ngân hàng N do A bảo lãnh nên A là chủ nợ không

Bước 4 thanh toán theo thứ tự ưu tiên: a)Phí phá sản 10 b)Nợ lương công nhân và bảo hiểm xã hội : 570 Tài sản còn lại sau khi thanh toán (1) và (2) : 464 Tổng nợ không bảo đảm còn phải thanh toán 825

đảm bảo 500+500X1%X5=525 Bước 2 : Xác định tài sản còn lại

900+144=1044

c) Thanh toán cho nợ không đảm bảo theo tỷ lệ a) Nợ A : 525 x(464:825)= b) Nợ công ty vận tải F 100 x(464:825)= c) Nợ tiền thuế 200x(464:825)=

Do công ty là công ty TNHH nên tài sản công ty không đủ thanh toán thì công ty được xóa nợ đối với phần nợ còn thiếu.

Bước 3 Xác định các khoản nợ: 1. Nợ A :525 2. Nợ công ty vận tải F 100 triệu đồng 3. Nợ tiền thuế 200 triệu. 4. Nợ lương công nhân 450 triệu. 5. Nợ bảo hiểm xã hội 120 triệu. 6. Phí phá sản 10 triệu đồng.

Tổng cộng : 1405 triệu đồng

100

99

PHẦN D

CTY TNHH

CTY TNHH 2TV

1 TV

CÔNG TY CỔ PHẦN

CTY HỢP DANH

D. NGHIỆP TƯ NHÂN

1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

Có từ 2 đến 50 TV,

Có từ 3 cổ đông trở lên,

Chỉ có 1 chủ sở hữu,

Có 1 TV duy nhất (gọi là chủ sở hữu),

2 TVHD trở lên, có thể có TV góp vốn,

I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ TỪ HAI

THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

TV là tổ chức hoặc cá nhân,

Cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân,

Chủ sở hữu phải là cá nhân,

II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH

Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân,

VIÊN

TV HD là cá nhân, TV góp vốn là TC, CN,

TV không thuộc 2 đối tượng bị cấm GV DN

CĐ không thuộc 2 đối tượng bị cấm GV DN

Chủ sở hữu không thuộc 6 đối tượng cấm quản lý DN

CSH không thuộc 7 đối tượng bị cấm TL DN

TV HD không thuộc 6 đối tượng cấm quản lý DN,

III. CÔNG TY CỔ PHẦN IV. CÔNG TY HỢP DANH V. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

101

102

TV Góp vốn không thuộc 2 đtượng bị cấm góp vốn

17

• ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP

12/29/2013

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

CTY TNHH

CTY TNHH 2TV

CTY TNHH 1 TV

CÔNG TY CỔ PHẦN

CTY HỢP DANH

D. NGHIỆP TƯ NHÂN

CTY TNHH 2TV

1 TV

CÔNG TY CỔ PHẦN

CTY HỢP DANH

D. NGHIỆP TƯ NHÂN

TVHD THVH

Có tư cách pháp nhân

Có tư cách pháp nhân

Chủ sở hữu chịu TNHH

Có tư cách pháp nhân

Không phải là pháp nhân

TV chịu trách nhiệm hữu hạn

CĐ chịu trách nhiệm hữu hạn

Có tư cách pháp nhân

Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm VH

TVGV chịu TNHH

Không được phát hành cổ phần

Được phát hành các loại chứng khoán

Không được phát hành cổ phần

Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

104

103

CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU

CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU

NGƯỜI SỞ HỮU CỔ PHIẾU LÀ CỔ ĐÔNG

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU LÀ CHỦ NỢ

CỔ PHIẾU

TĂNG VỐN SỞ HỮU

CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN QUẢN LÝ CTY – QUYỀN BIỂU QUYẾT

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU KHÔNG CÓ QUYỀN QUẢN LÝ

CỔ ĐÔNG ĐƯỢC CHIA CỔ TỨC THEO KẾT QUẢ KINH DOANH

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ĐƯỢC NHẬN LÃI SUẤT CỐ ĐỊNH

VAY NGÂN HÀNG

DN TĂNG VỐN KINH DOANH

VAY VỐN

KHÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN HOÀN VỐN KHI CÔNG TY PHÁ SẢN

ĐƯỢC ƯU TIÊN HOÀN VỐN KHI CÔNG TY PHÁ SẢN

TRÁI PHIẾU 105

106

CỔ PHIẾU KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

TRÁI PHIẾU CÓ THỜI HẠN XÁC ĐỊNH TRÊN TRÁI PHIẾU

VAY CÔNG CHÚNG

2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV Do 1 Tổ chức làm chủ cử nhiều người đại diện

2.1 Tổ chức công ty TNHH có từ 2 TV trở lên

Hội đồng Chủ sở hữu

thành viên

1-3 kiểm soát viên

Ủy quyền cho từ 2 cá nhân

Chủ tịch HĐTV

Hội đồng thành viên

Ban kiểm soát

107

108

18

(Tổng) Giám đốc (Tổng) Giám đốc

12/29/2013

2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV Do 1 Tổ chức làm chủ cử 1 người đại diện 2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV Do cá nhân làm chủ

Ủy quyền cho 1

Chủ sở hữu Chủ sở hữu

1-3 kiểm soát viên

cá nhân

Tự quản lý hoặc thuê

Chủ tịch công ty

Chủ tịch công ty

109

110

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CỔ PHẦN

(Tổng) (Tổng) Giám đốc Giám đốc

CÁC LOẠI CỔ PHẦN

CỔ PHẦN PHỔ THÔNG

CP ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI HOÀN LẠI

PHẢI CÓ

CÓ THỂ CÓ

QUYỀN BIỂU QUYẾT TẠI ĐHĐCD

MỖI CỔ PHIẾU CÓ 1 PHIẾU

MỖI CP CÓ HƠN 1 PHIẾU

KHÔNG CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT

KHÔNG CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT

CỔ PHẦN PHỔ THÔNG

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI

QUYỀN CHIA CỔ TỨC

THEO KẾT QUẢ KINH DOANH

THEO KẾT QUẢ KINH DOANH

CỔ TỨC CỐ ĐỊNH HOẶC + THƯỞNG

THEO KẾT QUẢ KINH DOANH

BIỂU QUYẾT

CÁC LOẠI Ư ĐÃI KHÁC

QUYỀN YÊU CẦU HOÀN VỐN

KHÔNG ĐƯỢC HOÀN VỐN

KHÔNG ĐƯỢC HOÀN VỐN

KHÔNG ĐƯỢC HOÀN VỐN

ĐƯỢC THEO ĐIỀU KIỆN TRÊN CP

CỔ TỨC

HÒAN LẠI

111

ƯU TIÊN THANH TOÁN

KHÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN (3)

KHÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN (3)

SAU CỔ PHẦN HOÀN LẠI (2)

ĐƯỢC ƯU TIÊN TRƯỚC 112 HẾT (1)

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CỔ PHẦN

Tổ chức quản lý công ty CTy CP

CỔ PHẦN PHỔ THÔNG

CP ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI HOÀN LẠI

Đại hội đồng

Cổ đông

QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG

TUYỆT ĐỐI KHÔNG CÓ QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG

VỀ NGUYÊN TẮC CÓ QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG

VỀ NGUYÊN TẮC CÓ QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG

Ban kiểm soát

CÓ QUYỀN TRỪ CỔ PHẦN PHỔ THÔNG CỦA CĐ SÁNG LẬP

Hội đồng quản trị

Chủ tịch HĐQT

ĐỐI TƯỢNG CÓ QUYỀN SỞ HỮU

(Tổng) Giám đốc

CHỈ CÓ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ TỔ CHỨC ĐƯỢC CHÍNH PHỦ ỦY QUYỀN

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRỪ CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM GÓP VỐN

THEO ĐIỀU KIỆN DO ĐIỀU LỆ CTY HOẶC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG QUYẾT ĐỊNH

THEO ĐIỀU KIỆN DO ĐIỀU LỆ CTY HOẶC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG QUYẾT ĐỊNH

113

114

19

12/29/2013

Hộ kinh doanh

Tổ chức quản lý công ty hợp danh

1. Chủ hộ kinh doanh là

Thành viên

Hội đồng thành viên

- một cá nhân là công dân Việt Nam - một nhóm người - hộ gia đình làm chủ,

115

116

Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc 2. Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm 3. Sử dụng không quá mười lao động, 4. Không có con dấu 5. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh

Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh

*/ Đăng ký KD.

Hồ sơ gồm: 1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh 2. Bản sao Giấy CMND của cá nhân hoặc

người đại diện hộ gia đình.

Thành lập hộ KD và đăng ký KD.

Điều kiện : - Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

- Đối với những ngành, nghề phải có vốn

- Nhóm cá nhân - Hộ gia đình.

117

pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức 118 có thẩm quyền.

=> Có quyền thành lập hộ kinh doanh và chỉ được đăng ký kinh doanh một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.

Hộ kinh doanh

Thẩm quyền cấp GCNĐKKD:

Thay đổi nội dung ĐKKD

• Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh • •

- Khi thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh thông báo nội dung thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

119

120

20

doanh được cấp trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

12/29/2013

Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh Tạm ngừng kinh doanh

Chấm dứt hoạt động kinh doanh

121

122

- Nếu tạm ngừng kinh doanh từ 30 (ba mươi) ngày trở lên, hộ kinh doanh thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 (một) năm. - Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.

ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA HỢP TÁC XÃ

• Nội dung I. Khái niệm và đặc điểm II. Quy chế pháp lý của xã viên III. Thành lập hợp tác xã IV. Cơ cấu tổ chức quản lý V. Tài sản và tài chính của hợp tác xã

1. 1. KHÁI NiỆM

1. 1. KHÁI NiỆM

• Liên hiệp hợp tác xã :

• Hợp tác xã là :

– tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, – có tư cách pháp nhân, – do ít nhất 04 hợp tác xã – tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh – nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã

thành viên,

– trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.

• (Điều 3.2 Luật hợp tác xã 2012)

• tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã • (Điều 3.1 Luật hợp tác xã 2012)

21

– tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, – có tư cách pháp nhân, – do ít nhất 07 thành viên

12/29/2013

Các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hợp tác xã

Các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hợp tác xã

• 1. tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã. • 2. kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành viên. • 3. có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.

được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm.

• 4. tự chủ, tự chịu trách nhiệm. • 5. có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. – Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

QUYỀN CỦA HỢP TÁC XÃ

Các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hợp tác xã

• 6. giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng và thông • 1. Thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của mình. tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

• 2. Quyết định tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê và sử dụng lao động. • 3. Tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh

• 7. chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế. doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã đăng ký nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, hợp tác xã thành viên.

QUYỀN CỦA HỢP TÁC XÃ

QUYỀN CỦA HỢP TÁC XÃ

• 4. Cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc

22

• 7. Liên doanh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. làm cho thành viên, hợp tác xã thành viên và ra thị trường nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với thành viên, hợp tác xã thành viên. • 5. Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên. • 8. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. • 9. Quản lý, sử dụng, xử lý vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. • 6. Tăng, giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động; huy động vốn và hoạt động tín dụng nội bộ theo quy định của pháp luật.

12/29/2013

QUYỀN CỦA HỢP TÁC XÃ

NGHĨA VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ

• 1. Thực hiện các quy định của điều lệ. • 2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của • 10. Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. • 11. Tham gia các tổ chức đại diện của hợp tác thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của Luật HTX. xã, liên hiệp hợp tác xã.

• 3. Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký. • 4. Thực hiện hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên.

• 12. Khiếu nại hoặc thông qua người đại diện tố cáo các hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý thành viên, hợp tác xã thành viên vi phạm điều lệ và giải quyết tranh chấp nội bộ. • 5. Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê.

NGHĨA VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ

NGHĨA VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ

• 9. Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp

• 6. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật. • 7. Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác thông tin cho thành viên, hợp tác xã thành viên. • 10. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Chính phủ. được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật. • 11. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho

thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật.

• 8. Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU KIỆN LÀ THÀNH VIÊN HTX

II. QUY CHẾ PHÁP LÝ CỦA THÀNH VIÊN / HỢP TÁC XÃ THÀNH VIÊN

Thành viên hợp tác

• Điều kiện về chủ thể

hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã - là các hợp tác xã thỏa các điều kiện cụ thể.

xã có thể là : - Cá nhân, - Hộ gia đình - Pháp nhân. phải thỏa các điều

kiện cụ thể.

23

– Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; – Hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; – Cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam. • Đối với hợp tác xã tạo việc làm thì thành viên chỉ là cá nhân;

12/29/2013

ĐIỀU KIỆN LÀ XÃ VIÊN

ĐIỀU KIỆN LÀ THÀNH VIÊN HTX

1. Hộ gia đình, pháp nhân có thể trở thành

xã viên theo quy định của Điều lệ hợp tác xã.

2. Khi tham gia hợp tác xã, hộ gia đình,

pháp nhân phải cử người đại diện có đủ điều kiện như đối với cá nhân tham gia.

Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có thể là xã viên của nhiều hợp tác xã trong trường hợp Điều lệ hợp tác xã không cấm.

Điều kiện khác: b) Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã; c) Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã; d) Góp vốn (không quá 20% vốn điều lệ) đ) Điều kiện khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.

ĐIỀU KIỆN LÀ HTX THÀNH VIÊN của liên hiệp HTX

2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên/ hợp tác xã thành viên

a) Có nhu cầu

• Quyền : Điều 14 Luật hợp tác xã

hợp tác với các hợp tác xã thành viên dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã;

• Nghĩa vụ : Điều 15 Luật hợp tác xã

b) Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của liên hiệp hợp tác xã; c) Góp vốn (không quá 30% vốn điều lệ); d) Điều kiện khác theo quy định của điều lệ liên hiệp hợp tác xã.

Chấm dứt tư cách thành viên/ hợp tác xã TV

Chấm dứt tư cách thành viên/ hợp tác xã TV Hội đồng quản trị quyết định và báo cáo đại hội thành viên gần nhất trong trường hợp a) Thành viên

Cá nhân chết, bị hạn chế hoặc mất NLHVDS, ở tù hộ gia đình không có người đại diện hợp pháp. pháp nhân bị giải thể, phá sản; hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;

Hội đồng quản trị trình đại hội thành viên quyết định sau khi có ý kiến của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên đ) Bị khai trừ theo quy định của điều lệ; g) Không góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ; h) Trường hợp khác do điều lệ quy định.

b) HTX, liên hiệp HTX bị giải thể, phá sản; c) Tự nguyện ra khỏi HTX, liên hiệp HTX. d) không sử dụng SP, DV liên tục (không quá 03 năm), không làm việc liên tục (không quá 02 năm);

24

12/29/2013

Trả lại, thừa kế vốn góp

• 1. Khi chấm dứt tư cách thành viên, vượt quá mức

III. THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ • - Bước 1 : Sáng lập viên vận động, tuyên

vốn góp tối đa.

• 2. TV cá nhân chết , bị Tòa án tuyên bố mất tích. bị

Tòa án tuyên bố bị HC hoặc mất NLHVDS.

• 4. TV pháp nhân, HTX thành viên bị chia, tách, hợp

nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản.

• 5. TV cá nhân không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì vốn góp được giải quyết theo quy định của pháp luật. • 6. Trường hợp người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho HTX thì vốn góp đó được đưa vào tài sản không chia của hợp tác xã.

truyền thành lập HTX, liên hiệp HTX; xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh, dự thảo điều lệ; thực hiện các công việc để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã • - Bước 2 : Tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã • - Bước 3: Đăng ký HTX

iv. Cơ cấu tổ chức, quản lý HTX

V. TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ.

a. Có quyền quản lý và sử dụng vốn b. Trích lập các loại quỹ c. Phân phối lãi và xử lý lỗ

ĐẠI HỘI THÀNH VIÊN 1. Tài sản của hợp tác xã. a. Vốn góp của xã viên b. Vốn huy động c. Vốn tích lũy BAN KIỂM SOÁT/ KIỂM SOÁT VIÊN 2. Tài chính HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

(tổng)

GIÁM ĐỐC

TỔ CHỨC LẠI & GIẢI THỂ

1. TỔ CHỨC LẠI

a. Chia tách

b. Hợp nhất, sáp nhập

2. GIẢI THỂ

CHƯƠNG 3 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH

a. Giải thể bắt buộc

149

25

b. Giải thể tự nguyện

12/29/2013

PHẦN I

NỘI DUNG

I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG VÀ PHÁP

KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG

1.1 Khái niệm hợp đồng 1.2 Phân loại hợp đồng 1.3 Luật điều chỉnh quan hệ hợp

LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG II. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG III. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG IV. CHẾ TÀI DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

đồng ở Việt Nam

1.1 Khái niệm hợp đồng

HỢP ĐỒNG

• Điều 388 BLDS: hợp đồng dân sự

là sự thoả thuận giữa các bên nhằm mục đích xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ

sự thỏa thuận giữa các chủ thể

Phân loại hợp đồng

1.2 Phân loại hợp đồng

2. Căn cứ vào tính phụ thuộc về hiệu lực

1. Căn cứ vào mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các bên

hợp đồng chính

hợp đồng phụ

hợp đồng song vụ

hợp đồng đơn vụ.

26

12/29/2013

Phân loại hợp đồng

Phân loại hợp đồng

3. Căn cứ vào thời điểm phát sinh nghĩa vụ của các bên

Căn cứ vào tính chất có đi có lại về lợi ích của các bên

Hợp đồng trọng thức

Hợp đồng ưng thuận

Hợp đồng thực tế.

Hợp đồng có đền bù

Hợp đồng không có đền bù

HĐ TM

HĐ DÂN SỰ

Thương nhân với T. Nhân, các bên liên quan

Chủ thể

LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ HỢP ĐỒNG Ở VN

LỊCH SỬ LUẬT HỢP ĐỒNG ViỆT NAM

Cá nhân, pháp nhân, HGĐ, Tổ HT

1. Trước 1.7.1996

Sinh lợi

Mục đích

2. Từ 1.7.1996 đến 31.12.2005

Sinh hoạt- Tiêu dùng

luật CN, LTM,

3. Từ 1.1.2006

BLDS

luật chuyên ngành , ,BLDS

Luật AD

Thương Lượng, hòa giải, trọng tài hoặcTòa án

Thương Lượng, hòa giải, hoặcTòa án

Giải quyết TC

Quan hệ tiêu dùng

Quan hệ kinh doanh

HỢP ĐỒNG KINH TẾ THEO PHÁP LỆNH HĐKT 1989

PLHĐDS 1991

PLHĐKT 1989

PLHĐKT 25.9.1989

BLDS 28.10.1995 1.7.1996

LTM 10.5.1997 1.1.1998

MỤC ĐÍCH KINH DOANH

HÌNH THỨC VĂN BẢN HOẶC TÀI LIỆU GIAO DỊCH

LUẬT THƯƠNG MẠI 2005

CHỦ THỂ LÀ GIỮA PHÁP NHÂN VỚI PHÁP NHÂN HOẶC CÁ NHÂN CÓ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

BLDS 2005

Các luật chuyên ngành cụ thể: LKDBH, LCTCTD, BLHH, LXD, LCK, LKDBĐS…

27

12/29/2013

THƯƠNG NHÂN THEO LUẬT THƯƠNG MẠI 1997 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI THEO LUẬT THƯƠNG MẠI 1997

MỤC ĐÍCH SINH LỢI

HÌNH THỨC VĂN BẢN, LỜI NÓI, HÀNH VI CỤ THỂ

CÓ ĐĂNG KÝ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

LÀ CÁ NHÂN, PHÁP NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH, TỔ HỢP TÁC

HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐỘC LẬP, THƯỜNG XUYÊN

CHỦ THỂ LÀ GIỮA THƯƠNG NHÂN VỚI THƯƠNG NHÂN HOẶC BÊN CÓ LIÊN QUAN

NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ HĐ?

VĂN BẢN VỀ HỢP ĐỒNG

• Bộ luật Dân sự 2005 • Nghị quyết của Quốc hội nước CHXHCN Việt

Nam số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005 về việc thi hành Bộ luật Dân sự Luật Thương mại 2005

• Giao dịch đó chịu sự điều chỉnh của Luật trong nước hay luật nước ngoài ?

• • Các luật chuyên ngành : luật kinh doanh bảo

hiểm, luật nhà ở, luật kinh doanh bất động sản, bộ luật hàng hải,….

• GD đó rơi vào lĩnh vực nào (mua bán, thuê, tín dụng, bảo hiểm…) ? (nhằm tìm luật chuyên ngành trực tiếp điều chỉnh).

• Đối với một giao dịch (đã hoặc sẽ thực hiện) cần xác định chính xác thời điểm phát sinh giao dịch nhằm xác định luật áp dụng

PHẦN II

Bài tập

• hợp đồng sau là hợp đồng dân sự hay

GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

hợp đồng thương mại, giải thích tại sao?: – a. Công ty A ký hợp đồng mua 20 chiếc máy tính của một cửa hàng bán máy vi tính để trang bị cho các phòng làm việc của công ty mình.

2.1. Chủ thể HĐ 2.2. Nội dung của hợp đồng 2.3. Thời điểm giao kết và thời điểm

– b.Giám đốc công ty A ký hợp đồng chuyển

nhượng ngôi nhà của mình cho anh C

có hiệu lực của HĐ

2.4. Hiệu lực hợp đồng và hợp đồng

– c. Người mẫu H ký hợp đồng với công ty Z để quảng cáo sản phẩm dầu gội cho công ty này.

vô hiệu

28

12/29/2013

CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG

ĐẠI DIỆN GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

ĐẠI DIỆN THEO

ĐẠI DIỆN THEO

CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI

PHÁP LUẬT

ỦY QUYỀN

CÁ NHÂN

CÁ NHÂN

THƯƠNG NHÂN VỚI THƯƠNG NHÂN

PHÁP NHÂN

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU PHÁP NHÂN

VIỆC ỦY QUYỀN PHẢI LẬP THÀNH VĂN BẢN (Ủy quyền thường xuyên hoặc ủy quyền theo vụ việc)

HỘ GIA ĐÌNH

CHỦ HỘ GIA ĐÌNH

TỔ HỢP TÁC

TỔ TRƯỞNG

THƯƠNG NHÂN VỚI BÊN KHÔNG PHẢI LÀ THƯƠNG NHÂN, KHÔNG CÓ MỤC ĐÍCH KIẾM LỜI NHƯNG CHỌN LUẬT THƯƠNG MẠI

hợp đồng do người không có quyền đại diện xác lập không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện đồng ý

TỔ HỢP TÁC

TRÌNH TỰ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

PHƯƠNG THỨC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

BÊN ĐƯA RA ĐỀ NGHỊ HỢP ĐỒNG

BÊN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ HỢP ĐỒNG

GIAO KẾT TRỰC TIẾP

GIAO KẾT GIÁN TIẾP

Đề nghị HĐ

CÁC YẾU TỐ CỦA

Điều 390 khoản 1 BLDS

ĐỀ NGHỊ HỢP ĐỒNG

là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng

chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể

thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng

thể hiện ý chí của bên đề nghị muốn được ràng buộc nếu bên kia chấp nhận nó

29

đề nghị phải được gửi tới đối tượng xác định cụ thể

12/29/2013

Thay đổi hoặc rút lại đề nghị

có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó

bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị

Giá trị pháp lý của đề nghị giao kết hợp đồng

Chấm dứt hiệu lực khi hết hạn trả lời

Bên đề nghị có thể thay đổi hoặc rút lại đề nghị trong các trường hợp sau đây

Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh

Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận

Huỷ bỏ đề nghị

Hết thời hạn trả lời chấp nhận

Đề nghị có nêu quyền được huỷ bỏ đề nghị

Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực

Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực

Bên đề nghị chỉ được huỷ bỏ đề nghị khi thoả mãn hai điều kiện sau

Bên đề nghị thông báo hủy bỏ đề nghị và bên nhận được đề nghị nhận được thông báo trước khi bên này trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng

Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời

KHÁI NIỆM

Chấm dứt Đề nghị

2.1.2. Chấp nhận đề nghị

30

Chấp nhận đề nghị GKHĐ là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.

12/29/2013

Các điều kiện của chấp nhận (Điều 396, 397 BLDS)

Bên được đề nghị GKHĐ có thể rút lại thông báo chấp nhận GKHĐ nếu thông báo này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận GKHĐ.

Phải là chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị

Trả lời chấp nhận phải được thực hiện trong hạn trả lời

c/ Rút lại thông báo chấp nhận GKHĐ:

Nội dung của hợp đồng

Nội dung của hợp đồng

Nội dung hợp đồng

điều khoản tùy nghi

Điều khoản chủ yếu

điều khoản thường lệ

• là toàn bộ những điều khoản mà các bên đã thỏa thuận được với nhau và ghi nhận trong hợp đồng, làm phát sinh nghĩa vụ cụ thể của các bên đối với nhau.

Nội dung của hợp đồng (Đ.402 BLDS)

Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận

2.3. Thời điểm giao kết hợp

Đối tượng

Quyền, nghĩa vụ

lượng,

chất

đồng và thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng

Số lượng

Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Giá, phương thức thanh toán

Phạt vi phạm hợp đồng

Các nội dung khác

Thời hạn, địa điểm, phương thức

31

12/29/2013

THỜI ĐIỂM GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

THỜI ĐIỂM PHÁT SINH HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

GIAO KẾT TRỰC TIẾP

GIAO KẾT GIÁN TIẾP

Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết

TRỪ TRƯỜNG HỢP

thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết

thời điểm các bên đã thoả thuận xong về nội dung hợp đồng

thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản

pháp luật có quy định khác

khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết

có thỏa thuận khác

Được sự ủy quyền của người đại diện theo pháp luật là giám đốc

Công ty A cho rằng Nguyễn Hoàng chỉ được ủy quyền để ký hợp đồng chứ không được ủy quyền để hủy hợp đồng, vì thế hợp đồng vẫn có hiệu lực thực hiện. Công ty Hoa Thịnh vẫn phải thực hiện hợp đồng. Công ty Hoa thịnh vẫn không thực hiện hợp đồng, vì thế, cho là công ty Hoa Thịnh vi phạm hợp đồng nên công ty A đã quyết định khởi kiện đến tòa án để bảo vệ quyền lợi cho mình. Anh chị hãy cho biết : 1. Giữa công ty A và công Hoa Thịnh có xác lập quan hệ hợp đồng không? Tại sao? Tranh chấp này sẽ được giải quyết tại tòa án nào? Hãy giải thích 2. Việc hủy hợp đồng của Nguyễn Hoàng có hợp pháp không? Sau khi có sự chấp thuận hủy hợp đồng của Hoa Thịnh thì hợp đồng còn hiệu lực không? Tại sao? Hãy cho biết hướng giải quyết tranh chấp nói trên?

công ty xây dựng A (trụ sở tại quận I, TP Hồ chí Minh), Nguyễn Hoàng là trưởng phòng vật tư đã ký hợp đồng với công ty cổ phần Hoa Thịnh (trụ sở tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đống Nai) chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng để mua một số vật liệu xây dựng trị giá 920 triệu đồng, số vật liệu này theo thỏa thuận sẽ được giao sau 15 ngày tại chân công trình mà công ty A đang thi công ở thị xã Long An, tỉnh Long An, bên mua phải ứng trước 20% giá trị hợp đồng. Hai ngày sau khi chuyển đủ số tiền tạm ứng, Nguyễn Hoàng lại đến tìm giám đốc xí nghiệp Hoa Thịnh xin hủy hợp đồng đã ký, vì anh ta đã tìm được nguồn hàng tương ứng nhưng gần công trình hơn nên có thể tiết kiệm chi phí vận chuyển. Công ty Hoa Thịnh đã đồng ý hủy bỏ hợp đồng và hoàn lại tiền ứng trước cho công ty A. Do giá vật liệu trên thị trường tăng nên Nguyễn Hoàng đã không mua được hàng như dự kiến. Đến hạn công ty A có công văn yêu cầu công ty Hoa Thịnh thực hiện giao hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng nhưng đã bị từ chối với lý do hợp đồng đã bị hủy.

2.4. Hiệu lực hợp đồng và hợp

đồng vô hiệu

Công ty TNHH Đông Anh ký hợp đồng bán 17.600 lốp xe mô tô cho công ty cổ phần Trung Hải (trụ sở tại TPHCM) để phục vụ cho việc sản xuất, lắp ráp. Hàng được giao vào tháng 10 năm 2010, Trong quá trình sử dụng, người mua phát hiện ra các lốp xe không phù hợp với yêu cầu về chất lượng đã được quy định trong hợp đồng và đã gởi khiếu nại về chất lượng hàng hóa trong hạn 5 ngày sau khi giao hàng. Ngày 3/11/2010, người bán đề nghị sửa chữa hàng hóa và sẽ giao hàng hóa phù hợp trong thời gian 5 tuần. Ngày 10/12/2010, bên mua tuyên bố hủy hợp đồng và khởi kiện bên bán ra tòa án có thẩm quyền yêu cầu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại, bao gồm 2 khoản sau: Chi phí sản xuất cho lô hàng hóa không đạt chất lượng là 5.000 xe. Thiệt hại (do chênh lệch giá) khi mua lốp xe khác để thay thế là 150 triệu đồng. Anh (chị hãy cho biết : Công ty CP Trung Hải có quyền đơn phương hủy hợp đồng không? Tại sao? Tại cơ quan tài phán, bên bán chứng minh rằng vào thời điểm phát hiện ra sự không phù hợp của hàng hóa, chỉ có 2000 xe được đưa vào sản xuất. Tuy vậy, phải đợi 5 ngày sau thì bên mua mới cho lệnh dừng dây chuyền sản xuất, làm cho số xe lên đến 5000. Như vậy bên mua đã không áp dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tổn thất. vì vậy không chấp nhận bồi thường chi phí sản xuất cho lô hàng hóa không đạt chất lượng? Nếu là thẩm phán trong vụ án, anh chị có đồng ý với lập luận này của bên bán không? Nêu cơ sở pháp lý cho ý kiến của mình?

32

12/29/2013

ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU

những giao dịch được xác lập trái với các quy định của pháp luật

Hình thức hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp có quy định

Người tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện

Mục đích và nội dung hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội

không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ ràng buộc các bên ký với nhau

Người tham gia hợp đồng có năng lực hành vi

HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU TOÀN BỘ

CÁC LOẠI VÔ HIỆU

Giao dịch do bị nhầm lẫn

Nội dung giao dịch là giả tạo

Giao dịch do bị lừa dối, đe doạ

Vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức XH

do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình

do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện

vô hiệu toàn bộ : Không phát sinh hiệu lực

vô hiệu từng phần khi một phần của hợp đồng vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của hợp đồng

giao dịch không tuân thủ qui định về hình thức

Cách xử lý hợp đồng vô hiệu

Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu

Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên kể từ thời điểm xác lập

Nếu HĐ chưa thực hiện thì không được thực hiện

Nếu HĐ đã thực hiện xong rồi thì vẫn xử lý về tài sản

Nếu đang thực hiện thì ngưng không được thực hiện và phải xử lý về tài sản

33

12/29/2013

PHẦN III

hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;

Khi hợp đồng vô hiệu thì

Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường

• THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG • 3.1 Nguyên tắc • 3.2 Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng • 3.3.Cách thức thực hiện hợp đồng

CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác

Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau

THẾ CHẤP

CẦM CỐ BẢO LÃNH

Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác

THẾ CHẤP TÀI SẢN

3.2 Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nguyên tắc thực hiện hợp đồng

a. Thế chấp tài sản:

BÊN NHẬN

THẾ CHẤP

BÊN THẾ CHẤP

bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.

(BÊN CHO VAY)

(BÊN VAY)

b. Cầm cố tài sản:

TÀI SẢN THẾ CHẤP

bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

(NHÀ, QSD ĐẤT)

34

12/29/2013

BẢO LÃNH BẰNG TÀI SẢN

Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

c. Bảo lãnh tài sản:

BÊN NHẬN

BẢO LÃNH

BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH

(BÊN CHO VAY)

(BÊN VAY)

là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.

BÊN BẢO LÃNH

• Ngoài các biện pháp bảo đảm nêu trên, các bên trong

quan hệ hợp đồng có thể thỏa thuận với nhau lựa chọn các biện pháp khác để bảo đảm việc thực hiện hợp đồng như đặt cọc, ký quỹ, ký cược.

(NGƯỜI THỨ 3)

3.3.Cách thức thực hiện hợp đồng

3.3.Cách thức thực hiện hợp đồng

• bên phải thực hiện nghĩa vụ trước có quyền

hoãn thực hiện nghĩa vụ, nếu tài sản của bên kia đã bị giảm sút nghiêm trọng đến mức không thể thực hiện được nghĩa vụ như đã cam kết cho đến khi bên kia có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc có người bảo lãnh.

• là hành vi của các bên nhằm biến các nội dung đã cam kết trong hợp đồng thành hiện thực.

• Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ đến hạn nếu bên thực hiện nghĩa vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.

3.3.Cách thức thực hiện hợp đồng

PHẦN IV

• Khi các bên đã thỏa thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn; không được hoãn thực hiện với lý do bên kia chưa thực hiện nghĩa vụ đối với mình.

• Khi một bên không thực hiện được nghĩa vụ của mình do lỗi của bên kia thì có quyền yêu cầu bên kia vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với mình hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

CHẾ TÀI TRONG QUAN HỆ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI

• Trong trường hợp các bên không thỏa thuận bên nào thực hiện nghĩa vụ trước thì các bên phải đồng thời thực hiện nghĩa vụ đối với nhau; nếu nghĩa vụ không thể thực hiện đồng thời thì nghĩa vụ nào khi thực hiện mất nhiều thời gian hơn thì nghĩa vụ đó phải được thực hiện trước.

35

4.1 Khái niệm và vai trò 4.2 Căn cứ áp dụng chế tài 4.3 Các loại chế tài 4.4 Các trường hợp miễn trách

12/29/2013

Khái niệm:

Chế tài trong hoạt động thương là sự gánh chịu hậu quả bất mại lợi của bên vi phạm HĐ trong TM.

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ hợp đồng mua bán, các bên đều nhằm đạt được những lợi ích nhất định VAI TRÒ CỦA CHẾ TÀI TRONG T.MẠI

ngăn ngừa và hạn chế vi phạm hợp đồng

4.2 Căn cứ áp dụng chế tài

nâng cao ý thức trách nhiệm của các chủ thể hợp đồng trong việc thực hiện hợp đồng

Có hành vi vi phạm hợp đồng

Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra • * Có hành vi vi phạm hợp đồng • * Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra • * Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệt hại thực tế • * Có lỗi của bên vi phạm Căn cứ áp dụng chế tài Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệt hại thực tế

Các loại chế tài thương mại

4.3 Chế tài do vi phạm HĐ

Có lỗi của bên vi phạm

Đúng

Buộc thực hiện đúng HĐ

Có hiệu lực

Phạt vi phạm

Đàm phán

Ký kết

Thực hiện

Chấm dứt

Không đúng

Bồi thường thiệt hại

Tạm ngừng thực hiện HĐ

CHẾ TÀI

Đình chỉ thực hiện HĐ

36

Hủy bỏ hợp đồng

12/29/2013

Công ty TNHH kinh doanh xây dựng A mua của Công ty xi măng B 100

CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH NHIỆM

tấn xi măng loại 1 với giá 1,5 triệu đồng/tấn. Theo thỏa thuận trong hợp đồng, Công ty A tạm ứng trước 25% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng. Đúng thời hạn công ty A đã tạm ứng đủ số tiền cho công ty B, đồng thời công ty B cũng giao hàng đúng và đầy đủ số xi măng của đợt 1 là 30 tấn. Đến đợt giao hàng thứ 2 theo hợp đồng, công ty B chỉ giao được 30 trên tổng số 70 tấn phải giao của đợt này nhưng yêu cầu cty A phải thanh toán toàn bộ số tiền hàng đợt 1. Sau khi nhận hàng đợt 2 công ty A mới phát hiện có khoản 20% số xi măng không đúng chủng loại như hợp đồng và bị ẩm. Công ty A yêu cầu công ty B phải thay xi măng như thoả thuận. Tuy nhiên, công ty B lấy lý do gặp mưa lớn nên không hạn chế được, hơn nữa hàng đã giao cho bên mua nên bên mua phải chịu rủi ro. Công ty A từ chối thanh toán cho đợt 1 và đợt 2, đồng thời buộc bên B phải trà tiền phạt 5% giá trị hợp đồng như đã thoả thuận. Hỏi:

1. Hợp đồng nói trên có chịu sự điều chỉnh của Bộ luật dân sự và Luật

TM không? Vì sao?

2. Ý kiến của công ty B về chuyển rủi ro đối với hàng hoá như trên có

đúng pháp luật không? Tại sao?

Xảy ra sự kiện bất khả kháng

3. Anh chị hãy xác định trách nhiệm của các bên đối với hành vi vi

Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng

phạm hợp đồng?

Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia

a. Buộc thực hiện đúng HĐ

 là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng HĐ hoặc dùng các biện pháp khác để HĐ được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.

• Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng HĐ, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm nhưng không được áp dụng các chế tài khác.

• Trường hợp bên vi phạm không thực hiện chế tài buộc thực hiện đúng HĐ trong thời hạn mà bên bị vi phạm ấn định, bên bị vi phạm được áp dụng các chế tài khác để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.

Quan hệ giữa chế tài buộc thực hiện đúng HĐ và các loại chế tài khác

HỢP ĐỒNG CÓ THỎA THUẬN

MỨC PHẠT DO CÁC BÊN THỎA THUẬN NHƯNG KHÔNG QUÁ 8% GIÁ TRỊ PHẦN VI PHẠM

CĂN CỨ ÁP DỤNG

Có hành vi vi phạm

b. Phạt vi phạm CHẾ TÀI PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Có lỗi

37

là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một số tiền phạt do vi phạm HĐ nếu trong HĐ có thỏa thuận. Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ HĐ hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong HĐ, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ HĐ bị vi phạm.

12/29/2013

c. Bồi thường thiệt hại BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

MĐ : NHẰM BÙ ĐẮP TỔN THẤT THỰC TẾ

KHÔNG CẦN CÓ THỎA THUẬN TRƯỚC

Có hành vi vi phạm

Có thiệt hại thực tế phát sinh

Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do vi phạm HĐ gây ra cho bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

Hành vi vi phạm là nguyên nhân gây ra thiệt hại

Có lỗi (suy đoán)

CĂN CỨ ÁP DỤNG

d. Tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ HĐ

 Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thường thiệt hại

Các trường hợp áp dụng :

Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp luật TM có quy định khác. Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại.

Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện HĐ, đình chỉ HĐ hoặc hủy bỏ HĐ; Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ. Tạm ngừng : HĐ vẫn còn hiệu lực. Đình chỉ : không còn hiệu lực về sau Hủy bỏ : không có hiệu từ khi giao kết. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. Bên áp dụng chế tài phải báo ngay cho bên kia biết.

Bài tập

• Đối với hợp đồng mà pháp luật quy định phải

• Hợp đồng sau là hợp đồng gì ( hợp đồng

được lập thành văn bản, phải được công chứng chứng thực nhưng khi các bên giao kết không tuân thủ đúng hình thức do pháp luật quy định khi phát sinh tranh chấp thì: a. Hợp đồng đương nhiên vô hiệu. b. Hợp đồng vẫn có hiệu lực pháp luật và vẫn

được thi hành.

c. Hợp đồng có thể có hiệu lực và cũng có thể vô

b.Giám đốc công ty A ký hợp đồng chuyển nhượng ngôi nhà của mình cho anh C

hiệu.

c. Người mẫu H ký hợp đồng với công ty Z để

d. a,b, c đều sai.

quảng cáo sản phẩm dầu gội cho công ty này.

38

thương mại, dân sự, lao động): a. Công ty A ký hợp đồng mua 20 chiếc máy tính của một cửa hàng bán máy vi tính để trang bị cho các phòng làm việc của công ty mình.

12/29/2013

• Công ty A bán cho công ty B 100 tấn gạo loại I, ngày

• Thời điểm giao kết hợp đồng giữa các bên là thời điểm: a.Bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị giao kết hợp đồng nếu việc trả lời chấp nhận giao kết được thực hiện trong thời hạn đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực.

b.Bên đề nghị giao kết hợp đồng gởi đề nghị giao kết hợp

đồng cho bên được đề nghị.

giao hàng và nơi giao được các bên thoả thuận rõ ràng, khi công ty A giao hàng thì công ty B có cho người đến kiểm tra, nhân viên kiểm tra của công ty B khi kiểm tra hàng thì phát hiện hơn ¼ số gạo bị ẩm ướt nhưng vẫn ký biên bản nhận hàng theo đúng chất lượng. Sau đó, số gạo này bị mốc và công ty B kiện công ty A vì đã giao hàng không đúng chất lượng. Trong trường hợp này ai sẽ là người chịu rủi ro

c. Bên được đề nghị giao kết hợp đồng nhận được thông

báo về đề nghị giao kết hợp đồng .

d. Bên được đề nghị giao kết hợp đồng gởi thông báo chấp nhận toàn bộ nội dung lời đề nghị giao kết hợp đồng..

a. Công ty A b. Công ty B c. Nhân viên kiểm tra của công ty B d. Công ty A và công ty B.

1. Bên bán bán cho bên mua một lô hàng gồm 20

Bài tập hợp đồng kinh doanh, thương mại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Đức (trụ sở chính tại

thành phố Hà Nội) có ngành nghề kinh doanh là: Mua bán hàng tư liệu sản xuất, hàng tư liệu tiêu dùng; phụ tùng ô tô xe máy các loại; đại lý mua bán, lý gửi hàng hoá.

loại phụ tùng của xe tải IFA - W50 (có phụ lục chi tiết kèm theo); hàng được sản xuất công nghiệp tại Cộng hoà Dân chủ Đức (cũ), hàng mới 100%. 2. Giá cả từng loại phụ tùng được quy định chi tiết trong phụ lục kèm theo hợp đồng và được tính theo giá đô-la Mỹ. Tổng giá trị hợp đồng là 300.000 đô-la Mỹ; hàng được phép giao nhiều đợt, trong đó đợt giao hàng đầu tiên trị giá 100.000 đô- la Mỹ.

Tổng công ty da giày Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước có trụ sở chính tại Hà Nội. Chi nhánh của Tổng công ty đặt tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngành nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là: sản xuất giày dép và các sản phẩm bằng da, giả da, nhựa, cao su; hàng dệt may; hàng thủ công mỹ nghệ; sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng khác; nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận tải phục vụ sản xuất kinh doanh.

3. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bên mua phải ứng trước 25.000 đô-la Mỹ. Số tiền hàng còn lại phải thanh toán đầy đủ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày giao hàng. Nếu vi phạm nghĩa vụ thanh toán, bên mua phải chịu phạt 0,1% một ngày chậm thanh toán.

Đầu năm 2006, công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Đức (gọi tắt là Bên mua) do ông Nguyễn Trọng Hiển - Giám đốc công ty làm đại diện và Chi nhánh Tổng công ty da giày Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh (gọi tắt là Bên bán) do bà Vũ Ngân Giang - Giám đốc chi nhánh làm đại diện (theo giấy uỷ quyền số 369/TCT-DGVN ngày 10/4/1997 của Tổng giám đốc Tổng công ty da giày Việt Nam ) ký kết hợp đồng mua bán số 001/LX. Hợp đồng có nhiều điều khoản cụ thể, trong đó đáng lưu ý các nội dung quan trọng sau đây:

4. Địa điểm giao hàng là cảng Hải Phòng; khi hàng

đến cảng Hải Phòng, bên bán làm lệnh giao hàng cho bên mua kèm bộ chứng từ hoàn hảo để bên mua thanh toán tiền và nhận hàng.

Câu 1 : Xác định chủ thể của hợp đồng nói trên? Hợp đồng trên đã có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật chưa? Câu 2 : Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật

5. Ngày giao hàng cụ thể sẽ được bên bán thông báo cho bên mua trước 5 ngày, tính đến ngày giao hàng.

điều chỉnh quan hệ hợp đồng trên? Nêu nguyên tắc áp dụng các văn bản đó?

Câu 3 : Có điều khoản nào của văn bản trái với quy định pháp luật hiện hành hay không? Nếu có hãy sửa lại cho đúng

6. Bên nào vi phạm hợp đồng sẽ phải nộp khoản tiền phạt hợp đồng là 10% giá trị hợp đồng; các bên không được viện dẫn bất kỳ lý do nào, kể cả lý do bất khả kháng để miễn trách nhiệm tài sản. 7. Các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng, nếu các bên không thương lượng, hoà giải được với nhau sẽ được giải quyết tại TAND thành phố Hồ Chí Minh.

39

Câu 4 : Trường hợp bên mua đơn phương hủy bỏ hợp đồng nói trên thì có thể yêu cầu bên bán bồi thường các thiệt hại phát sinh hay không?

12/29/2013

Thực hiện hợp đồng, ngày 20/4/2006 công ty Việt Đức đã chuyển số tiền 450 triệu đồng (tương đương 25.000 USD vào tài khoản của Chi nhánh). Ngày 29/5/2006, số phụ tùng của đợt giao hàng đầu tiên theo sự thoả thuận của các bên đã về cảng Hải Phòng. Đại diện công ty TNHH Việt Đức kiểm tra hàng và cho rằng hàng không đúng chất lượng và nguồn gốc xuất xứ theo như đã thoả thuận tại hợp đồng số 01/LX. Các bên thống nhất mời giám định. Kết luận giám định khẳng định trong số 20 loại phụ tùng chỉ có một loại phụ tùng là bi-tê-côn (trị giá theo hợp đồng là 5.000 USD) là do Đức sản xuất và là hàng mới 100%; còn các loại phụ tùng còn lại không do Đức sản xuất.

Sau khi có kết luận giám định, bên mua yêu cầu huỷ bỏ

• Trong quá trình giải quyết sự vi phạm hợp đồng. Bên bán có công văn cho bên mua giải thích lý do giao hàng sai chất lượng xuất phát từ sự vi phạm hợp đồng ngoại thương của bạn hàng nước ngoài là công ty AUTONIO và đề nghị giải quyết theo hướng: chờ kết quả giám định của Vinacontrol; nếu hàng hoá được chứng minh là hàng có xuất xứ từ Đức thì bên mua nhận hàng và thanh toán số tiền còn lại; trường hợp hàng hoá được xác định không đúng như quy định của hợp đồng, bên mua và bên bán sẽ phối hợp khiếu nại và làm thủ tục giao trả hành cho công ty AUTONIO.

hợp đồng số 01/LX; buộc bên bán phải trả lại số tiền đã thanh toán trước và bồi thường các thiệt hại phát sinh. Bên bán không chấp nhận và yêu cầu bên mua phải nhận hàng.

Câu 6 : Công ty AUTONIO có vi phạm hợp đồng không? Nếu có, thì đó có phải là căn cứ miễn giảm trách nhiệm tài sản cho bên bán hay không?

Câu 5: Bên mua có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng

trên hay không? Tại sao?

Do các bên không thống nhất được cách giải quyết, công ty

TNHH Việt Đức muốn kiện bên bán ra Toà án với các yêu cầu sau:

1. Huỷ hợp đồng mua bán số 001/LX. 2. Buộc Tổng công ty da giày Việt Nam hoàn trả số tiền đã thanh toán trước là 450 triệu đồng và số tiền lãi trên số tiền đã thanh toán trước (tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) là 20 triệu đồng.

3. Phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng là: 10% x

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH

300.000 USD = 30.000 USD, tính tương đương tiền đồng Việt Nam .

4. Bồi thường thiệt hại là khoản lợi nhuận bị bỏ lỡ (có đầy đủ

chứng cứ chứng minh) là 425 triệu đồng.

5. Các chi phí khác là 12 triệu đồng (chi phí luật sư 2 triệu đồng; chi phí vé máy bay đi lại, tiền ăn ở trong quá trình đàm phán giải quyết tranh chấp là 10 triệu đồng).

Câu 7 : Những yêu cầu nào của Việt Đức có thể được đáp ứng?

Nêu lý do vì sao lại đáp ứng các yêu cầu đó?

Tranh chấp kinh doanh

Nội dung

• Khái niệm và các phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh.

Gắn liền với lợi ích kinh tế giữa các bên

Bất đồng giữa các chủ thể kinh doanh

Phát sinh trong hoạt động kinh doanh

40

• Giải quyết tranh chấp KD bằng tòa án. • Giải quyết tranh chấp KD bằng trọng tài.

12/29/2013

Giải quyết tranh chấp kinh doanh

Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp kinh doanh

Là cách thức hay biện pháp điều chỉnh các bất đồng, xung đột

Nhằm bảo vệ trật tự kỷ cương của xã hội.

nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh doanh

Nguyên nhân khách quan Nguyên nhân chủ quan

Chọn phương thức giải quyết tranh chấp nào?

nhằm khắc phục và loại trừ các tranh chấp đã phát sinh,

1, - Giải quyết nhanh chóng, thuận lợi các tranh chấp, không làm hạn chế, cản trở các hoạt động kinh doanh.

2, Khôi phục và duy trì các quan hệ hợp tác, tín nhiệm giữa các bên trong kinh doanh.

MỤC TIÊU

A ®· ký hîp ®ång mua thiÕt bÞ x©y dùng cña B bao gåm c¶ mét ®iÒu kho¶n ®µo t¹o sö dông thiÕt bÞ. Sau khi giao thiÕt bÞ vµ ®µo t¹o sö dông, B ®ßi tiÒn c«ng ®µo t¹o víi lËp luËn hîp ®ång chØ ghi gi¸ cña thiÕt bÞ lµ 1 tØ ®ång, vµ kh«ng ghi gi¸ ®ã cã bao gåm tiÒn c«ng ®µo t¹o hay kh«ng. BiÕt r»ng gi¸ trªn thÞ trêng cña lo¹i thiÕt bÞ nµy t¹i thêi ®iÓm ký hîp ®ång vµ giao thiÕt bÞ lµ 850 triÖu ®ång.

C©u hái: LiÖu ®a vô viÖc nµy ra toµ ¸n cã lîi cho A hay

3, Giữ bí mật kinh doanh, giữ được uy tín của các bên trên thương trường.

kh«ng?

4, Kinh tế nhất (ít tốn kém nhất)

CÓ NHỮNG CÁCH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NÀO

1, Các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc và đi đến thỏa thuận một cách thức giải quyết tranh chấp

ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG LƯỢNG

2, Không cần đến sự tác động hay giúp đỡ của người thứ ba

HÒA GIẢI TRỌNG TÀI TÒA ÁN THƯỢNG LƯỢNG

41

3, Nếu thành công, hai bên đạt đến một sự thỏa thuận, thỏa thuận này được pháp luật thừa nhận như một hợp đồng

12/29/2013

1, Ít tốn kém về thời gian, về tiền bạc.

CHÚ Ý VỀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THƯƠNG LƯỢNG

2, Đơn giản, gọn nhẹ, nhanh chóng và hiệu quả.

ƯU ĐIỂM CỦA THƯƠNG LƯỢNG

3, ít gây phương hại đến quan hệ hợp tác vốn có của các bên

Các bên phải có thiện chí Các bên phải có nhượng bộ cần thiết

Ít căng thẳng về tâm lý vì 4, không giải quyết công khai (như xét xử)

Nguyên tắc Hòa giải

ĐẶC ĐIỂM

1, Thông qua sự tham gia của bên thứ ba

CỦA

HÒA GIẢI

2, là giải pháp tự nguyện

• Bên thứ ba đứng làm trung gian hòa giải • Bên thứ 3 không có quyền quyết định mà chỉ sử dụng kỹ năng và áp dụng các biện pháp mang tính kỹ thuật để giúp các bên đạt được giải pháp trung hòa, • Giải pháp có đạt được hay không vẫn là sự tự định đoạt của đôi bên.

3, Tương tự thượng lượng, Nếu thành công, hai bên đạt đến một sự thỏa thuận, thỏa thuận này được pháp luật thừa nhận như một hợp đồng

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI

kết quả hòa giải phụ thuộc vào hai yếu tố :

• + Thiện chí giữa các bên tham gia tranh chấp, nhằm mềm hóa các xung đột với mong muốn tiếp tục duy trì quan hệ hợp tác, làm ăn lâu dài.

Thông qua hoạt động của trọng tài viên, với tư cách là một bên thứ ba độc lập

• + Uy tín, kinh nghiệm và kỹ năng của người đứng ra làm trung gian hòa giải.

42

Chấm dứt các xung đột bằng cách đưa ra một phán quyết buộc các bên tham gia tranh chấp phải thực hiện

12/29/2013

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG TÒA ÁN

1, - Mang tính ràng buộc cao thương thượng và hơn so với hòa giải.

ƯU ĐIỂM CỦA TRỌNG TÀI

do cơ quan tài phán Nhà nước thực hiện

2, các bên có quyền lựa chọn rộng hơn khi giải quyết bằng tòa án 3, Giữ bí mật kinh doanh, giữ được uy tín của các bên trên thương trường.

Toà án nhân danh quyền lực Nhà nước để đưa ra phán quyết buộc bên có nghĩa vụ phải thi hành, kể cả bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước

4, thủ tục đơn giản, nhanh chóng

TÒA ÁN

TRỌNG TÀI

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƯƠNG MẠI BẰNG TÒA ÁN

Quyền lực Nhà nước

Quyền lực hợp đồng

2 cấp xét xử

Một cấp xét xử

Không được lựa chọn thẩm phán

Có quyền lựa chọn trọng tài viên

Thủ tục phức tạp, nhiều ràng buộc

Thủ tục đơn giản, linh hoạt

Xét xử bí mật

Xét xử công khai

Căn thẳng về tâm lý cho các bên

Ít gây căn thẳng tâm lý cho các bên

Cơ sở pháp lý

• BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ 2004 (có hiệu lực từ

ngày 1/1/2005)

• NGHỊ QUYẾT 01/2006/NQ-HĐTP NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG PHẦN THỨ NHẤT "NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG" CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ NĂM 2004

1. Thẩm quyền của Tòa án. 2. Thủ tục xét xử sơ thẩm. 3. Thủ tục xét xử phúc thẩm. 4. Thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƯƠNG MẠI BẰNG TÒA ÁN

• NGHỊ QUYẾT 02/2006/NQ-HĐTP NGÀY 12 THÁNG 5

NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH TRONG PHẦN THỨ HAI “THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TẠI TOÀ ÁN CẤP SƠ THẨM” CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

• LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ 2008 • PHÁP LỆNH ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ ÁN 2009

43

12/29/2013

THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP HUYỆN

NỘi dung

Chỉ giải quyết sơ thẩm các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận

Mua bán hàng hoá

Cung ứng dịch vụ, Phân phối

• Thẩm quyền của tòa án • Thủ tục thụ lý và giải quyết tranh chấp

Đại diện, đại lý, Ký gởi

Thuê, cho thuê, thuê mua

Xây dựng, tư vấn kỹ thuật

kinh doanh thương mại tại phiên tòa sơ thẩm.

Vận chuyển

Mua bán CP, TP và giấy tờ có giá khác;

Đầu tư, TCNH; BH; Thăm dò, khai thác.

• Thủ tục phúc thẩm • Thủ tục giám đốc thẩm • Thi hành án dân sự

THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP TỈNH

THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP TỈNH

Giải quyết sơ thẩm

Giải quyết PHÚC THẨM

TC về quyền sở hữu trí tuệ, CGCN

TC giữa Cty với các TV của Cty, giữa các TV của Cty với nhau

các bản án, quyết định giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại do tòa án nhân dân cấp huyện đã xét xử sơ thẩm và có kháng cáo hoặc có kháng nghị

Các tranh chấp khác về KD-TM

Xem xét theo thủ tục Giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

các bản án, quyết định giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại do tòa án nhân dân cấp huyện đã xét xử sơ thẩm đã có hiệu lực mà bị kháng nghị

Nếu tranh chấp thuộc loại thẩm quyền của huyện mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài thì do tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết.

THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

TAND HUYỆN (sơ thẩm)

Tòa phúc thẩm TANDTC

TAND TỈNH (sơ thẩm)

TAND TỈNH (phúc thẩm)

Phúc thẩm : bản án, quyết định sơ thẩm của TAND cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị

Có hiệu lực

Tòa kinh tế thuộc TANDTC

Có hiệu lực

Có hiệu lực

Tòa phúc thẩm TAND TC (phúc thẩm)

Giám đốc thẩm, tái thẩm : bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của TAND cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị

ỦY BAN THẨM PHÁN TAND TỈNH (GĐT,TT)

Có hiệu lực

Hội đồng thẩm phán TANDTC

TÒA KINH TẾ TAND TC (GĐT,TT)

Giám đốc thẩm và tái thẩm : bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án nhân dân tối cao

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TANDTC (GĐT,TT)

44

12/29/2013

THẨM QUYỀN THEO LÃNH THỔ

Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn

Nguyên tắc chung

không biết rõ trụ sở hoặc nơi cư trú của bị đơn

Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc (nếu bị đơn là cá nhân) hoặc nơi bị đơn có trụ sở (nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức)

Vụ án phát sinh từ quan hệ hợp đồng

yêu cầu Tòa án nơi có tài sản, trụ sở hoặc nơi cư trú cuối cùng của bị đơn

các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Toà án nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn giải quyết

vụ án phát sinh từ hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp yêu cầu Tòa án nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có chi nhánh đó

Tòa án nơi thực hiện hợp đồng giải quyết vụ án

Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương khác nhau có thể yêu cầu Toà án nơi có một trong các bất động sản giải quyết.

các bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư trú khác nhau Tòa án nơi có trụ sở hoặc nơi cư trú của một trong các bị đơn

Trong trường hợp vụ án chỉ liên quan đến bất động sản, thì Tòa án nơi có bất động sản giải quyết

Thủ tục xét xử sơ thẩm

Thủ tục xét xử phúc thẩm

Khởi kiện và Thụ lý vụ án.

Kháng nghị và kháng cáo

Chuẩn bị xét xử.

Chuyển hồ sơ vụ án

Mở phiên Tòa sơ thẩm

Mở phiên Tòa phúc thẩm

Giữ nguyên bản án sơ thẩm.

Chuẩn bị khai mạc phiên tòa

Thủ tục bắt đầu phiên tòa sơ thẩm

Sửa đổi một phần hoặc tòan bộ bản án sơ thẩm

Thủ tục hỏi tại phiên tòa sơ thẩm

Thẩm quyền của tòa phúc thẩm

Tranh luận tại phiên tòa

Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại

Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án

Nghị án và tuyên án

Giữ nguyên bản án sơ thẩm.

Sửa đổi một phần hoặc tòan bộ bản án sơ thẩm

Thẩm quyền của tòa phúc thẩm

Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại

Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại

Thủ tục xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật

45

Giám đốc thẩm tái thẩm

12/29/2013

Giám đốc thẩm

Thủ tục xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật

xét lại bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật

bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án

Tái thẩm

• Thủ tục giám đốc thẩm và thủ tục tái thẩm tuy cùng xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật trên cơ sở có kháng cáo, kháng nghị của người có thẩm quyền nhưng thủ tục giám đốc thẩm và thủ tục tái thẩm là hai giai đoạn độc lập của tố tụng vụ án kinh doanh, thương mại.

Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.

xét lại bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật

bị kháng nghị vì có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Toà án, các đương sự không biết được khi Toà án ra bản án, quyết định đó

Căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm Kết luận trong bản án không phù hợp với tình tiết khách quan

Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật

Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC

Phát hiện tình tiết mới

Kết luận của NGĐ, lời dịch của NPD không đúng sự thật hoặc có sự giả mạo bằng chứng Căn cứ kháng nghị tái thẩm

Chánh án TAND cấp tỉnh, Viện trưởng VKSND cấp tỉnh

Người có quyền kháng nghị Thẩm phán, HTND, KSV, Thư ký TA cố tình làm sai lệch hồ sơ vụ án

46

Bản án, quyết định mà Tòa án dựa vào để giải quyết đã bị hủy bỏ

12/29/2013

* Cấp có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm

3 năm đối với GĐT kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật

Thời hạn kháng nghị

- Ủy ban thẩm phán TAND cấp tỉnh giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của TAND cấp huyện bị kháng nghị . - Tòa kinh tế (thuộc TANDTC) giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của TAND cấp tỉnh bị kháng nghị . - Hội đồng thẩm phán TANDTC giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa phúc thẩm, Tòa kinh tế TANDTC bị kháng nghị.

Cơ sở pháp lý

1 năm đối với tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền biết được căn cứ để kháng nghị

• Luật Trong tài Thương mại số

2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƯƠNG MẠI BẰNG TRỌNG TÀI

54/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 6 năm 2010 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011).

KHÁI NIỆM

• Văn bản bị thay thế : Pháp lệnh Trọng tài thương mại số 03/2003/PL-UBTVQH11

• 1. Trọng tài thương mại là phương thức giải

quyết tranh chấp do các bên thoả thuận và được tiến hành theo quy định của Luật này.

1. TTV phải tôn trọng thoả thuận của các bên.

• 2. Thoả thuận trọng tài là thoả thuận giữa các

bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh.

2. TTV phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo quy định của pháp luật.

• 3. Trọng tài viên là người được các bên lựa

NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT BẰNG TRỌNG TÀI (Đ4)

3. Các bên tranh chấp bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài.

4. Không công khai.

47

là 5. Phán quyết trọng tài chung thẩm.

12/29/2013

TRỌNG TÀI VIÊN (Đ20)

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

b) Có bằng đại học và đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ năm năm trở lên.

Trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không đáp ứng được yêu cầu (b) nêu trên, cũng có thể được chọn làm Trọng tài viên

Trường hợp sau đây không được làm Trọng tài viên: a) Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án; b) Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.

Trung tâm trọng tài có thể quy định thêm các tiêu chuẩn cao hơn tiêu chuẩn quy định đối với Trọng tài viên của tổ chức mình

CÁC HÌNH THỨC TRỌNG TÀI

Người có đủ các điều kiện

Quyền, nghĩa vụ của Trọng tài viên

TRỌNG TÀI VỤ VỆC

TRỌNG TÀI QUY CHẾ

1. Chấp nhận hoặc từ chối giải quyết tranh chấp. 2. Độc lập trong việc giải quyết tranh chấp. 3. Từ chối cung cấp các thông tin liên quan đến vụ tranh

chấp.

4. Được hưởng thù lao. 5. Giữ bí mật nội dung vụ tranh chấp mà mình giải quyết,

trừ trường hợp phải cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

6. Bảo đảm giải quyết tranh chấp vô tư, nhanh chóng, kịp

thời.

7. Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật Trọng tài và quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đó.

hình thức giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài và trình tự, thủ tục do các bên thoả thuận

Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trọng tài (Đ2)

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP CỦA TRỌNG TÀI

• 1. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.

• 2. Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại. THẨM QUYỀN CỦA TRỌNG TÀI

CÁC BÊN CÓ THỎA THUẬN TRỌNG TÀI

48

• 3. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài.

12/29/2013

HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

THỎA THUẬN TRỌNG TÀI

việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của các cá nhân, tổ chức kinh doanh

mua bán hàng hoá cung ứng dịch vụ;

phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký gửi;

thuê; cho thuê; thuê mua; xây dựng;

tư vấn; kỹ thuật; Li-xăng; đầu tư; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò; khai thác;

Thoả thuận trọng tài là thoả thuận giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh (đ3,k2)

vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ

các hành vi thương mại khác theo quy định của pháp luật

Điều khoản trọng tài trong hợp đồng

Các hình thức được coi là xác lập dưới dạng văn bản (k2 đ16): • a) Thoả thuận được xác lập qua trao đổi giữa các bên bằng telegram, fax, telex, thư điện tử và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;

• b) Thỏa thuận được xác lập thông qua trao đổi thông tin

bằng văn bản giữa các bên;

• c) Thỏa thuận được luật sư, công chứng viên hoặc tổ

chức có thẩm quyền ghi chép lại bằng văn bản theo yêu cầu của các bên;

HÌNH THỨC THỎA THUẬN TRỌNG TÀI

• d) Trong giao dịch các bên có dẫn chiếu đến một văn bản có thể hiện thỏa thuận trọng tài như hợp đồng, chứng từ, điều lệ công ty và những tài liệu tương tự khác;

dưới hình thức thỏa thuận riêng

• đ) Qua trao đổi về đơn kiện và bản tự bảo vệ mà trong

đó thể hiện sự tồn tại của thoả thuận do một bên đưa ra và bên kia không phủ nhận.

THỎA THUẬN TRỌNG TÀI VÔ HIỆU

Tính độc lập của thoả thuận trọng tài

1

Tranh chấp phát sinh trong các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của Trọng tài

2

Người xác lập thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền

3

Người xác lập thoả thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự

4

Thoả thuận trọng tài hoàn toàn độc lập với hợp đồng

Hình thức của thoả thuận trọng tài không phù hợp với quy định tại Điều 16

5

Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép và có yêu cầu tuyên bố thoả thuận trọng tài vô hiệu

6

Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài

Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp luật.

49

12/29/2013

TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TRUNG TÂM TRỌNG TÀI

Áp dụng thời hiệu theo qui định của pháp luật

THỜI HIỆU YÊU CẦU GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI (Đ33)

Nguyên đơn gởi đơn kiện, chọn Trọng tài viên

Bị đơn gởi bản tự bảo vệ, chọn Trọng tài viên

Các Trọng tài viên nghiên cứu hồ sơ, xác minh sự việc, thu thập chứng cứ

Thành lập Hội đồng trọng tài (gồm 3 Trọng tài) hoặc nhờ 1 Trọng tài giải quyết.

Hòa giải. Nếu không thành thì Mở phiên họp giải quyết vụ tranh chấp

Nếu pháp luật chưa qui định thì thời hiệu khởi kiện là 2 năm kể từ ngày xảy ra tranh chấp

TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI DO CÁC BÊN TỰ THÀNH LẬP

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận phán quyết.

Tòa án không xét xử lại nội dung vụ tranh chấp căn cứ vào các quy định tại Điều 68 của Luật này và các tài liệu kèm theo để xem xét, quyết định

Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành

Nguyên đơn gởi đơn kiện cho bị đơn, chọn Trọng tài viên

Các Trọng tài viên nghiên cứu hồ sơ, xác minh sự việc, thu thập chứng cứ

Bị đơn gởi bản tự bảo vệ, chọn TTV hoặc nguyên đơn nhờ TA cấp tỉnh chỉ định cho bị đơn

Thành lập Hội đồng trọng tài (gồm 3 Trọng tài) hoặc nhờ 1 Trọng tài giải quyết (do các bên chọn hoặc TA chỉ định).

Hòa giải. Nếu không thành thì Mở phiên họp giải quyết vụ tranh chấp

HỦY PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI (Ðiều 68)

CĂN CỨ HỦY QUYẾT ĐỊNH TRỌNG TÀI (Đ68)

Không có thoả thuận trọng tài hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu

Thành phần Hội đồng trọng tài, thủ tục tố tụng trọng tài không phù hợp với thoả thuận của các bên hoặc trái với các quy định của Luật này

Đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc • Theo yêu cầu của một hoặc các bên tranh chấp, phán quyết của Trọng tài vụ việc được đăng ký tại Tòa án nơi Hội đồng trọng tài đã ra phán quyết trước khi yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền tổ chức thi hành phán quyết trọng tài đó.

Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài Chứng cứ giả mạo; Trọng tài viên nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất làm ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của phán quyết trọng tài

Phán quyết trọng tài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

50

• Thời hạn đăng ký : 01 năm, kể từ ngày ban hành phán quyết trọng tài.

12/29/2013

YÊU CẦU THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI QUY CHẾ

Quyền yêu cầu thi hành phán quyết trọng tài

Thời hạn yêu cầu

1. Hết thời hạn thi hành phán quyết trọng tài mà bên

Hết thời hạn thi hành phán quyết trọng tài

Điều kiện yêu cầu

nếu một bên không tự nguyện thi hành, cũng không yêu cầu huỷ theo quy định tại Điều 69

phải thi hành phán quyết không tự nguyện thi hành và cũng không yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài thì bên được thi hành phán quyết trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành phán quyết trọng tài.

2. Đối với phán quyết của Trọng tài vụ việc, bên được

Cơ quan thi hành

cơ quan thi hành án dân sự

thi hành có quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành phán quyết trọng tài sau khi phán quyết được đăng ký

Phán quyết trọng tài được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự

YÊU CẦU THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI VỤ VIỆC

Thời hạn yêu cầu

Hết thời hạn thi hành phán quyết trọng tài

Điều kiện yêu cầu

Nếu một bên không tự nguyện thi hành, cũng không yêu cầu huỷ theo quy định tại Điều 69

Phán quyết được đăng ký theo quy định ở đ62

Cơ quan thi hành

Cơ quan thi hành án dân sự

Hai người bạn Mai , Lan cùng dự định thành lập một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phân phối. 1. Họ có thể lựa chọn loại hình công ty cổ phần để thành lập doanh nghiệp được hay không? Tại sao? 2. Anh chị hãy tư vấn để lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất cho họ? Tình huống bổ sung : Giả sử sau đó họ thành lập công ty TNHH Mai Lan, 3. Công ty Mai Lan muốn kết nạp thêm một thành viên là công ty cổ phần Hoa Đào làm một thành viên thì có được không? Tại sao? Tình huống bổ sung : Ngày 25/05/2012, Công ty cổ phần Mai Lan nhận được một đề nghị giao kết hợp đồng bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật của Công ty Hoa Mai chào bán gạo hạt dài 10% tấm, với giá 10.000đ/kg, với yêu cầu trả lời trước ngày 1/06/2012. Ngày 25/06/2012 Công ty Mai Lan trả lời chấp nhận với giá do Hoa Mai đã đề nghị. Công ty Hoa Mai không có phản hồi. Đến thời hạn giao hàng theo đề nghị giao kết, Mai lan yêu Cầu Công ty Hoa Đào giao hàng. Tuy nhiên, công ty Hoa Đào trả lời từ chối vì đã bán hết lo hàng đó cho một công ty khác vào ngày 30/05/2007. 3. Hỏi quan hệ hợp đồng của các bên đã được xác lập và có hiệu lực chưa? Nếu Công ty Mai Lan muốn khởi kiện công ty Hoa Đào vi phạm hợp đồng thì được hay không? Tại sao? Nêu cơ sở pháp lý.

Phán quyết trọng tài được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự

51