intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật thương mại quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:31

106
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Luật thương mại quốc tế" tìm hiểu luật thương mại quốc tế; tổ chức quốc tế trong hoạt động thương mại quốc tế - WTO; lịch sử hình thành và phát triển của WTO; cấu trúc luật WTO; các nguyên tắc của wto liên quan đến tự do hóa thương mại...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật thương mại quốc tế

  1. Bài giảng Luật thương mại quốc tế LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Khái quát Thương mại là sự trao đổi mua bán hàng hóa hay cung ứng các dịch vụ thương mại  trên thị trường hay các hoạt động khác nhằm mục tiêu lợi nhuận của các chủ thể kinh  doanh trên thị trường ( theo điều 3.1 luật thương mại 2005, điều  29 luật tố tụng dân  sự  2004 , khoản 3 điều 2 pháp lệnh thương mại 2004  ) Quốc tế : là quan hệ vượt qua biên giới quốc gia Phân loại +          Quan hệ thương mại quốc tế công : giữa các quốc gia với nhau +          Quan hệ thương mại quốc tế tư : giữa các doanh nghiệp của các quốc gia khác  nhau TỔ CHỨC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ­ WTO I          Vài nét về các tổ chức kinh tế quốc tế Ví dụ  EC, WTO, IMF, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC Đặc điểm ∙        Hoạt động trong lĩnh vực kinh tế ∙        Được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ chức quốc tế hay các lãnh thổ thuế quan  độc lập Ví dụ : Hongkong, Macau là các lãnh thổ thuế quan độc lập và cũng là thành viên của  WTO Chỉ có các quốc gia mới có thể là thành viên của các tổ chức quốc tế à Nhận định  sai, tổ chức quốc tế EC cũng là thành viên của WTO ∙        Được thành lập trên cơ sở ký kết các điều ước quốc tế ( phù hợp với các nguyên tắc  chung của luật quốc tế hiện đại ) è Tổ chức quốc tế là tổ chức được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ chức quốc tế  hay các lãnh thổ thuế quan độc lập, trên cơ sở ký kết các điều ước quốc tế phù hợp  với các nguyên tắc chung của luật quốc tế hiện đại và hoạt động trong lĩnh vực kinh  tế Phân loại tổ chức quốc tế theo thành phần tham gia
  2. Bài giảng Luật thương mại quốc tế ∙        Tính toàn cầu à tất cả các quốc gia, tổ chức quốc tế, lãnh thổ thuế quan thỏa mãn  các điều kiện nhất định ( Ví dụ : các điều kiện qui định tại điều 12 hiệp định  Marakesh ) đều có thể tham gia Ví dụ WB, IMF ∙        Tính khu vực à được thành lập hoạt động trên cơ sở hiệp định giữa 1 số hạn chế các  quốc gia Ví dụ EC, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC Chú ý  Myanmar, Cuba vẫn là thành viên của WTO tuy đang bị cấm vận, do có áp dụng   các điều khoản bảo lưu. Ngoại lệ của MFN là các hiệp định thương mại khu vực Nhận định sai                       Các hiệp định khu vực chỉ được ký kết giữa các quốc gia  trong 1 khu vực hạn chế à do hiệp định khu vực chỉ cần được ký kết giữa 1 số hạn  chế các quốc gia. Ví dụ : hiệp định thương mại Việt ­ Mỹ, Nam Phi ­ EU là hiệp định  thương mại khu vực dù các quốc gia ký kết không ở trong cùng khu vực địa lý Phân loại hiệp định khu vực Tuy có nhiều loại như Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ), Liên minh thuế quan,  Thị trường chung ( EC ), Liên minh về tiền tệ ( EU sử dụng Euro ) v.v… nhưng các  hiệp định khu vực thường được chia ra ∙        Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ) và các hiệp định tạm thời hướng đến  việc thành lập khu vực mậu dịch tự do  Là liên kết kinh tế trong đó 2 hay nhiều quốc gia thành viên hay lãnh thổ thuế quan cắt  giảm hay xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với phần lớn sản phẩm xuất  xứ từ các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan trong khu vực . Vừa có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải quan ) cho các hoạt động  thương mại giữa các thành viên, Vừa giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối với các quốc gia  ngoài khu vực à mỗi quốc gia tự quyết định mức thuế đối với sản phẩm của các quốc  gia ngoài khu vực ∙        Các liên minh thuế quan ( custom union ) và các hiệp định tạm thời hướng đến việc  thành lập các liên minh thuế quan Là liên kết kinh tế trong đó các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan thành viên loại bỏ  hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với phần lớn sản phẩm xuất xứ từ các quốc  gia hay lãnh thổ thuế quan trong khu vực đồng thời thiết lập 1 chính sách ngoại  thương chung đối với các sản phẩm đến từ ngoài khu vực à mức liên kết giữa các  thành viên cao hơn
  3. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Tuy cùng có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải quan ) cho các hoạt  động thương mại giữa các thành viên, nhưng Không giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối với các quốc gia  ngoài khu vực à tất cả các quốc gia thành viên cùng áp dụng một mức thuế đối với sản  phẩm của các quốc gia ngoài khu vực II         Lịch sử hình thành và phát triển của WTO WTO ( World Trade Organization ) Là 1 tổ chức kinh tế quốc tế có phạm vi hoạt động toàn cầu có vai trò giúp xây dựng  và thực hiện các qui định nhằm điều chỉnh quan hệ thương mại giữa các quốc gia Theo Điều 2.1 hiệp định Marakesh Lịch sử hình thành và phát triển của WTO Là tổ chức tương đối mới, được thành lập năm 1995, có tổ chức tiền thân là Hiệp định  chung về thuế quan và mậu dịch GATT (General agreement on Tariff and Trade) ra đời  năm 1947 (hệ thống thương mại đa biên). Sau 8 vòng đàm phán thì WTO mới ra đời Năm Địa điểm Đối tượng đàm phán Số nước 1947 Geneva Thuế quan 23 1949 Annecy Thuế quan 12 1951 Torquay Thuế quan 38 1956 Geneva Thuế quan 26 Vòng Dillon 1960 ­1961 ( Geneva ) Thuế quan 26 Vòng Kenedy Thuế và các biện pháp chống bán phá  1964 ­ 1967 ( Geneva ) giá 62 Vòng Tokyo Thuế, các biện pháp phi thuế quan và  1973 – 1976 ( Geneva ) các hiệp định khung 102 Thuế, biện pháp phi thuế quan, các  nguyên tắc, dịch vụ, quyền sở hữu trí  1986 ­ 1993 Vòng Uruguay tuệ, nông nghiệp, đầu tư … 123 Xu hướng của các vòng đàm phán thành lập WTO ∙        Chủ thể tham gia đàm phán càng nhiều ∙        Đối tượng đàm phán ( chủ đề ) càng đa dạng
  4. Bài giảng Luật thương mại quốc tế ∙        Thời gian đàm phán càng dài Sau vòng đàm phán Uruguay, đã có những thắng lợi chủ yếu ∙        Phạm vi điều chỉnh của hệ thống luật thương mại đa biên đã được mở rộng đáng  kể à Một số hiệp định thương mại nổi tiếng đã ra đời : TRIPS ( sở hữu trí tuệ liên  quan đến thương mại ) , GATS ( hiệp định chung về thương mại dịch vụ ) TRIMS  ( biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại ) ∙        Các qui định liên quan đến thương mại hàng hóa đã được cụ thể hóa hơn rất nhiều.  Ví dụ : chống bán phá giá, từ chỉ 1 điều luật trở thành 1 hiệp định. ∙        Các thành viên đã xây dựng được 1 cơ chế giải quyết tranh chấp thuộc loại hoàn  chỉnh nhất trong các cơ chế giải quyết tranh chấp quốc tế ( tòa công lý quốc tế , tòa  nhân quyền quốc tế , tòa hình sự quốc tế …. ) Từ điều 22, 23 hiệp định GATT, các  quốc gia đã thông qua bản ghi nhớ ( là hiệp định gồm 25 trang 27 điều 4 phụ lục ) về  giải quyết tranh chấp Sau vòng Uruquay, các quốc gia thành viên vẫn chưa hoàn toàn thỏa mãn và tiếp tục  vòng đàm phán Doha từ 2001 Các chủ đề đàm phán của vòng đàm phán Doha ( trang 5 tài liệu tham khảo ) bao gồm Special sessions Service                                   Dịch vụ TRIPS Dispute settlement Body     Gỉai quyết tranh chấp thương mại Agriculture and cotton sub Nông nghiệp và bông vải Trade and Development      Tự do hóa thương mại và các nước đang phát triển Trade and Environment      Tự do hóa thương mại và môi trường Negotiating groups on Market access                       Mở cửa thị trường qua việc gỉam thuế, thủ tục hải quan Rules              Chống bán phá giá, trợ cấp, các hiệp định thương mại khu vực Trade facilitation     Tạo điều kiện thuận tiện cho thương mại Đối với các thành viên, các vòng đàm phán có ý nghĩa rất quan trọng. Tuy vậy đến nay  vòng đàm phán Doha vẫn chưa kết thúc được là do  ∙        Nội dung các vòng đàm phán vừa nhiều vừa mang tính kỹ thuật rất cao à các quốc  gia đang phát triển không có đủ kiến thức hay nhân lực, chi phí để tham gia liên tục  toàn bộ các vòng đàm phán này
  5. Bài giảng Luật thương mại quốc tế ∙        Số thành viên của WTO hiện nay đã trên 150 nên thời gian đàm phán bị kéo dài ∙        Vấn đề mở cửa thị trường ở các quốc gia đang phát triển có thể làm cho nông dân bị  phá sản, gây thiệt hại lớn cho cả kinh tế và xã hội. Đồng thời việc mở cửa thị trường  lao động ở các nước phát triển có thể gây ra các vấn đề quan ngại về an ninh quốc  gia, trật tự xã hội ∙        Do WTO áp dụng nguyên tắc “Tất cả các kết quả đàm phán phải được tất cả các  thành viên tuân theo” mà các lĩnh vực đàm phán lại có những mối liên hệ rất phức tạp Theo tinh thần các hiệp định của WTO ( tại trang 3 tài liệu tham khảo ), các vòng đàm  phán sẽ được diễn ra liên tục nhằm cải tiến liên tục các quan hệ thương mại giữa các  quốc gia III        Cấu trúc luật WTO Hiệp định thương mại Marrakech Phụ lục đa biên ( Multilateral ) à có hiệu lực đối với tất cả các thành viên của WTO Phụ lục I        Hàng hóa                   IA                         Dịch vụ                      IB                         Sở hữu trí tuệ                        IC Phụ lục II       Gỉai quyết tranh chấp Phụ lục III     Rà soát chính sách thương mại Phụ lục nhiều bên ( Plurilateral ) à chỉ có hiệu lực với các quốc gia tham gia ký kết Phụ lục IV Hiệp định thương mại Marrakesh à Việc thành lập WTO, các nguyên tắc chung Phụ lục III à Để theo dõi các quốc gia trong hoạt động thương mại có tuân thủ các qui  định của WTO không Căn cứ vào thời điểm kiểm tra có thể phân ra 3 nhóm   2 năm/ lần      Các quốc gia có nền kinh tế lớn quan trọng trên thế giới : Mỹ, EU,  Nhật, Canada … 4 năm/ lần      Các quốc gia phát triển còn lại 6 ­8 năm         Các quốc gia đang phát triển Phụ lục IV à Buôn bán máy bay dân dụng, mua sắm của chính phủ, công nghệ thông  tin
  6. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Điều 2 hiệp định Marrakech ( trang 8 ) qui định phạm vi hiệu lực của các hiệp định  WTO Ví dụ  Việt nam, là thành viên chính thức của WTO, không có quyền từ chối thẩm  quyền giải quyết xét xử của WTO về tranh chấp liên quan đến thương mại dịch vụ  với Mỹ à do phụ lục đa biên II có phạm vi hiệu lực ràng buộc tất cả các thành viên  WTO và WTO cho phép các quốc gia bảo lưu thẩm quyền xét xử đối với các tranh  chấp giữa các thành viên Chú ý              Hiệp định đa biên                Ràng buộc tất cả các thành viên của WTO Hiệp định nhiều bên                        Chỉ ràng buộc các thành viên đã ký kết chấp nhận Nhận định sai           Tất cả các thành viên WTO đều bị ràng buộc bởi tất cả các hiệp  định của WTO Điều XIII chỉ được áp dụng cho các trường hợp cấm vận ( Ví dụ Cuba ) Chức năng và cơ cấu tổ chức của WTO à qui định tại điều III hiệp định Marrakesh Chức năng Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi hiệp định Làm diễn đàn cho các vòng đàm phán Tìm ra các biện pháp giải quyết tranh chấp thương mại Kiểm tra việc tuân thủ Hợp tác với IMF, WB à tránh sự không đồng bộ trong chính sách giữa các thiết chế Cơ cấu ∙        Hội đồng bộ trưởng  à nhóm họp 2 năm/ lần, đưa ra đường lối chính sách thương  mại ∙        Đại hội đồng à giải quyết các công việc hàng ngày trong thời gian giữa các kỳ họp  của hội đồng bộ trưởng, giải quyết tranh chấp, rà soát chính sách thương mại ∙        Cơ quan phúc thẩm ( Appellate body )     7 người                       ∙        Ban hội thẩm ( Dispute settlement panel )           3­5 người ∙        Hội đồng thương mại dịch vụ ( Council for trade in services ) ∙        Hội đồng về các khía cạnh liên quan đến thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ  ( TRIPS) ∙        Hội đồng thương mại hàng hóa ( Council for trade in goods ) ∙        Các ủy ban ( committee ) Thương mại và phát triển ( trade and development ) Hiệp định thương mại khu vực ( regional trade agreement )
  7. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Các biện pháp hạn chế cán cân thanh toán ( balance of payments restrictions ) Ngân sách, tài chính, điều hành ( budget, finance and administration ) Gia nhập ( accession ) è Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các ủy ban, hội đồng trừ  cơ quan phúc thẩm, ban hội thẩm giải quyết tranh chấp và các ủy ban nhiều bên. Do Các ủy ban nhiều bên                      Chỉ thành viên đã ký kết mới có thể tham gia Cơ quan phúc thẩm, ban hội thẩm Không thể giải quyết tranh chấp khi có quá nhiều  thành viên, đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn Nhận định sai Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các ủy ban  của cơ quan này Thực tế thì chỉ các quốc gia giàu có mới có đủ khả năng tài chính để tham gia tất cả  các ủy ban, Ban thư ký sẽ trợ giúp kỹ thuật cho các ủy ban, trợ giúp kỹ thuật cho các quốc gia,  thông báo các thông tin ( ứng viên phải giỏi nhiều ngoại ngữ Anh Pháp Tây ban nha,  giỏi về luật WTO ) CÁC NGUYÊN TẮC CỦA WTO LIÊN QUAN ĐẾN TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI I           Không phân biệt đối xử Sự khác biệt giữa MFN với NT Mục đích Nguyên tắc MFN nhằm ngăn ngừa sự phân biệt đối xử giữa các sản phẩm nhập khẩu  Nguyên tắc NT nhằm chống lại sự phân biệt đối xử giữa sản phẩm nhập khẩu với  các sản phẩm nội địa Phạm vi áp dụng Nhìn chung MFN nhắm tới các biện pháp thuế quan, phi thuế quan áp dụng ở biên  giới,  khi các sản phẩm còn ở ngoài lãnh thổ quốc gia NT nhắm tới các biện pháp được áp dụng khi hàng hóa đã vào trong thị trường quốc  gia nhập khẩu Ví dụ Nếu quốc gia A yêu cầu giấy phép nhập khẩu cho hạt nhựa và quốc gia B được phép  áp dụng thủ tục rút gọn trong khi các quốc gia khác phải thực hiện toàn bộ qui  trình à quốc gia A vi phạm nguyên tắc MFN
  8. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Nếu quốc gia A áp dụng mức thuế xa xỉ 25% cho xe nhập khẩu trong khi mức thuế xa  xỉ cho xe có tỷ lệ nội địa hóa trên 50% chỉ là 5% à quốc gia A vi phạm nguyên tắc NT 1          Đối xử tối huệ quốc ( MFN : Most Favoured Nations ) Điều 1 hiệp định GATT ( p30 ) Áp dụng ở biên giới Sản phẩm                   GATT chỉ liên quan đến hàng hóa Sản phẩm tương tự   Chú ý  : quần jean không tương tự với áo jean. Hiện nay, GATT  chưa đưa ra qui định về sản phẩm tương tự à phát sinh nhiều tranh chấp Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào Ví dụ  Khi quốc gia A áp dụng mức thuế ưu đãi hơn cho quốc gia B không là thành  viên WTO thì quốc gia A đã vi phạm nguyên tắc MFN. điều 2 hiệp định GATS ( p163 ) Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ Dịch vụ tương tự Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào điều 4 hiệp định TRIPS  ( Công dân có quyền sở hữu trí tuệ Không có quyền sở hữu trí tuệ tương tự Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào So sánh các qui định của WTO Khác nhau Đối tượng áp dụng Giống nhau Việc không phân biệt đối xử phải thực hiện ngay lập tức à áp dụng cho toàn bộ các thành viên WTO còn lại vô điều kiện à không kèm theo điều kiện liên quan đến nguồn gốc hàng hóa Ví dụ  Quốc gia có thể áp dụng phân biệt thuế suất cho các điều kiện liên quan đến  môi trường : thuế cao cho xe sử dụng công nghệ gây ô nhiễm Yếu tố tương tự à đảm bảo sự áp dụng nghiêm túc của các quốc gia, tránh các định  nghĩa quá hẹp làm vô  hiệu hóa các qui định ưu đãi Ví dụ  Tương tự :      thịt gà với thịt vịt, bia và rượu, rượu vang và rượu đế Chú ý 
  9. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Khái niệm tương tự sẽ dựa trên (t86) Chức năng sử dụng của sản phẩm : cồn pha rượu khác cồn y tế Thành phần của sản phẩm : bia khác rượu Thị hiếu của người tiêu dùng : Tính chất của sản phẩm : Chất lượng của sản phẩm : Vải tám khác tơ tằm Vị trí của sản phẩm trong biểu thuế MFN có nghĩa là nếu 1 nước thành viên của WTO dành cho sản phẩm dịch vụ nhà  cung cấp dịch vụ, công dân có quyền sở hữu trí tuệ của 1 nước 1 sự đối xử ưu đãi thì  cũng phải dành sự ưu đãi đó cho các đối tượng tương tự của các thành viên WTO một  cách ngay lập tức và vô điều kiện Ví dụ  Vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia à Indo vi phạm nguyên tắc MFN do đã  phân biệt đối xử về việc áp dụng thuế nhập khẩu đối với sản phẩm ô tô Indo                Không nêu trực tiếp sự phân biệt ưu đãi trong các văn bản luật Mỹ, Nhật        è        Hiệu lực thực tế của chương trình ưu đãi là chỉ có Hàn quốc được hưởng lợi :  WTO không chấp nhận phân biệt ưu đãi, cả trên câu chữ lẫn hậu quả thực tế của việc  áp dụng các biện pháp ưu đãi. è        Việc ưu đãi phải được thực hiện vô điều kiện 2          Đối xử quốc gia ( NT : National Treatment ) Chế độ NT được qui định trong nhiều điều ước quốc tế Điều 3 hiệp định GATT Điều 17 hiệp định GATS Điều 3 hiệp định TRIPS Điều 2 hiệp định TRIMS về đầu tư, Điều 2 hiệp định giám định hàng hóa trước khi xuất hàng Điều 3.4 hiệp định GATT qui định            Hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các nước thành viên khác  của WTO phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với hàng hóa dịch vụ tương  tự trong nước Ví dụ  Hàn quốc phân biệt việc trưng bày và bán sản phẩm thịt bò của Hàn quốc so  với sản phẩm nhập khẩu
  10. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Trong vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia đã có vi phạm nguyên tắc NT do đã  phân biệt đối xử về việc áp dụng thuế xa xỉ đối với sản phẩm ô tô. Thuế nhập khẩu  cũng vậy do đã tạo ra sự khác biệt ưu đãi giữa sản phẩm nội địa với các sản phẩm  nhập khẩu Sự không tương tự về sản phẩm do Indo qui định các tiêu chuẩn quốc gia  riêng à không chấp nhận ngay cả cho trường hợp các sản phẩm tương tự chưa tồn tại  trên thực tế Chú ý  Không áp dụng khái niệm tương tự cho sở hữu trí tuệ Việc áp dụng chế độ NT cũng phải đảm bảo yêu cầu Hiệu quả thực tế Sự tương tự Áp dụng ngay lập tức và vô điều kiện Câu hỏi          Bài học mà Việt nam rút ra từ việc áp dụng chế độ không phân biệt đối  xử ? II          Các qui tắc liên quan đến giảm thiểu rào cản thương mại 1          Gỉam rào cản thuế quan Điều 28 B hiệp định GATT ( 1947 ) à không có giá trị bắt buộc : các quốc gia không  thể sử dụng điều khoản này để khởi kiện Điều 2 GATT 1947 à Không kém phần thuận lợi hơn : cho phép áp dụng những chế độ  thuận lợi hơn à cơ chế thuế trần Cơ chế thuế trần : sau quá trình đàm phán, các mức thuế mà các bên chấp nhận sẽ  được ghi vào biểu nhân nhượng thuế quan. Thuế trần là mức thuế tối đa mà quốc gia  có thể đánh trên lãnh thổ. Danh sách các mức thuế trần do các quốc gia cam kết sẽ  thành 1 bộ phận của các hiệp định của WTO. Các thành viên không thể nâng mức thuế  một cách tùy tiện vì thuế không được cao hơn mức thuế trần ghi trong biểu nhân  nhượng thuế quan Chú ý Quốc gia không được đơn phương tăng mức thuế trần à Nếu muốn thực hiện thì quốc   gia phải tiến hành đàm phán với các quốc gia thành viên khác có quan tâm Cơ chế thuế trần giống như sợi dây trói của Odyssey à khi yêu cầu tăng lĩnh vực này  thì phải nhân nhượng giảm lĩnh vực khác Việc đặt ra mức thuế trần là nhằm đảm bảo việc dễ dự đoán trong thương mại quốc  tế à việc tôn trọng mức thuế trần là rất quan trọng
  11. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Để giảm thiểu ảnh hưởng của mức thuế trần, các thành viên đã áp dụng các biện  pháp ∙        ( Quốc gia đang phát triển ) Đưa ra mức thuế trần rất cao để tạo ra sự tự do lớn  trong việc quyết định mức thuế cụ thể. Ví dụ : Quốc gia đề nghị mức trần 50% trong  khi mức thuế thực tế chỉ là 5 ­7% ∙        ( Quốc gia phát triển ) Thay đổi mã số thuế. Ví dụ : vụ kiện thịt gà muối đông lạnh  của Thái lan. Cơ quan giải quyết tranh chấp đã dựa vào thực tiễn áp dụng của EU mà  phán quyết à xử EU thua kiện do trước đây EU đã từng đồng ý áp dụng mức thuế suất  thấp cho mặt hàng này 2          Xóa bỏ rào cản phi thuế quan Các biện pháp phổ biến là Hạn ngạch ( quota ), tiêu chuẩn kỹ thuật ( kiểm dịch ) Ví dụ  Úc yêu cầu trái thơm xuất khẩu phải cắt hết lá, được phun hóa chất diệt khuẩn Tiêu chuẩn đồ chơi Trung quốc khi được tiêu thụ ở châu Âu Thủ tục hải quan, giấy phép nhập khẩu Ví dụ  Malaysia gây khó khăn về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu hạt nhựa cho các  sản phẩm của Singapore à sau đó Malaysia phải hiện đại hóa việc xin giấy phép qua  mạng Việc đấu tranh hạn chế các biện pháp phi thuế quan rất khó khăn do ∙        WTO không có định nghĩa rõ ràng nên khó xác định đối tượng ∙        Việc các quốc gia sáng tạo không ngừng các biện pháp phi thuế quan mới ∙        Việc các quốc gia che dấu mục đích bảo hộ bằng các mục đích hợp pháp : bảo vệ  môi trường, sức khỏe cộng đồng … Các biện pháp phi thuế quan bị hạn chế bởi nhiều hiệp định của WTO, cụ thể là ∙        Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật ∙        Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại ∙        Hiệp định về giám định hàng hóa trước khi xuât hàng ∙        Hiệp định về qui định nguồn gốc sản phẩm ∙        Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu ∙        Điều 11 GATT          Chống biện pháp hạn ngạch Các ngoại lệ
  12. Bài giảng Luật thương mại quốc tế ∙        Các ngoại lệ liên quan đến các hiệp định thương mại khu vực ( với số lượng rất  lớn, khoảng 400 hiệp định ) à điều 24 hiệp định GATT và điều khoản khả thể : các  quốc gia đang phát triển ∙        Qui chế đối xử đặc biệt và khác biệt cho các quốc gia đang phát triển : thể hiện ở  nhiều điều luật rải rác trong các hiệp định khác nhau của WTO Ví dụ  Điều 27 hiệp định chống trợ cấp Qui định về trợ giúp kỹ thuật cho các quốc gia đang phát triển Ví dụ  Ban thư ký WTO sẽ hỗ trợ các quốc gia đang phát triển tham gia Linh hoạt trong việc thực hiện cắt giảm các rào cản thương mại của các quốc gia  đang phát triển : Ví dụ  Việc áp dụng chậm hơn, không cắt giảm hay mức giảm thấp hơn ∙        Ngoại lệ chung Ví dụ  Điều 20 ( ngoại lệ chung ), điều 21 ( về an ninh ) hiệp định GATT Nhận định      Điều 20 ( ngoại lệ chung ), 21 (về an ninh ) hiệp định GATT chỉ tạo ra  ngoại lệ đối với nguyên tắc MFN à Sai, do có hiệu lực đối với tất cả các nguyên tắc  của WTO Ví dụ  Vụ kiện phân biệt đối xử của Mỹ về giấy phép nhập khẩu tôm           Các nước vùng Caribê                     Các quốc gia đang phát triển mới Áp dụng trong vòng 3 năm             Ap dụng ngay lập tức Thông qua đàm phán                                   Không có đàm phán Mỹ thừa nhận vi phạm điều 11 hiệp định GATT nhưng đưa ra việc áp dụng ngoại lệ  tại khoản g điều 20 hiệp định GATT Phán quyết sơ thẩm  Đây là hành vi phân biệt đối xử độc đoán, phi lý, không thỏa mãn  khoản g điều 20 hiệp định GATT nên Mỹ bị xử thua, phải chấm dứt việc thực hiện  biện pháp Phán quyết phúc thẩm         Tuy hành vi của Mỹ không phù hợp với đoạn mở đầu của  điều 20 nhưng lại thỏa mãn khoản g điều 20 hiệp định GATT à Mỹ có thể tiếp tục  thực hiện biện pháp sau khi sửa đổi nội dung, tiến hành đàm phán với các quốc gia liên  quan BÀI 3             CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC THƯƠNG MẠI Khi thực hiện các nguyên tắc tự do hóa thương mại thì các quốc gia sẽ đối mặt với  nhiều rủi ro như là sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp lẫn các chính 
  13. Bài giảng Luật thương mại quốc tế phủ khác à WTO đưa ra hệ thống các biện pháp an toàn để bảo vệ cho các thành viên,  tạo sự yên tâm để mở cửa thị trường, tham gia nhiệt tình hơn vào quá trình tự do hóa  thương mại ∙        Sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp : hành vi bán phá giá à WTO  đưa ra các biện pháp chống bán phá giá ( anti dumping ) ∙        Sự cạnh tranh không lành mạnh của các chính phủ : hành vi trợ cấp à WTO đưa ra  các biện pháp đối kháng / chống trợ cấp ∙        Biện pháp tự vệ / khẩn cấp WTO qui định rất chặt chẽ những biện pháp này để các quốc gia không thể lợi dụng  nhằm tạo ra những rào cản thương mại  I             Các biện pháp chống bán phá giá  Định nghĩa Bán phá giá là hành vi của doanh nghiệp bán hàng tại thị trường nước ngoài ( giá xuất  khẩu ) thấp hơn giá thông thường của sản phẩm Hành vi bán phá giá chỉ bị lên án khi gây ra những thiệt hại nghiêm trọng à Tuy có ảnh  hưởng tiêu cực đến hoạt động của các doanh nghiệp nội địa trong ngành nhưng hành  vi bán phá giá cũng đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp khác có liên quan ( sử dụng  sản phẩm làm nguyên liệu sản xuất ) cũng như người tiêu dùng : WTO chủ trương chỉ  cấm đoán những hành vi bán phá giá gây thiệt hại nghiêm trọng Ví dụ  việc bán phá giá đường được các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo tán đồng Nhận định sai           Tất cả các hành vi bán phá giá đều bị lên án và bị WTO  cấm à điều 6 hiệp định GATT Điều 6.1 hiệp định GATT qui định việc so sánh gía xuất khẩu với giá thông thường  của sản phẩm Gía thông thường     được xác định thông qua ∙        Gía trong nước của quốc gia xuất khẩu ∙        Gía xuất khẩu sang nước thứ 3 ∙        Chi phí sản xuất + lợi nhuận hợp lý Ví dụ        Việt nam xuất quần jean sang Mỹ à phải so sánh với Gía quần jean tại thị trường nội địa của Việt nam Gía quần jean xuất sang thị trường EU ( có cùng kích cỡ ) Nếu Việt nam chưa có nền kinh tế thị trường thì áp dụng cách tính chi phí + lợi nhuận  hợp lý
  14. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Thiệt hại nghiêm trọng Thiệt hại vật chất     Điều 3 hiệp định chống bán phá giá qui định việc xác định thiệt hại vật chất sẽ dựa  vào ∙        Khối lượng hàng hóa nhập khẩu bị bán phá giá ∙        Ảnh hưởng đến giá của sản phẩm tương tự trên thị trường nội địa ∙        Mức độ tăng lên của khối lượng hàng nhập khẩu ( có đáng kể không ) ∙        Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi bán phá giá và việc tổn hại cho hàng hóa trong  nước Ngành sản xuất trong nước Điều 4 hiệp định chống bán phá giá ( p313 ) định nghĩa nền sản xuất trong nước là tập  hợp chung các nhà sản xuất trong nước Sản phẩm tương tự Điều 2.6 hiệp định chống bán phá giá ( p308 ) qui định khái niệm sản phẩm tương  tự à chỉ áp dụng trong phạm vi chống bán phá giá : qui định này rất chặt chẽ nhằm  ngăn cản hành vi lợi dụng khái niệm này để tạo ra rào cản thương mại Chú ý  Tổn hại # thiệt hại, quan trọng # nghiêm trọng Biện pháp chống lại hành vi bán phá giá Trừ trường hợp cam kết về giá của các nhà xuất khẩu, luật WTO chỉ cho phép sử  dụng 1 biện pháp : tăng thuế nhập khẩu đối với hàng bán phá giá Ví dụ  Khi các doanh nghiệp của quốc gia A có hành vi bán phá giá, chính phủ quốc gia  nhập khẩu B đã quyết định áp dụng biện pháp hạn ngạch đối với các sản phẩm  này à Hành vi này của quốc gia B đã vi phạm luật WTO Chú ý  Đây là ngoại lệ của nguyên tắc cam kết mức thuế trần, nguyên tắc không phân  biệt đối xử MFN à có quan điểm cho rằng đây là biện pháp nhằm bảo đảm cạnh tranh   không lành mạnh nên không có vi phạm nguyên tắc Mức thuế chống bán phá giá không được vượt quá biên độ phá giá : điều 6.2 hiệp định  GATT ( p41) à nhằm mục đích triệt tiêu tác dụng của hành vi bán phá giá ( không có  mục đích trừng phạt ) : ngăn ngừa việc các quốc gia lợi dụng để bảo hộ nền sản xuất  nội địa, tạo ra các điều kiện không lành mạnh cho các nhà nhập khẩu Các biện pháp chống bán phá giá chỉ được áp dụng sau khi thủ tục điều tra chống bán  phá giá đã hoàn tất. Trong khi chờ đợi thì có thể áp dụng các biện pháp tạm thời  nhưng việc áp dụng này rất hạn chế
  15. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Các biện pháp tạm thời       Điều 7 hiệp định chống bán phá giá ( p324 ) : điều 7.3 chỉ  cho áp dụng trước khi điều tra không quá 60 ngày, điều 7.4 không cho phép áp dụng  các biện pháp tạm thời quá 4 tháng Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng nếu biên độ phá giá hay khối lượng hàng  nhập khẩu hay thiệt hại gây ra là quan trọng Biên độ bán phá giá không đạt mức tối thiểu à Điều 5.8 hiệp định chống bán phá giá  ( p317 ) : biên độ bán phá giá thấp hơn 2% giá xuất khẩu, khối lượng bán phá giá thấp  hơn 3% tổng nhập khẩu các sản phẩm tương tự Biện pháp chống bán phá giá được áp dụng trong thời hạn tối đa là 5 năm kể từ khi  bắt đầu áp dụng             à điều 11.3 hiệp định chống bán phá giá ( p333 ) à tránh trường  hợp các quốc gia lợi dụng các biện pháp này Chú ý  Điều khoản hoàng hôn là điều 11.3 hiệp định chống bán phá giá Ví dụ  Các doanh nghiệp của quốc gia A có hành vi bán phá giá cho quốc gia B A 1      có biên độ bán phá giá 1.5% A 2      có biên độ bán phá giá 3% A 3      có biên độ bán phá giá 4.5% Sau khi điều tra, quốc gia B đã quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá : đánh  thuế 3% cho toàn bộ ba doanh nghiệp trên Nhận xét Quốc gia B không được áp dụng thuế chống bán phá giá cho doanh nghiệp A 1 : vi  phạm điều 5.8 Nếu A 1 có biên độ bán phá giá 2.5% à Quốc gia B chỉ được áp mức thuế 2.5% mà  không được áp dụng mức 3% : vi phạm điều 6.2 hiệp định GATT Dù A 3 có biên độ bán phá giá 4.5% à Quốc gia B vẫn có thể áp mức thuế 3% do điều  6.2 hiệp định GATT cho phép áp mức thuế bán phá giá thấp hơn biên độ phá giá Tuy vậy các doanh nghiệp trong nước của quốc gia B và doanh nghiệp A 2 có thể  khiếu nại việc quốc gia B ưu ái doanh nghiệp A 3 à Điều 9.2 hiệp định chống bán phá  giá ( p327 ) không cho phép phân biệt đối xử Thủ tục chống bán phá giá à Cũng được WTO qui định rất chặt chẽ để ngăn ngừa việc các quốc gia lạm dụng  biện pháp chống bán phá giá Bắt đầu điều tra hay mở điều tra à điều 5 hiệp định chống bán phá giá
  16. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Các thành viên WTO không thể áp dụng thuế chống bán phá giá nếu cơ quan công  quyền có thẩm quyền chưa tiến hành điều tra nhằm xác định sự tồn tại của hành vi  bán phá giá bị lên án ( cũng như mối liên hệ nhân quả với các tổn hại phát sinh ) Việc điều tra sẽ không được tiến hành nếu không có yêu cầu của ngành sản xuất  trong nước hay đại diện của ngành sản xuất trong nước; yêu cầu này phải bao gồm  thông tin, bằng chứng hợp lý. Trong trường hợp đặc biệt thì cơ quan có thẩm quyền  cũng có thể tự mình thực hiện điều tra ( vẫn phải dựa trên các bằng chứng ) Quyết định điều tra phải được thông báo cho chính phủ thành viên xuất khẩu hàng có  liên quan ( điều 5.5 p317 ) Ví dụ  Trong vụ kiện chống bán phá giá thép hình H, việc Thái lan thông báo miệng  cho Ba lan là không vi phạm điều 5.5 à WTO cho phép thông báo miệng Trước khi điều tra có thể áp dụng các biện pháp tạm thời à qui định tại điều 7 hiệp  định chống bán phá giá Thời hạn điều tra :    phải kết thúc trong vòng 12 tháng và không được kéo dài quá 18  tháng kể từ khi bắt đầu ( điều 5.10 p318 ) à hạn chế thiệt hại cho các doanh nghiệp có  liên quan Các bên liên quan ( kể cả hiệp hội người tiêu dùng ) có quyền tham gia vào việc điều  tra, đối chứng, đưa ra các câu hỏi Trong quá trình điều tra, các thông tin mật phải được bảo vệ à do các doanh nghiệp  liên quan đôi khi phải giải trình bí mật công nghệ trong kinh doanh Các cơ quan có thẩm quyền điều tra phải xác định mức độ chính xác của các thông tin  do các doanh nghiệp cung cấp và cơ quan điều tra có thể tiến hành điều ra trên lãnh  thổ của các thành viên nếu như công ty liên quan đồng ý và quốc gia thành viên liên  quan không phản đối Việc điều tra có thể đình chỉ hay chấm dứt khi nhà xuất khẩu tự đưa ra cam kết về giá  ( tự tăng giá xuất khẩu ) nhằm điều chỉnh giá hay đình chỉ hành vi bán phá giá ( điều 8  hiệp định chống bán phá giá – p325 ) Chú ý  Cơ quan điều tra có quyền chấp nhận hay không chấp nhận việc cam kết về  giá Các thành viên có thể duy trì các thủ tục tố tụng, tư pháp, trọng tài và hành chính nhằm  rà soát các biện pháp chống bán phá giá II          Các biện pháp đối kháng
  17. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Biện pháp chống trợ cấp nhằm chống lại những hành vi trợ cấp của các chính phủ à là  hành vi cạnh tranh không lành mạng của chính phủ ( khác với việc bán phá giá là hành  vi của doanh nghiệp ) Các hành vi trợ cấp giáo dục, cơ sở hạ tầng … là hành vi trợ cấp hợp pháp. Nhưng  những hành vi trợ cấp cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa là hành vi trợ cấp không hợp  pháp, tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh Các bộ phận cấu thành của trợ cấp Định nghĩa     Điều 1.1 hiệp định chống trợ cấp ( p220 ) qui định 2 điều kiện Có sự đóng về tài chính của chính phủ hay cơ quan công cộng Có 1 lợi ích được cấp bởi điều đó Điều 1.2 xác định WTO chỉ hạn chế các hành vi trợ cấp riêng biệt có đối tượng là  một nhóm doanh nghiệp hay ngành sản xuất ( không hạn chế hành vi trợ cấp hàng  loạt, cho mọi ngành nghề của chính phủ ) Điều 2 ( p221 ) xác định tính riêng biệt của hành vi trợ cấp WTO chỉ hạn chế các hành vi trợ cấp gây thiệt hại nghiêm trọng Điều 6 ( p227 ) qui định về khái niệm gây thiệt hại nghiêm trọng Ví dụ  Việc Indo gỉam thuế xa xỉ của sản phẩm ô tô là hành vi trợ cấp, do vượt 5%  gây thiệt hại nghiêm trọng à vi phạm cả điều 1, điều 3 và trợ cấp Điều 6.3 qui định về suy đoán sự tồn tại của gây thiệt hại nghiêm trọng Tạo ra ảnh hưởng có hại, làm thay đổi luồng trao đổi thương mại hay làm tăng thị  phần trên thị trường thế giới của thành viên đang áp dụng trợ cấp Chú ý  Gây thiệt hại nghiêm trọng à Tương tự như hành vi bán phá giá Điều 16.1 ( p251 ) qui định về ngành sản xuất trong nước Những nhà sản xuất cùng 1 sản phẩm tương tự, trừ ra những nhà nhập khẩu các sản  phẩm được trợ cấp và những nhà nhập khẩu toàn bộ từ những quốc gia khác Chú ý các trường hợp đặc biệt Phân loại Hành vi trợ cấp bị cấm là hành vi trợ cấp đèn đỏ Điều 3 ( p223 ) à dẫn đến phụ lục 1 là danh mục minh họa trợ cấp xuất khẩu ( p275 )
  18. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Các dạng trợ cấp thường bị chú ý nhiều là trợ cấp dựa trên kết quả xuất khẩu và trợ  cấp nhằm khuyến khích sử dụng hàng nội địa thay vì hàng nhập khẩu Hành vi trợ cấp có thể bị đối kháng là hành vi trợ cấp đèn vàng Là hành vi không bị WTO cấm, nhưng nếu hành vi đó gây ra tổn hại nghiêm trọng ở  các quốc gia thành viên nhập khẩu thì các quốc gia đó có quyền áp dụng biện pháp đối  kháng Hành vi trợ cấp đèn xanh Điều 8 ( p232  ) qui định về trợ cấp không thể đối kháng à Là hành vi  trợ cấp không bị  WTO cấm thực hiện. Đây là trợ cấp không mang tính riêng biệt hay mang tính riêng biệt nhưng được hưởng  những ngoại lệ cho phép : trợ cấp cho hành vi hỗ trợ hành vi nghiên cứu phát triển,  cho các vùng khó khăn, nhằm nâng cấp phương tiện hạ tầng và bảo vệ môi trường Chú ý  Ngay cả với hành vi trợ cấp đèn xanh, các quốc gia cũng không được thực hiện  thoải mái mà vẫn phải thông báo cho ủy ban về trợ cấp và các biện pháp đối kháng  của WTO. Khi các thành viên khác chứng minh được hành vi trợ cấp đèn xanh gây  thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước của mình thì quốc gia tiến hành   trợ cấp và các quốc gia thành viên đó phải tiến hành tham vấn ( đàm phán ). Nếu tham   vấn không dẫn đến giải pháp các bên chấp nhận được thì ủy ban về trợ cấp và các  biện pháp đối kháng có thể cho các quốc gia thành viên chịu thiệt hại áp dụng các  biện pháp đối kháng ( điều 9.4 p237 ) Ví dụ  Chương trình hỗ trợ lãi suất của chính phủ Việt nam nhằm kích cầu thị trường  có thể là hành vi trợ cấp đèn đỏ do Ưu tiên cho những ngành xuất khẩu  à Hành vi trợ cấp cho xuất khẩu Chỉ dành cho 1 số doanh nghiệp  à mang tính riêng biệt Có thể tạo ra các điều kiện của nền kinh tế phi thị trường Chú ý  Trường hợp doanh nghiệp nhà nước ( do nhà nước là chủ sở hữu ) được  hưởng trợ cấp nhà nước thì sẽ làm phát sinh khả năng doanh nghiệp bị kiện về hành  vi bán phá giá 3          Việc áp dụng các biện pháp đối kháng Thuế đối kháng sẽ không được áp dụng trước khi các quốc gia nhập khẩu hoàn tất  quá trình điều tra. Và kết quả điều tra phải chứng minh được hành vi trợ cấp đã gây  tổn hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước ( tương tự như biện pháp chống  bán phá giá )
  19. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Biện pháp đối kháng được áp dụng cũng chỉ là biện pháp thuế quan ( tương tự như  biện pháp chống bán phá giá ) Nhận định Việc quốc gia áp dụng các biện pháp hạn ngạch để đối kháng với hành vi  trợ cấp đèn đỏ có phù hợp với các qui định của WTO về chống trợ cấp hay  không à Không phù hợp Mức thuế đối kháng tối đa chỉ có thể bằng với mức độ trợ giá (khoản 2, 4 điều 19  p256) Việc áp dụng thuế đối kháng phải đánh trên cơ sở không phân biệt đối xử đối với sản  phẩm đến từ mọi nguồn có kết luận là có trợ cấp và gây ra thiệt hại ( khoản 3 điều 19  p256 ) Không thể vừa đánh thuế đối kháng vừa đánh thuế chống bán phá giá lên cùng 1 sản  phẩm trong cùng 1 hoàn cảnh phá giá hay trợ cấp xuất khẩu ( điều 6.5 hiệp định  GATT p42 ) Chỉ được thực hiện trong 1 thời gian nhất định, không quá 5 năm Chú ý  Đây cũng là điều khoản hoàng hôn, tương tự như hành vi chống bán phá giá Trong trường hợp cần thiết, quốc gia nhập khẩu cũng có thể đánh thuế đối kháng tạm  thời nhưng không kéo dài quá 4 tháng ( điều 17 p253 ) Cam kết về giá ( tương tự như trong hành vi chống bán phá giá ) à ( điều 18 p254 ),  doanh nghiệp xuất khẩu tự cam kết tăng giá hay quốc gia xuất khẩu xóa bỏ hạn chế  trợ cấp. Việc chấp nhận cam kết về giá hay không là quyền của quốc gia nhập khẩu Phải có đề nghị của ngành sản xuất quốc nội bị ảnh hưiởng, trừ trường hợp ngoại lệ  cơ quan có thẩm quyền tự tiến hành điều tra. Yêu cầu phải có bằng chứng về hành vi  trợ cấp, về thiệt hại nghiêm trọng, về mối liên hệ nhân quả. Cuộc điều tra sẽ chấm dứt nếu mức trợ cấp không đạt mức tối thiểu 1% trị giá sản  phẩm ( điều 11.9 p240 ) Khi điều tra, cơ quan điều tra phải tôn trọng nguyên tắc bảo mật và phải tạo điều  kiện cho các bên liên quan trình bày quan điểm của mình ( chính phủ, doanh nghiệp,  hiệp hội, người tiêu dùng trong nước, các nhà sản xuất nhập khẩu ) Để đảm bảo công bằng, WTO cũng đưa ra cơ chế rà soát tư pháp ở trong nước ( điều  23 p262 ) Chú ý so sánh hành vi bán phá giá và hành vi trợ cấp Khác             Hành vi của quốc gia với hành vi của doanh nghiệp Giống Biện pháp khắc phục chỉ là biện pháp thuế quan
  20. Bài giảng Luật thương mại quốc tế Không vượt biên độ Phải tuân thủ qui định về điều tra ( yêu cầu, biên độ, cam kết về giá, rà soát tư pháp  … ) Điều khoản hoàng hôn ( thời hạn cho từng lĩnh vực cụ thể sẽ khác nhau nhưng thời  hạn tối đa thì như nhau ) III       Biện pháp tự vệ ( biện pháp khẩn cấp ) Khái niệm Nhằm bảo vệ tạm thời các ngành sản xuất trong nước để chúng có thể thích nghi với  điều kiện cạnh tranh mới trên thị trường sau khi các biện pháp mở cửa thị trường  được áp dụng Ví dụ  Viglacera sản xuất kính nổi đề nghị nhà nước áp dụng biện pháp tự vệ Trước đây, điều 19 hiệp định GATT đã có qui định biện pháp tự vệ nhưng còn hết sức  lỏng lẻo ( phải đàm phán trước khi áp dụng biện pháp tự vệ ) nên đã tạo ưu thế cho  các cường quốc kinh tế trong quá trình đàm phán. Do vậy, WTO đưa ra hiệp định về  biện pháp tự vệ Các điều kiện để sử dụng các biện pháp tự vệ Điều 2, 4 p352 qui định chỉ có thể sử dụng bởi các nước nhập khẩu đối với 1 sản  phẩm nếu sản phẩm này có sự gia tăng nhập khẩu tương đối hay tuyệt đối so với sản  phẩm nội địa và do đó có thể gây ra hay đe dọa gây ra tổn hại nghiêm trọng cho nền  công nghiệp nội địa sản xuất ra các sản phẩm tương tự hay sản phẩm cạnh tranh trực  tiếp Tổn hại nghiêm trọng cho sản xuất trong nước   Điều 4 p 353 qui định phải dựa trên yếu tố định lượng có tính chính xác và khoa học Biện pháp áp dụng Điều 5.1 p354 qui định các quốc gia nhập khẩu có quyền lựa chọn các biện pháp thích  hợp nhất để tự vệ Chú ý  Đây là điểm khác biệt lớn giữa biện pháp tự vệ so với các biện pháp chống  bán phá giá và trợ cấp ( chỉ biện pháp thuế quan ) Chỉ được thực hiện trong giới hạn cần thiết để ngăn cản khắc phục tổn hại nghiêm  trọng màthôi hay tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều chỉnh của ngành sản xuất  trong nước mà thôi Chỉ được thực hiện trong thời gian hạn chế ( sau khi đạt mục tiêu tạo điều kiện thuận  lợi cho việc điều chỉnh ) à điều 7 Không quá 4 năm, nếu có gia hạn thì không quá 8 năm. Sau năm thứ nhất, các biện  pháp áp dụng phải dần dần được gỡ bỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2