Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (2016)
lượt xem 2
download
Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (2016) trình bày một số nội dung cơ bản sau: Văn bản pháp quy cần tham khảo; khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp; nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (2016)
- Luật Thuế TNDN Tháng 12 năm 2016 1
- Văn bản pháp quy cần tham khảo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 Luật số: 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 ad 1.1.2014 Luật số: 71/2014/QH13 áp dụng từ 1/1/2015 NĐSố: 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12 / 2013 hướng dẫn Luật số 14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/Qh 13 TT Số: 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014 TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 ND Số: 91/2014/NĐ-CP ngày 01 .10 .2014 có hiều lực thi hành từ ngày 15.11.2014 TTSố: 151 /2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn NĐ 91 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 hướng dẫn Luật số 71/2014/QH 13 TT số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế 2 TNDN.
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế Thu nhập của các cá nhân kinh doanh trước 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của thuế TNDN. từ 1/1/2009 chuyển sang điều chỉnh của Luật thuế TNCN 3
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 2. Đặc điểm thuế TNDN Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN. 4
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 3. Vai trò của thuế TNDN 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2006 là 13%; năm 2007 là12,8%; năm 2008 là 15,9%; năm 2009 là 14, 5% năm 2010 là 17,1 % , hiện nay chiếm khoảng 18 2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế 3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội 5
- NỘI DUNG THUẾ TNDN 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công ngh ệ 6
- Người nộp thuế 1. NNT TNDN là tổ chức HĐSXKDHHDV có TNCT, gồm: a. DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật VN:Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DầuKhí, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD.. b. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN trong tất cả các lĩnh vực; c. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX; d. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài (sau đây gọi là DNNN) có CSTT tại Việt Nam. e. Tổ chức khác có hoạt độngSXKDHHDV, có thu nhập chịu thuế 2. Tổ chức NN SXKD tại VN không theo Luật ĐT, Luật DN hoặc có TN phát sinh tại VN nộp thuế TNDN theo TT 103/2014TT-BTC (trừ TN CN vốn). 7
- Người nộp thuế Cơ sởTT của DN nướcngoài là CSSXKD mà thông qua CS này,DN nướcngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SXKD tại VN, bao gồm: CN, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TNTN khác tại VN; Địa điểm XD, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; Cơ sở cung cấp DV, bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hoặc TC-CN khác; Đại lý cho DN nước ngoài; Đại diện tại VN trong trường hợp DNNN là đại diện có thẩm quyền ký kết HĐ đứng tên hoặc đại diện không có Thẩm quyền ký kế HĐ đứng tên DNNN nhưng thường xuyênTH việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN.(Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần có quy định khác về CSTT thì thực hiện theo 8
- Phương pháp tính thuế, KK . Có 2 PP tính thuế: TNDN PP tính thuế theo kê khai và tính thuế theo tý lệ trên DT Về PP kê khai :Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng TN tính thuế nhân với thuế suất. Trường hợp DN nếu có trích quỹ PTKH và công nghệ thì ; Thuế TNDNphải nộp=(TN tính thuế-Phần trích lập quỹ KH&CN )xThuế suất thuế TNDN 9
- Phương pháp tính thuế, KK - DN Việt nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phầnTN sau khi đã nộp thuếTNDN ở NN về VN đối với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước chưa ký HĐ thì trường hợp thuế TNDN ở các nước mà DN đầu tư chuyển về có mức TS thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật VN. - Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển phần thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 10
- Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm DL hoặc năm TC, trừ trường hợp theo từng lần PS. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản..,) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng. Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. DN đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuếTNDN mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì DN được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo. 11
- PP Tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là DN thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật VN, DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp có HĐKD HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được DT nhưng không xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp thuếTNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HHDV cụ thể như sau: + Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%;Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%. + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; + Đối với hoạt động khác: 2%. 12
- Đồng tiền sử dụng Luật 71. Người nộp thuế xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh 13
- Đồng tiền nộp thuế. Từ 1.1.2015-TTSố: 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau: - Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản. - Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. - Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.” 14
- Xác định Thu nhập tính thuế * TN tính thuế = TNCT – TN được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. * TN chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ + các khoản TN khác 15
- Xác định TN tính thuế DN có nhiều HĐSXKD có mức TS khác nhau thì phải tính riêng TN từng hoạt động và TS tương ứng. TN từ CNBĐS, CNDÁ đầu tư, CN quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế với TS 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%), không được hưởng ƯĐ thuế TNDN (trừ phần TN thực hiệnDA đầu tư KD nhà ởXH). Hoạt động từ CNBĐS, CNDA đầu tư, CN quyền tham gia DA đầu tư, (trừ DA thăm dò, khai thác K/Sản) nếu bị lỗ thì được bù trừ với lãi của HĐSXKD (kể cả TN khác ). Đối với số lỗ của các năm 2013 trở về trước trong thời hạn chuyển lỗ thì chuyển vào TN của các HĐ này, nếu không hết thì được chuyển lỗ vào TN của HĐSXKD từ năm 2014 trở đi. 16
- Xác định TN tính thuế Lưu ý Lãi của các hoạt động trên không được bù trừ lỗ của HĐSXKD và TN khác Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản. 17
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa ; Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPKT thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPTT trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT). Trường hợp doanh nghiệp có HĐKD dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TN chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước 18
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Thời điểm xác định DT: - Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,quyền SD HH cho người mua. - Đối với dịch vụ : trược 1.1.2015 : là thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ. - Nếu xuất HĐ trươc thì tính từ thời điểm xuất HĐ - . Từ 1.1.2015 thực hiện theo Luật 71. TT số 96. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua ( trừ trường hợp DT dịch vụ trả trước cho nhiều năm được lựa chọn như trên) - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mu 19
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với HHDV bán theo PT trả góp, trả chậm là tiền bán HHDV trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm. b) Đối với HHDV dùng để trao đổi; Tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ. Từ 1/1/2014, không tính doanh thu biếu, tặng cho. Từ 1/9/2014, TT 119/2014/TT-BTC : Không tính doanh thu tiêu dùng phục vụ SXKD: Doanh nghiệp sản xuất máy tính xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật tài chính - Chương 2: Thuế thu nhập cá nhân
11 p | 192 | 22
-
Bài giảng Tổng quan về luật thuế Việt Nam
20 p | 95 | 10
-
Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng – Vấn đề 9: Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
20 p | 93 | 8
-
Bài giảng Chương 7: Thuế thu nhập doanh nghiệp
15 p | 79 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 13 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
49 p | 9 | 2
-
Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân (2016)
136 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn