LUẬT LUẬT THƯƠNG MẠI THƯƠNG MẠI

Võ Thị Thúy Loan Ths:Ths: Võ Thị Thúy Loan

Chương I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT Chương I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

I. Sự ra đời của Luật Thương mại I. Sự ra đời của Luật Thương mại

(LTM) và lý do cần có LTM (LTM) và lý do cần có LTM II. Khái niệm LTM – thương nhân II. Khái niệm LTM – thương nhân

 Thời kỳ không có mua bán, trao đổi hàng Thời kỳ không có mua bán, trao đổi hàng hóahóa công xã nguyên thủy. công xã nguyên thủy.

 NNền sx hàng hoá giản đơn thay cho nền sx ền sx hàng hoá giản đơn thay cho nền sx

1. Sự ra đời của LTM: 1. Sự ra đời của LTM:

tự cung tự cấp tự cung tự cấp

  Nghề thương mại

Nghề thương mại Thương nhân Thương nhânĐòi Đòi hỏi phải có PL phù hợp để điều chỉnh  PL PL hỏi phải có PL phù hợp để điều chỉnh chi phối hoạt động thương mại của thương chi phối hoạt động thương mại của thương Luật Thương mại. nhân được gọi là Luật Thương mại. nhân được gọi là

Cơ sở hình thành PL về thương mại là: Cơ sở hình thành PL về thương mại là:

 Về kinh tế

 Về xã hội

: đó là sự hình thành và Về kinh tế: đó là sự hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng phát triển của nền sản xuất hàng hoá; hoá; : đó là sự xuất hiện của Về xã hội: đó là sự xuất hiện của một tầng lớp người mới trong xã hội một tầng lớp người mới trong xã hội chuyên làm chức năng mua bán chuyên làm chức năng mua bán hàng hoá để kiếm lời. hàng hoá để kiếm lời.

Sự hình thành và phát triển của pháp luật Sự hình thành và phát triển của pháp luật thương mại ở Việt Nam: thương mại ở Việt Nam:

 Trước đây, Luật thương mại 1997 (có Trước đây, Luật thương mại 1997 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1998) hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1998)  Hiện nay, Luật thương mại 2005 (có hiệu Hiện nay, Luật thương mại 2005 (có hiệu lực từ 01/01/2006) lực từ 01/01/2006)

Help me !

2. Lý do cần có LTM: 2. Lý do cần có LTM:

2.1. LTM hình thành trước hết là do nhu cầu của chính các thương nhân. 2.2. LTM dành cho thương nhân những điều kiện dễ dãi trong việc thiết lập các quan hệ thương mại, nhưng nó cũng đòi hỏi thương nhân nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ của mình.

II. Khái niệm LTM – thương nhân II. Khái niệm LTM – thương nhân

Khái niệm LTM 1.1. Khái niệm LTM Hành vi thương mại - Đối tượng điều 2.2. Hành vi thương mại - Đối tượng điều chỉnh chủ yếu của LTM chỉnh chủ yếu của LTM Thương nhân - chủ thể chủ yếu của 3.3. Thương nhân - chủ thể chủ yếu của LTM LTM Hệ thống LTM 4.4. Hệ thống LTM Nguồn của Luật Thương mại 5.5. Nguồn của Luật Thương mại

Khái niệm LTM 1. 1. Khái niệm LTM

““LTM là tổng hợp các quy phạm do Nhà LTM là tổng hợp các quy phạm do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận điều nước ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động thương mại giữa các thương nhân với thương mại giữa các thương nhân với nhau và giữa thương nhân với cơ quan nhau và giữa thương nhân với cơ quan nhà nước có thẩm quyền”. nhà nước có thẩm quyền”.

Đối tượng điều chỉnh của LTM Đối tượng điều chỉnh của LTM

Thương nhân - thương (1)(1) Thương nhân - thương nhân (ví dụ: các thoả thuận nhân (ví dụ: các thoả thuận giữa 2 bên không được trái giữa 2 bên không được trái với quy định PLTM đã ban với quy định PLTM đã ban hành). hành).

Thương nhân - Nhà nước (2) Thương nhân - Nhà nước (2) (ví dụ: phạt DN phải xem (ví dụ: phạt DN phải xem xét Nghị định quy định về xét Nghị định quy định về xử phạt vi phạm TM). xử phạt vi phạm TM).

Đối tượng Đối tượng áp dụng áp dụng (chủ thể) (chủ thể) của LTM của LTM

 LTM VN không chỉ LTM VN không chỉ là thương nhân mà là thương nhân mà còn là tổ chức, cá còn là tổ chức, cá nhân khác hđ có nhân khác hđ có liên quan đến TM. liên quan đến TM.

2. Hoạt động thương mại 2. Hoạt động thương mại

 LTM VN 2005 không dùng khái niệm LTM VN 2005 không dùng khái niệm hành vi TM mà dùng khái niệm hoạt hành vi TM mà dùng khái niệm hoạt động thương mại (K1, Đ3 LTM 2005); động thương mại (K1, Đ3 LTM 2005);  Hoạt động TM được hiểu tương tự như Hoạt động TM được hiểu tương tự như hoạt động kinh doanh (Điều 4 LDN hoạt động kinh doanh (Điều 4 LDN 2005); 2005);

So sánh?? So sánh

liên liên

 ““Hoạt động thương Hoạt động thương mại mại là hoạt động là hoạt động nhằm mục đích sinh nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại xúc tiến thương mại và các hoạt động và các hoạt động nhằm mục đích sinh nhằm mục đích sinh lợi khác” lợi khác”

 ““Kinh doanh là việc Kinh doanh là việc thực hiện thực hiện tục tục một, một số hoặc tất một, một số hoặc tất cả các công đoạn cả các công đoạn của quá trình đầu tư, của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi” mục đích sinh lợi”

 Đây là ho

diễn Đây là hoạt ạt đđộngộng diễn ra trên thị trường ra trên thị trường  Nhằm mục đích sinh Nhằm mục đích sinh lời lời  Mang tính nghề Mang tính nghề nghiệp nghiệp

Đặc điểm của hđTM- hđ kinh doanh Đặc điểm của hđTM- hđ kinh doanh

3. Thương nhân - chủ thể chủ yếu của 3. Thương nhân - chủ thể chủ yếu của

LTM LTM

 Khái niệm ( K1, Đ.6 LTM) Khái niệm ( K1, Đ.6 LTM) được tổ chức kinh tế được Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế ““Thương nhân bao gồm hoạt động cá nhân hoạt động thành lập hợp pháp, cá nhân thành lập hợp pháp, thương mại một cách độc lập, thường thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh””.. xuyên và có đăng ký kinh doanh

Đặc điểm của thương nhân: Đặc điểm của thương nhân:

, phải thực hiện hoạt động TM; Thứ nhất, phải thực hiện hoạt động TM; , phải thực hiện hành vi TM một Thứ hai, phải thực hiện hành vi TM một

phải thực hiện hoạt động TM Thứ ba, , phải thực hiện hoạt động TM

* * Thứ nhất * * Thứ hai cách độc lập; cách độc lập; * * Thứ ba một cách thường xuyên; một cách thường xuyên; * * Thứ tư phải có đăng ký kinh doanh. Thứ tư, , phải có đăng ký kinh doanh.

Thương nhân phải có một đặc điểm nữa Thương nhân phải có một đặc điểm nữa phải có năng lực hành vi thương mại””?? là ““phải có năng lực hành vi thương mại là

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

 Trả lời đúng hay sai Trả lời đúng hay sai? T? Tại sao ại sao??

Hoạt động TM chỉ là hoạt động của thương ““Hoạt động TM chỉ là hoạt động của thương nhân trong việc buôn bán hàng hóa để nhân trong việc buôn bán hàng hóa để kiếm lời”. kiếm lời”.

ành LTM: LTM:

4. Hệ thống ngành 4. Hệ thống ng

LTM 2005), ),

 Bao gồm các chế định pháp luật về: Bao gồm các chế định pháp luật về: + Các hành vi thương mại (LTM 2005 + Các hành vi thương mại ( LDN 2005),), + Các loại thương nhân (LDN 2005 + Các loại thương nhân ( + Giải quyết + Giải quyết tranh chấp tranh chấp thương mại thương mại

P.lệnh TTTM 2003; BLTTDS),, ((P.lệnh TTTM 2003; BLTTDS) Luật Cạnh + Cạnh tranh trong kinh doanh (Luật Cạnh + Cạnh tranh trong kinh doanh (

tranh),), tranh

Luật phá + Phá sản của thương nhân (Luật phá + Phá sản của thương nhân (

sảnsản),), +.v.v…+.v.v…

Ả VĂN B N NÀO?

5. Nguồn của LTM: 5. Nguồn của LTM:

 Nguồn của LTM là tổng hợp những quy Nguồn của LTM là tổng hợp những quy phạm liên quan trực tiếp đến hoạt động phạm liên quan trực tiếp đến hoạt động TM. Những quy phạm đó có thể là những TM. Những quy phạm đó có thể là những quy phạm do Nhà nước ban hành và quy phạm do Nhà nước ban hành và cũng có thể là quy phạm tập quán. cũng có thể là quy phạm tập quán.  Nguồn của LTM bao gồm các văn bản Nguồn của LTM bao gồm các văn bản quy phạm sau đây: quy phạm sau đây:

* Luật và các VB dưới luật do Nhà nước * Luật và các VB dưới luật do Nhà nước ban hành: ban hành: 1) Hiến pháp hiện hành 1) Hiến pháp hiện hành 2) Bộ luật dân sự 2) Bộ luật dân sự 3) Các luật đơn lẻ khác: Luật Doanh nghiệp 3) Các luật đơn lẻ khác: Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003; Luật Hợp tác xã 2003; LDN nhà nước 2003; Luật Hợp tác xã 2003; LDN 2005; Luật Thương mại 2005; Luật kinh 2005; Luật Thương mại 2005; Luật kinh doanh bảo hiểm 2000; Luật Ngân hàng doanh bảo hiểm 2000; Luật Ngân hàng 1997 (được sđ, bs 2003); Luật Xây dựng 1997 (được sđ, bs 2003); Luật Xây dựng 2003;…) 2003;…)

4) Các văn bản dưới luật: Pháp lệnh của 4) Các văn bản dưới luật: Pháp lệnh của UBTVQH (Pháp lệnh về giá 2002); Nghị UBTVQH (Pháp lệnh về giá 2002); Nghị định của Chính phủ; Thông tư hướng dẫn; định của Chính phủ; Thông tư hướng dẫn;

5. Nguồn của LTM (tt): 5. Nguồn của LTM (tt):

 Điều ước quốc tế:

 Tập quán thương mại:

 Điều lệ của thương nhân

Điều ước quốc tế: WTO, Hiệp định TM WTO, Hiệp định TM Việt – Mỹ,… Việt – Mỹ,… Incoterms (các đk Tập quán thương mại: Incoterms (các đk TM Qtế),.. TM Qtế),.. (là pháp nhân): Điều lệ của thương nhân (là pháp nhân): điều chỉnh quan hệ nội bộ của thương điều chỉnh quan hệ nội bộ của thương nhân. nhân.

CHƯƠNG II. PHÁP LUẬT VỀ CHỦ CHƯƠNG II. PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH THỂ KINH DOANH

I. Những vấn đề chung về chủ thể kinh I. Những vấn đề chung về chủ thể kinh doanh – doanh nghiệp doanh – doanh nghiệp

 1. Các loại chủ thể kinh doanh 1. Các loại chủ thể kinh doanh  2. Đặc điểm của chủ thể kinh doanh – 2. Đặc điểm của chủ thể kinh doanh – doanh nghiệp doanh nghiệp

 Chủ Chủ thể kinh thể kinh không doanh không doanh đăng ký kinh đăng ký kinh doanh (ĐKKD): doanh (ĐKKD): hàng bán hàng bán trồng rong, trồng rong, nuôi cây, nuôi cây, thủy trồng trồng thủy sản…sản…

1. Các loại chủ thể kinh doanh 1. Các loại chủ thể kinh doanh

Chủ thể kinh doanh có ĐKKD Chủ thể kinh doanh có ĐKKD (thương nhân): (thương nhân):

 Có mã số thuế và Có mã số thuế và có hoá đơn (nếu có hoá đơn (nếu đăng ký nộp thuế đăng ký nộp thuế theo doanh số). theo doanh số).

(thương Chủ thể kinh doanh có ĐKKD (thương Chủ thể kinh doanh có ĐKKD được chia thành 2 loại: nhân), được chia thành 2 loại: nhân), (1) DDoanh nghiệp (1)

: có con dấu oanh nghiệp: có con dấu

tròntròn

(2) Hộ kinh doanh: không có con dấu tròn

2. Đặc điểm của chủ thể kinh doanh 2. Đặc điểm của chủ thể kinh doanh – doanh nghiệp – doanh nghiệp

 Doanh nghiệp (DN) là gì? Doanh nghiệp (DN) là gì? DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được sản, trụ sở giao dịch ổn định, được ĐKKD theo quy định nhằm mục đích ĐKKD theo quy định nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. thực hiện các hoạt động kinh doanh.

 Đặc điểm của doanh nghiệp: Đặc điểm của doanh nghiệp:

 DN phải có tên gọi; DN phải có tên gọi;  DN phải có trụ sở; DN phải có trụ sở;  DN phải có tài sản; DN phải có tài sản;  DN phải ĐKKD theo quy định DN phải ĐKKD theo quy định của PL. của PL.

Câu hỏi: Câu hỏi:

 Kể tên các loại hình doanh nghiệp hiện Kể tên các loại hình doanh nghiệp hiện nay?nay?

Chương II.(tt) Chương II.(tt) II. Quy chế thành lập II. Quy chế thành lập doanh nghiệp doanh nghiệp

1. Điều kiện cơ bản 1. Điều kiện cơ bản lập doanh thành lập doanh thành

để để nghiệp nghiệp

2. Thủ tục chung để 2. Thủ tục chung để

thành lập DN thành lập DN

- Đức, Tài, Nam, Bảo dự định thành lập một công ty - Đức, Tài, Nam, Bảo dự định thành lập một công ty (DN) chuyên kd trong lĩnh vực: mua, nhận chuyển (DN) chuyên kd trong lĩnh vực: mua, nhận chuyển nhượng,thuê mua bất động sản để bán; nhượng,thuê mua bất động sản để bán;

- Các thành viên dự kiến đóng góp vốn như sau: Đức - Các thành viên dự kiến đóng góp vốn như sau: Đức góp 3 tỷ, Tài góp 2 tỷ, Nam và Bảo mỗi người góp 1 góp 3 tỷ, Tài góp 2 tỷ, Nam và Bảo mỗi người góp 1 tỷ. Tuy nhiên các thành viên đều băn khoăn về các tỷ. Tuy nhiên các thành viên đều băn khoăn về các điều kiện phải kiểm tra và chuẩn bị trước khi thành điều kiện phải kiểm tra và chuẩn bị trước khi thành lập DN và trước khi bắt đầu kinh doanh. lập DN và trước khi bắt đầu kinh doanh.

Tình huống thành lập & ĐKKD cho DN: Tình huống thành lập & ĐKKD cho DN:

Câu hỏi: Câu hỏi:

Do ít hiểu biết PL nên Do ít hiểu biết PL nên Đức, Tài, Nam, Bảo đến Đức, Tài, Nam, Bảo đến nhờ bạn tư vấn về các nhờ bạn tư vấn về các điều kiện cơ bản để điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp và trước khi chính thức và trước khi chính thức bắt đầu kinh doanh?? bắt đầu kinh doanh

1. Điều kiện cơ bản để thành lập doanh 1. Điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp nghiệp

Các điều kiện pháp lý khung của ĐKKD: Các điều kiện pháp lý khung của ĐKKD:  Điều kiện về chủ thể Điều kiện về chủ thể ĐKKDĐKKD  Điều kiện về tài sản trong Điều kiện về tài sản trong ĐKKDĐKKD  Điều kiện về ngành, nghề ĐKKD Điều kiện về ngành, nghề ĐKKD  Điều kiện về tên và địa chỉ của doanh nghiệp Điều kiện về tên và địa chỉ của doanh nghiệp  Bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế quản lý, Bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp điều hành hoạt động của doanh nghiệp

a) Ai được thành lập DN? ? a) Ai được thành lập DN

: xác định chủ thể có được ĐKKD Ý NGHĨA: xác định chủ thể có được ĐKKD Ý NGHĨA Điều 13 LDN Xem: Điều 13 LDN hay không.Xem: hay không.

Câu hỏi về nhà: Câu hỏi về nhà:

“Tổ 1/ “Người đang bị truy cứu TNHS”, , “Tổ 1/ “Người đang bị truy cứu TNHS” chức nước ngoài, người nn không chức nước ngoài, người nn không có được quyền thành thường trú tại VN” có được quyền thành thường trú tại VN” Tại sao? lập DN tại VN không??Tại sao? lập DN tại VN không

Câu hỏi về nhà: Câu hỏi về nhà:

2/ Một cá nhân được quyền đăng ký thành 2/ Một cá nhân được quyền đăng ký thành lập bao nhiêu DNTN? Được làm thành lập bao nhiêu DNTN? Được làm thành viên hợp danh của bao nhiêu công ty hợp viên hợp danh của bao nhiêu công ty hợp danh?Nêu cơ sở pháp lý? danh?Nêu cơ sở pháp lý?

NHẬN XÉT

Mọi cá nhân, tổ chức VN và nước ngoài Mọi cá nhân, tổ chức VN và nước ngoài đều có quyền thành lập và quản lý DN tại đều có quyền thành lập và quản lý DN tại VN, trừ 1 số TH bị cấm theo qđ PL. VN, trừ 1 số TH bị cấm theo qđ PL.  Cá nhân, tổ chức cũng có quyền mua cổ Cá nhân, tổ chức cũng có quyền mua cổ phần của cty cổ phần, góp vốn vào cty phần của cty cổ phần, góp vốn vào cty TNHH, trừ một số TH bị cấm theo qđ PL. TNHH, trừ một số TH bị cấm theo qđ PL.

ĐKKD b) Điều kiện về tài sản trong ĐKKD b) Điều kiện về tài sản trong

 TS DN được hiểu là toàn bộ TS thuộc quyền TS DN được hiểu là toàn bộ TS thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của nhà kd, phục vụ cho hđ nghề nghiệp. Đó là nhà kd, phục vụ cho hđ nghề nghiệp. Đó là các loại TS như: tiền VN, ngoại tệ chuyển các loại TS như: tiền VN, ngoại tệ chuyển đổi, vàng, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, đổi, vàng, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu, quyền sd đất, công nguyên, nhiên vật liệu, quyền sd đất, công nghệ, bản quyền SH công nghệ, bí quyết nghệ, bản quyền SH công nghệ, bí quyết kinh tế, các quyền về TS. kinh tế, các quyền về TS.

* DN phải có tài sản: * DN phải có tài sản:

 Các DN phải đăng ký số vốn Các DN phải đăng ký số vốn tự có khi thành lập và định kỳ tự có khi thành lập và định kỳ báo cáo, cập nhật thông tin báo cáo, cập nhật thông tin về số vốn đó với cơ quan về số vốn đó với cơ quan ĐKKD để cơ quan này định ĐKKD để cơ quan này định kỳ cung cấp cho các CQNN kỳ cung cấp cho các CQNN khác có thẩm quyền trong khác có thẩm quyền trong việc quản lý DN và những việc quản lý DN và những người khác có nhu cầu. người khác có nhu cầu.

Phân biệt Vốn điều lệ với Vốn pháp Phân biệt Vốn điều lệ với Vốn pháp địnhđịnh??

 Vốn điều lệ

 Vốn pháp định

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. lệ công ty. là mức vốn tối thiểu phải Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. lập doanh nghiệp.

ĐIỀU KIỆN VỐN PHÁP ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỐN PHÁP ĐỊNH

 Từ 01/01/2000

vốn pháp định, bãi bỏ vốn pháp định, Từ 01/01/2000 bãi bỏ chỉ còn áp dụng đối với một số ngành chỉ còn áp dụng đối với một số ngành nghề (phải có trước khi ĐKKD) nghề (phải có trước khi ĐKKD)

Ví dụVí dụ::

 ngân hàng TMCP (đòi hỏi VPĐ là ngân hàng TMCP (đòi hỏi VPĐ là 1000tỷ; 1000tỷ;  cty cổ phiếu là 300 tỷ; cty cổ phiếu là 300 tỷ;  cty cho thuê tài chính: 100 tỷ; cty cho thuê tài chính: 100 tỷ;  cty lữ hành quốc tế: 250 triệu; cty lữ hành quốc tế: 250 triệu;  dvụ đòi nợ: 2 tỷ; dvụ đòi nợ: 2 tỷ;  dvụ môi giới việc làm: ký quỹ 300 dvụ môi giới việc làm: ký quỹ 300 triệu… triệu…

CÂU HỎI VỀ NHÀ: CÂU HỎI VỀ NHÀ:

 Tìm danh mục (ít nhất 10) ngành, nghề Tìm danh mục (ít nhất 10) ngành, nghề đòi hỏi vốn pháp định? Qua đó nhận xét đòi hỏi vốn pháp định? Qua đó nhận xét khó khăn của việc tra cứu này? khó khăn của việc tra cứu này?

CÂU HỎI VỀ NHÀ: CÂU HỎI VỀ NHÀ:

 Một cty TNHH có vốn 5 tỷ đồng có thể Một cty TNHH có vốn 5 tỷ đồng có thể đăng ký Vốn điều lệ 1 tỷ. Mặt lợi vàà đăng ký Vốn điều lệ 1 tỷ. Mặt lợi v mặt trái của việc này là gìì? ? mặt trái của việc này là g  Nếu so với DNTN có vốn đầu tư là 1 tỷ Nếu so với DNTN có vốn đầu tư là 1 tỷ đồng thì nhà đầu tư sẽ chọn loại hình DN đồng thì nhà đầu tư sẽ chọn loại hình DN nào (Cty TNHH hay DNTN) để hợp tác nào (Cty TNHH hay DNTN) để hợp tác làm ăn?? làm ăn

*PLVN QUY ĐỊNH: *PLVN QUY ĐỊNH:

c) Điều kiện về ngành nghề ĐKKD c) Điều kiện về ngành nghề ĐKKD

những ngành nghề nào mà PL không cấm thì những ngành nghề nào mà PL không cấm thì Đây là quản lý theo hướng đều được phép kd. . Đây là quản lý theo hướng đều được phép kd mở và làm thông thoáng cho nền kinh tế. mở và làm thông thoáng cho nền kinh tế.

Các ngành nghề được chia làm 3 nhóm Các ngành nghề được chia làm 3 nhóm chính như sau: chính như sau:

 Ngành nghề cấm kinh doanh (kd) Ngành nghề cấm kinh doanh (kd)  Ngành nghề hạn chế kd Ngành nghề hạn chế kd  Ngành nghề còn lại (không thuộc các Ngành nghề còn lại (không thuộc các loại trên) thì được tự do kd. loại trên) thì được tự do kd.

Cụ thể như sau: Cụ thể như sau:

-Ngành nghề cấm kdĐó là các ngành Đó là các ngành -Ngành nghề cấm kd nghề liên quan đến ANQG, vi phạm nghề liên quan đến ANQG, vi phạm thuần phong mỹ tục của dân tộc. thuần phong mỹ tục của dân tộc.

-Ngành nghề hạn chế kd, gồm có: -Ngành nghề hạn chế kd, gồm có:

 Kd có điều kiện Kd có điều kiện;;  Kd cần có chứng chỉ hành nghề (CCHN); Kd cần có chứng chỉ hành nghề (CCHN);  Kd cần có Vốn pháp định. Kd cần có Vốn pháp định.

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Là những ngành,nghề mà Là những ngành,nghề mà theo yêu cầu quản lý, điều theo yêu cầu quản lý, điều tiết nền kinh tế, Nhà nước tiết nền kinh tế, Nhà nước xác định DN cần phải có xác định DN cần phải có những điều kiện nhất định những điều kiện nhất định thì mới bảo đảm tham gia thì mới bảo đảm tham gia cạnh tranh và cạnh tranh cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả hoặc Nhà có hiệu quả hoặc Nhà nước không khuyến khích nước không khuyến khích mà hạn chế kinh doanh mà hạn chế kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh doanh

Phải được ban hành bằng Phải được ban hành bằng các văn bản là: các văn bản là:  Luật, Luật,  Pháp lệnh, Pháp lệnh,  Nghị định của Chính phủ Nghị định của Chính phủ  Quyết định của Thủ tướng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Chính phủ.

Điều kiện kd thể hiện dưới các hình thức: Điều kiện kd thể hiện dưới các hình thức:

 Giấy phép kinh doanh; Giấy phép kinh doanh;  Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;  Chứng chỉ hành nghề; Chứng chỉ hành nghề;  Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;  Xác nhận vốn pháp định; Xác nhận vốn pháp định;  Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  Những yêu cầu khác do pháp luật quy định doanh nghiệp phải Những yêu cầu khác do pháp luật quy định doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có nhưng không cần xác nhận, chấp thuận thực hiện hoặc phải có nhưng không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Ví dụ về ngành, nghề k

d có điều kiện:: Ví dụ về ngành, nghề kd có điều kiện

 Karaoke, quảng cáo, trò chơi điện tử, vũ Karaoke, quảng cáo, trò chơi điện tử, vũ trường, hành nghề y dược…,DN cần phải đáp trường, hành nghề y dược…,DN cần phải đáp ứng 1 số đ.kiện do PL quy định Để kd các Để kd các ứng 1 số đ.kiện do PL quy định ngành này, cần phải có giấy phép con (bên ngành này, cần phải có giấy phép con (bên cạnh GCN ĐKKD). cạnh GCN ĐKKD).  Có những ngành về hình thức không cấm Có những ngành về hình thức không cấm nhưng không thể xin được giấy phép con thì nhưng không thể xin được giấy phép con thì : ĐKKD vũ trường thời cũng giống như cấm. VDVD: ĐKKD vũ trường thời cũng giống như cấm. điểm này là hầu như không được. điểm này là hầu như không được.

Chú ý: Chú ý:

Đối với ngành, nghề kd có điều kiện, DN Đối với ngành, nghề kd có điều kiện, DN được quyền kd ngành, nghề này kể từ được quyền kd ngành, nghề này kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định. khi có đủ điều kiện theo quy định.

- Ví dụ về ngành nghề cần có CCHN - Ví dụ về ngành nghề cần có CCHN::

 Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ pháp lý;  Dịch vụ khám, chữa bệnh và kd dược Dịch vụ khám, chữa bệnh và kd dược phẩm; phẩm;  Dịch vụ thú y và kd thuốc thú y; Dịch vụ thú y và kd thuốc thú y;  Kd dịch vụ thiết kế công trình; Kd dịch vụ thiết kế công trình;  Dịch vụ kiểm toán; Dịch vụ kiểm toán;  Kd môi giới chứng khoán;... Kd môi giới chứng khoán;...

*LƯU Ý: *LƯU Ý:

hoặc người quản ản lý khác (Ph

 CCHN l

 Mỗi cá nhân chỉ được sd CCHN để ĐKKD Mỗi cá nhân chỉ được sd CCHN để ĐKKD tại 1 DN. PL quy định người có CCHN là tại 1 DN. PL quy định người có CCHN là lý khác (Phó ó GiGiám đốc GĐ chẳng hạn) và chủ DN có thể thuê GĐ chẳng hạn) và chủ DN có thể thuê người có CCHN về làm qlý cho mình). người có CCHN về làm qlý cho mình). à sự cam kết chịu trách nhiệm CCHN là sự cam kết chịu trách nhiệm của DN đối với chất lượng, sp, dvụ mà của DN đối với chất lượng, sp, dvụ mà DN cung cấp. DN cung cấp.

ám đốc hoặc người qu

d) Điều kiện về tên và địa chỉ của DN d) Điều kiện về tên và địa chỉ của DN

* Quy định về tên của DN: * Quy định về tên của DN: (Đ.31(cid:0) (Đ.31 (cid:0) Đ.34 LDN) Đ.34 LDN)

-Tên DN phải đáp ứng đủ các yêu cầu -Tên DN phải đáp ứng đủ các yêu cầu

sau: sau:  Là tiếng Việt, phát âm được Là tiếng Việt, phát âm được  Tên = loại hình DN + tên riêng DN Tên = loại hình DN + tên riêng DN (vd: Công ty TNHH Hòa Bình). (vd: Công ty TNHH Hòa Bình).

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VDVD: : NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Vietnam bank Industry and Trade Vietnam bank Industry and Trade

-Tên DN bằng tiếng nước ngoài: dịch từ -Tên DN bằng tiếng nước ngoài: dịch từ tiếng Việt hoặc đơn giản là tiếng Việt tiếng Việt hoặc đơn giản là tiếng Việt không dấu. không dấu.

 Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với Đó là các tỉnh. Đó là các DN đã đăng ký trong phạm vi tỉnh. DN đã đăng ký trong phạm vi trường hợp: đọc giống, trùng tên viết tắt, trường hợp: đọc giống, trùng tên viết tắt, trùng tên bằng tiếng nước ngoài; chỉ khác trùng tên bằng tiếng nước ngoài; chỉ khác bởi số tự nhiên, chữ cái, số thứ tự; &; tân, bởi số tự nhiên, chữ cái, số thứ tự; &; tân, mới; miền bắc, trung, nam, đông, tây… mới; miền bắc, trung, nam, đông, tây…  Không được sử dụng tên CQNN, lực lượng Không được sử dụng tên CQNN, lực lượng vũ trang, tổ chức CT-XH để làm toàn bộ vũ trang, tổ chức CT-XH để làm toàn bộ hoặc một phần tên tên riêng. hoặc một phần tên tên riêng.

Nghị định 88/2006/NĐ-CP: Nghị định 88/2006/NĐ-CP: (Đ.10 (cid:0) (Đ.10 (cid:0) Đ.13)Đ.13)

 Không vi phạm truyền thống lịch sử, Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục. văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục. : Một công ty có tên riêng là An Sự việc: Một công ty có tên riêng là An Sự việc Nam đã bị buộc phải đổi tên vì lý do Nam đã bị buộc phải đổi tên vì lý do gợi lại thời kỳ lịch sử phong kiến gợi lại thời kỳ lịch sử phong kiến phương Bắc sang VN đô hộ và gọi phương Bắc sang VN đô hộ và gọi nước ta là An Nam. nước ta là An Nam.

Câu hỏi: Câu hỏi:

 Đặt tên DN bằng các chữ cái có được Đặt tên DN bằng các chữ cái có được không?Thí dụ: công ty TNHH SSC hoặc không?Thí dụ: công ty TNHH SSC hoặc công ty cổ phần ABC? công ty cổ phần ABC?

Câu hỏi về nhà: Câu hỏi về nhà:

 Nhà đầu tư nước ngoài có thể sử dụng Nhà đầu tư nước ngoài có thể sử dụng tên nước ngoài để đặt tên cho DN có tên nước ngoài để đặt tên cho DN có Vốn đầu tư nn chuẩn bị được thành lập Vốn đầu tư nn chuẩn bị được thành lập VN không?Nêu cơ sở pháp lý? VN không?Nêu cơ sở pháp lý?

 Trụ sở chính của DN là địa Trụ sở chính của DN là địa điểm liên lạc, giao dịch của điểm liên lạc, giao dịch của DN; phải ở trên lãnh thổ VN, DN; phải ở trên lãnh thổ VN, có địa chỉ được xác định có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). và thư điện tử (nếu có).

* Quy định về trụ sở của DN * Quy định về trụ sở của DN (Đ.35LDN) (Đ.35LDN)

 DN phải thông báo thời gian mở cửa tại DN phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan ĐKKD trong trụ sở chính với cơ quan ĐKKD trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD. GCN ĐKKD. Trụ sở của DN đóng vai trò rất quan trọng Trụ sở của DN đóng vai trò rất quan trọng vì Nhà nước sẽ dựa vào địa chỉ của trụ vì Nhà nước sẽ dựa vào địa chỉ của trụ sở này để tiến hành các biện pháp sở này để tiến hành các biện pháp QLNN. QLNN.

DN có thể mở văn phòng đại diện hoặc DN có thể mở văn phòng đại diện hoặc chi nhánh, phân biệt: chi nhánh, phân biệt:

 Văn phòng đại diện

 Chi nhánh

: chỉ có giao dịch, Văn phòng đại diện: chỉ có giao dịch, không được sxkd và không được tiến không được sxkd và không được tiến hành các hđ sinh lợi. hành các hđ sinh lợi. : được phép tiến hành các Chi nhánh: được phép tiến hành các hoạt động như là công ty mẹ. hoạt động như là công ty mẹ.

Tình huống thảo luận: Tình huống thảo luận:

 Cty TNHH Phước Đạt kd mua, nhận Cty TNHH Phước Đạt kd mua, nhận chuyển nhượng bất động sản, có trụ sở chuyển nhượng bất động sản, có trụ sở chính ở Hà Nội. Dự kiến mở thêm 1 chi chính ở Hà Nội. Dự kiến mở thêm 1 chi nhánh ở tp.HCM và đăng ký thêm 1 số nhánh ở tp.HCM và đăng ký thêm 1 số ngành nghề kd mới cho Chi nhánh ở ngành nghề kd mới cho Chi nhánh ở tp.HCM: dịch vụ môi giới BĐS, định giá tp.HCM: dịch vụ môi giới BĐS, định giá BĐS, sàn giao dịch BĐS,đấu giá BĐS. BĐS, sàn giao dịch BĐS,đấu giá BĐS.

CÂU HỎI VỀ NHÀ: CÂU HỎI VỀ NHÀ:

 Thủ tục và hồ sơ để thực hiện dự định Thủ tục và hồ sơ để thực hiện dự định v/v thành lập chi nhánh trên? v/v thành lập chi nhánh trên?  Theo bạn, cty Phước Đạt có thể thực Theo bạn, cty Phước Đạt có thể thực hiện được dự định của mình hay không? hiện được dự định của mình hay không?

đ) Bảo đảm số lượng đ) Bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế thành viên và cơ chế lý, điều hành quản lý, điều hành quản hoạt động của doanh hoạt động của doanh nghiệp nghiệp

 Doanh nghiệp phải xác Doanh nghiệp phải xác định và đăng ký người định và đăng ký người đại diện theo pháp luật đại diện theo pháp luật trong quan hệ với các trong quan hệ với các cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước và quan hệ với doanh quan hệ với doanh khách khác, nghiệp khách khác, nghiệp hàng hàng

 Đối với các loại hình doanh Đối với các loại hình doanh nghiệp hình thành trên cơ sở nghiệp hình thành trên cơ sở của nhiều cá nhân, góp vốn của nhiều cá nhân, góp vốn tổ chức, pháp luật các nước tổ chức, pháp luật các nước khác cũng như của Việt Nam khác cũng như của Việt Nam có quy định về số thành viên có quy định về số thành viên Điều lệ doanh và phải có Điều lệ doanh và phải có nghiệp.. nghiệp

 Quy định khống chế có thể là tối thiểu Quy định khống chế có thể là tối thiểu hoặc tối đa số thành viên trong mỗi hoặc tối đa số thành viên trong mỗi loại hình doanh nghiệp. loại hình doanh nghiệp.  Ví dụ: công ty cổ phần tối thiểu phải là 3; công Ví dụ: công ty cổ phần tối thiểu phải là 3; công ty TNHH hai thành viên trở lên tối đa không ty TNHH hai thành viên trở lên tối đa không quá 50 tv quá 50 tv

2. Thủ tục chung để thành lập DN 2. Thủ tục chung để thành lập DN

 Thủ tục thành lập DN là 1

Thủ tục thành lập DN là 1 thủ tục HC , là thủ tục HC, là xác nhận quyền kd của nhà đầu tư (khác xác nhận quyền kd của nhà đầu tư (khác thủ tục tư pháp). thủ tục tư pháp).  Có 02 bước thành lập DN: Có 02 bước thành lập DN: + Đăng ký kinh doanh + Đăng ký kinh doanh + Công khai hoá + Công khai hoá

Tình huống trước khi ĐKKD: Tình huống trước khi ĐKKD:

 Trong 1 thỏa thuận của các sáng lập Trong 1 thỏa thuận của các sáng lập viên về thành lập Cty TNHH X có quy viên về thành lập Cty TNHH X có quy định, các sáng lập viên nhất trí để ông định, các sáng lập viên nhất trí để ông A ký hợp đồng thuê căn hộ M để làm A ký hợp đồng thuê căn hộ M để làm trụ sở kd của cty. Thực hiện theo thỏa trụ sở kd của cty. Thực hiện theo thỏa thuận, ông A đã lấy danh nghĩa của thuận, ông A đã lấy danh nghĩa của mình để ký hợp đồng thuê căn hộ này. mình để ký hợp đồng thuê căn hộ này.

Câu hỏi: Câu hỏi:

1/ Khi cty TNHH X được thành lập thì hợp 1/ Khi cty TNHH X được thành lập thì hợp đồng thuê căn hộ đó sẽ được xử lý ntn? đồng thuê căn hộ đó sẽ được xử lý ntn?

2/ Trường hợp cty TNHH X không được 2/ Trường hợp cty TNHH X không được thành lập thì ông A có phải chịu trách thành lập thì ông A có phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với hợp đồng thuê nhiệm cá nhân đối với hợp đồng thuê nhà đó không?Tại sao? nhà đó không?Tại sao?

a) ĐĂNG KÝ KINH DOANH a) ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 Người thành lập DN

nộp Người thành lập DN nộp hồ sơ ĐKKD, đầy đủ và hồ sơ ĐKKD, đầy đủ và đúng quy định tại CQ ĐKKD đúng quy định tại CQ ĐKKD có thẩm quyền. có thẩm quyền.

* Hồ sơ ĐKKD của DN  tuỳ tuỳ * Hồ sơ ĐKKD của DN loại hình DN (từ Đ.16- loại hình DN (từ Đ.16- Đ.19LDN 2005 và Đ.14-16 Đ.19LDN 2005 và Đ.14-16 Nghị định 88/2006/NĐ-CP) Nghị định 88/2006/NĐ-CP)

Hồ sơ ĐKKD của DN: Hồ sơ ĐKKD của DN:

ĐKKD của DN; Giấy đề nghị ĐKKD của DN; 1. 1. Giấy đề nghị 2. 2. Điều lệ, công ty;; đối với các DN là công ty Điều lệ, đối với các DN là công ty 3. Danh sách thành viên đối với công ty 3. Danh sách thành viên đối với TNHH, danh sách thành viên hợp danh TNHH, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, danh sách cổ đối với công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

Hồ sơ ĐKKD của DN (tt): Hồ sơ ĐKKD của DN (tt):

4. Bản sao CMND, hộ khẩu của các sáng 4. Bản sao CMND, hộ khẩu của các sáng lập viên, của người đại diện theo pháp lập viên, của người đại diện theo pháp luật của DN; luật của DN;

5. Đối với DN kd các ngành nghề đòi hỏi 5. Đối với DN kd các ngành nghề đòi hỏi VPĐ, CCHN hoặc giấy phép kd phải có VPĐ, CCHN hoặc giấy phép kd phải có thì phải có thêm các chứng chỉ, giấy thì phải có thêm các chứng chỉ, giấy phép do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phép do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. cấp theo quy định của pháp luật.

 CQ ĐKKD

CQ ĐKKD xem xét và cấp gcn ĐKKD xem xét và cấp gcn ĐKKD , kể từ 10 ngày làm việc, kể từ trong thời hạn 10 ngày làm việc trong thời hạn ngày nhận hồ sơ; ngày nhận hồ sơ;  Nếu từ chối cấp gcn ĐKKD thì thông báo Nếu từ chối cấp gcn ĐKKD thì thông báo bằng VB cho người thành lập DN biết. bằng VB cho người thành lập DN biết.

Tình huống thảo luận: Tình huống thảo luận:

Theo qđ của LDN, thời gian cấp GCN ĐKKD là Theo qđ của LDN, thời gian cấp GCN ĐKKD là 10 ngày. Vậy khi ông M nộp hồ sơ đăng ký 10 ngày. Vậy khi ông M nộp hồ sơ đăng ký đã quá thời hạn 15 ngày mà cơ quan ĐKKD đã quá thời hạn 15 ngày mà cơ quan ĐKKD không có thông báo bằng VB v/v từ chối hay không có thông báo bằng VB v/v từ chối hay chấp nhận thì ông M có được coi là đã chấp nhận thì ông M có được coi là đã ĐKKD hợp pháp và hđkd bình thường theo ĐKKD hợp pháp và hđkd bình thường theo qđ của PL hay không?Tại sao? qđ của PL hay không?Tại sao?

Lưu ý:: Lưu ý

 Thời hạn cấp GCN ĐKKD gắn với dự án Thời hạn cấp GCN ĐKKD gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của PL về đầu tư. của PL về đầu tư.

b) CÔNG KHAI HOÁ b) CÔNG KHAI HOÁ

 Đăng báo v/v bố cáo thành lập DN trong Đăng báo v/v bố cáo thành lập DN trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD.. GCN ĐKKD

* Các thủ tục khác sau khi ĐKKD (SV tự tham khảo) * Các thủ tục khác sau khi ĐKKD (SV tự tham khảo)

 Đăng ký mã số thuế (tại CQ Thuế) Đăng ký mã số thuế (tại CQ Thuế)  Đăng ký con dấu (tại CQ CA) Đăng ký con dấu (tại CQ CA)  Thực hiện góp vốn, tuyển dụng… Thực hiện góp vốn, tuyển dụng…

Lưu ý: Lưu ý:

 Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA (thay thế Thông tư liên tịch số ngày 29/7/2008 (thay thế Thông tư liên tịch số ngày 29/7/2008 27/02/2007) ngày 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA 27/02/2007) ngày hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết ĐKKD, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với quyết ĐKKD, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nghiệp

III. Đăng ký những thay đổi của DN (sv tự tham khảo): III. Đăng ký những thay đổi của DN (sv tự tham khảo):

ngành, (1) Đăng ký bổ sung, thay đổi nội dung ĐKKD: ngành, (1) Đăng ký bổ sung, thay đổi nội dung ĐKKD: nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính, thay đổi về chi nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính, thay đổi về chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; tên nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; tên doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật của doanh doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thành viên công ty; vốn đầu tư của doanh nghiệp; thành viên công ty; vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty; Thông báo nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty; Thông báo doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.

(2) Tổ chức lại doanh nghiệp (2) Tổ chức lại doanh nghiệp

(cid:0)

(cid:0)

Chia cty A Tách khỏi

Cty B, Cty C Cty B, Cty C Cty A, cty B Cty A, cty B cty B (cid:0) cty A vớivới cty B

Cty C Cty C

(cid:0)

(cid:0)

thành (cid:0) cty A thành cty A (cid:0) khỏi cty A Hợp nhất cty A Sáp nhập cty A

cty B (cid:0) cty A vàovào cty B

Cty B Cty B

2.1. Chia doanh nghiệp: : Chia 2.1. Chia doanh nghiệp 2.2. Tách doanh nghiệp: : Tách 2.2. Tách doanh nghiệp 2.3. Hợp nhất doanh nghiệp: : Hợp nhất 2.3. Hợp nhất doanh nghiệp 2.4. Sáp nhập doanh nghiệp: : Sáp nhập 2.4. Sáp nhập doanh nghiệp 2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp 2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp

Chương II. (tt) Chương II. (tt) III. Hộ kinh doanh - Doanh nghiệp tư nhân III. Hộ kinh doanh - Doanh nghiệp tư nhân

A. Hộ kinh doanh A. Hộ kinh doanh

1. Khái niệm: 1. Khái niệm:

cá nhân là * Hộ kinh doanh do một cá nhân là * Hộ kinh doanh do một hoặc một nhóm người một nhóm người công dân VN hoặc công dân VN làm chủ. một hộ gia đình làm chủ. hoặc một hộ gia đình hoặc * Hộ kinh doanh chỉ được ĐKKD tại * Hộ kinh doanh chỉ được ĐKKD tại một địa điểm, sử dụng không quá một địa điểm, sử dụng không quá 10 lao động, không có con dấu và 10 lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. doanh.

2. Đặc điểm pháp lý của Hộ kinh doanh 2. Đặc điểm pháp lý của Hộ kinh doanh

 Chủ hộ kd phải chịu

 Hộ kinh doanh do một cá nhân, một nhóm Hộ kinh doanh do một cá nhân, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ. người hoặc một hộ gia đình làm chủ.  Hộ kinh doanh thường tồn tại với quy mô Hộ kinh doanh thường tồn tại với quy mô nhỏ. nhỏ. trách nhiệm vô hạn Chủ hộ kd phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hđkd. trong hđkd.

3. ĐKKD đối với hộ kinh doanh 3. ĐKKD đối với hộ kinh doanh

a) Điều kiện ĐKKD: a) Điều kiện ĐKKD: - Chủ thể: công dân VN - Chủ thể: đủ 18 tuổi, có năng công dân VN đủ 18 tuổi, có năng

lực hành vi dân sự đầy đủ. lực hành vi dân sự đầy đủ. - Ngành nghề: PL không cấm. - Ngành nghề: PL không cấm.

- Tên gọi của hộ kd: - Tên gọi của hộ kd:

 Tương tự như DN. Tương tự như DN.  Tên riêng của hộ kd không được trùng Tên riêng của hộ kd không được trùng với tên riêng của hộ kd đã đăng ký trong với tên riêng của hộ kd đã đăng ký trong huyện.. phạm vi huyện phạm vi

b) Thủ tục ĐKKD b) Thủ tục ĐKKD

 Cá nhân hoặc người đại diện HGĐ: Cá nhân hoặc người đại diện HGĐ: + Gửi giấy đề nghị ĐKKD hộ kd kèm theo + Gửi giấy đề nghị ĐKKD hộ kd kèm theo bản sao GCMND (Bản sao CCHN, VB xác bản sao GCMND (Bản sao CCHN, VB xác nhận VPĐ nếu kd ngành nghề PL yêu nhận VPĐ nếu kd ngành nghề PL yêu nơi đặt địa CQ ĐKKD cấp huyện nơi đặt địa cầu) đến CQ ĐKKD cấp huyện cầu) đến điểm kd (Khi kd lưu động có thể chọn địa điểm kd (Khi kd lưu động có thể chọn địa điểm kd nơi đký HKTT/tạm trú). điểm kd nơi đký HKTT/tạm trú).

+ Nộp lệ phí ĐKKD. + Nộp lệ phí ĐKKD. + Bổ sung hsơ chưa đầy đủ. + Bổ sung hsơ chưa đầy đủ.

 Cơ quan ĐKKD: Cơ quan ĐKKD: + Nhận giấy đề nghị ĐKKD của Hộ + Nhận giấy đề nghị ĐKKD của Hộ + Trao biên nhận cho chủ Hộ + Trao biên nhận cho chủ Hộ + Cấp gcn ĐKKD trong 5 ngày + Cấp gcn ĐKKD trong

. Gửi bản sao 5 ngày. Gửi bản sao gcn ĐKKD Hộ kd đến CQ thuế cùng cấp; gcn ĐKKD Hộ kd đến CQ thuế cùng cấp; thứ 1 hàng Sở chuyên ngành (tuần thứ 1 hàng Sở chuyên ngành (tuần tháng). tháng).

B. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) B. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)

1. Khái niệm: 1. Khái niệm: - DNTN là DN do một cá nhân - DNTN là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình về bằng toàn bộ TS của mình về mọi hoạt động DN. mọi hoạt động DN. Do không có yêu cầu về quốc Do không có yêu cầu về quốc tịch VN như trường hợp hộ kd, tịch VN như trường hợp hộ kd, cho nên một ngưòi nước ngoài, cho nên một ngưòi nước ngoài, một Việt kiều đều có thể mở một Việt kiều đều có thể mở DNTN tại VN. DNTN tại VN.

2. Đặc điểm pháp lý DNTN: 2. Đặc điểm pháp lý DNTN:  DNTN là DN một chủ DNTN là DN một chủ  DNTN không có tư cách pháp nhân DNTN không có tư cách pháp nhân  Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động của DNTN của DNTN

 Các giới hạn tiêu biểu của DNTN: Các giới hạn tiêu biểu của DNTN:

 Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DNTN. DNTN.  DNTN không được phát hành bất kỳ loại DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. chứng khoán nào. không có tư cách pháp nhân.. DNTN không có tư cách pháp nhân  DNTN

thể nhân và pháp Phân biệt Khái niệm: thể nhân và pháp Phân biệt Khái niệm: nhânnhân

bình thường. người bình thường. là một người

thành lập hợp pháp,, được thành lập hợp pháp

tổ chức được chặt chẽ, có tổ chức cơ cấu chặt chẽ,

 Thể nhân: Thể nhân: là một  Pháp nhân: Pháp nhân: + là một tổ chức + là một + + có tổ chức cơ cấu TS riêng, + có TS riêng, + có + tự mình nhân danh chính mình + tự mình tham gia nhân danh chính mình tham gia

các giao dịch. các giao dịch.

 Lưu ý Lưu ý: : 1. Dù không có tư cách PN thì chủ DN vẫn 1. Dù không có tư cách PN thì chủ DN vẫn của DN. Trong các đại diện theo PL của DN. Trong các là đại diện theo PL là tranh chấp liên quan đến DN, thì nguyên tranh chấp liên quan đến DN, thì nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc người có quyền lợi, đơn hoặc bị đơn hoặc người có quyền lợi, chủ DN.. nghĩa vụ liên quan chính là chủ DN nghĩa vụ liên quan chính là

 Lưu ý Lưu ý: : 2. Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê 2. Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hđkd. TH người khác quản lý, điều hành hđkd. TH thuê người khác làm GĐ quản lý DN thì thuê người khác làm GĐ quản lý DN thì chủ DNTN phải đăng ký với CQĐKKD và chủ DNTN phải đăng ký với CQĐKKD và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hđ của vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hđ của DN. DN.

3. Một DNTN vẫn được thành lập chi nhánh 3. Một DNTN vẫn được thành lập chi nhánh (việc này không vi phạm quy định một cá (việc này không vi phạm quy định một cá nhân chỉ được thành lập một DNTN) nhân chỉ được thành lập một DNTN)

3. Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN 3. Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN (Tham khảo giáo trình LKT + LDN 2005) (Tham khảo giáo trình LKT + LDN 2005) *Chú ý các quyền đặc thù được PL quy *Chú ý các quyền đặc thù được PL quy định cho chủ DNTN: cho thuê, bán DN, định cho chủ DNTN: cho thuê, bán DN, tạm ngừng hđkd. tạm ngừng hđkd.

 Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình. doanh nghiệp của mình.  Trong thời hạn cho thuê, chủ DNTN vẫn Trong thời hạn cho thuê, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp (Điều 144 LDN) (Điều 144 LDN)

1)1) Có thể bán DNTN cho người khác không Có thể bán DNTN cho người khác không? N? Nếu ếu có thì phải tuân theo thủ tục như thế nào?? có thì phải tuân theo thủ tục như thế nào

ếu chủ DNTN đồng ý để cho vợ (chồng) hoặc 2)2) NNếu chủ DNTN đồng ý để cho vợ (chồng) hoặc con được thay mình đứng tên DNTN đó thì thủ con được thay mình đứng tên DNTN đó thì thủ tục tiến hành như thế nào?? tục tiến hành như thế nào

ệc thừa kế trong trường hợp chủ DNTN chết 3)3) ViViệc thừa kế trong trường hợp chủ DNTN chết

thì xử lý như thế nào?? thì xử lý như thế nào Tại sao 1 cá nhân chỉ được thành lập một 4)4) Tại sao 1 cá nhân chỉ được thành lập một DNTN ?? DNTN DNTN có những ưu điểm nào 5)5) DNTN c

ó những ưu điểm nào ??

Thảo luận Thảo luận

CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP

1/ So sánh PL về 2 loại hình kinh doanh: 1/ So sánh PL về 2 loại hình kinh doanh:

DNTN và Hộ kinh doanh?? DNTN và Hộ kinh doanh

ân tích ưu khuyết điểm của 2 loại 2/ Phân tích ưu khuyết điểm của 2 loại 2/ Ph

hình DNTN và Hộ kinh doanh. hình DNTN và Hộ kinh doanh.

IV. Công ty IV. Công ty

: Công ty là sự liên kết, ràng buộc nhau KNKN: Công ty là sự liên kết, ràng buộc nhau giữa những người kinh doanh để cùng giữa những người kinh doanh để cùng kinh doanh có hiệu quả hơn. kinh doanh có hiệu quả hơn.

Phân loại công ty Phân loại công ty

Căn cứ vào tính chất liên kết, chế độ Căn cứ vào tính chất liên kết, chế độ trách nhiệm của thành viên trong công ty trách nhiệm của thành viên trong công ty và theo quy định của pháp luật, người ta và theo quy định của pháp luật, người ta chia công ty thành hai loại cơ bản là: chia công ty thành hai loại cơ bản là:

 + + công ty đối nhân công ty đối nhân  + + công ty đối vốn công ty đối vốn. .

công ty đối vốn công ty đối vốn  Khác với công ty đối Khác với công ty đối nhân, khi thành lập công nhân, khi thành lập công ty đối vốn, người ta ty đối vốn, người ta không quan tâm nhiều không quan tâm nhiều đến nhân thân của người đến nhân thân của người góp vốn. Yếu tố quyết góp vốn. Yếu tố quyết định vị trí, quyền hạn và định vị trí, quyền hạn và trách nhiệm của người trách nhiệm của người góp vốn chính là phần góp vốn chính là phần vốn của họ góp vào công vốn của họ góp vào công ty.ty.

công ty đối nhân công ty đối nhân  là những công ty được là những công ty được thành lập dựa trên sự liên thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi độ tin kết chặt chẽ bởi độ tin cậy về nhân thân của các cậy về nhân thân của các thành viên tham gia. Sự thành viên tham gia. Sự hùn vốn chỉ là yếu tố thứ hùn vốn chỉ là yếu tố thứ yếu. yếu.  Công ty đối nhân tồn tại Công ty đối nhân tồn tại dưới các dạng cơ bản dưới các dạng cơ bản như: công ty hợp danh, như: công ty hợp danh, công ty hợp vốn đơn công ty hợp vốn đơn giản... giản...

 công ty đối vốn

công ty đối vốn có sự có sự tách bạch giữa tài sản tách bạch giữa tài sản của công ty và tài sản của công ty và tài sản của các thành viên của các thành viên của công ty của công ty

 công công ty đối nhân ty đối nhân tách không có sự tách không có sự bạch rạch ròi giữa tài bạch rạch ròi giữa tài sản cũng như trách sản cũng như trách nhiệm của công ty và nhiệm của công ty và của các thành viên của các thành viên

1/ Công ty TNHH 1/ Công ty TNHH

Có 2 hình thức: Có 2 hình thức:

+ Cty TNHH có từ 2-50 thành viênCty Cty + Cty TNHH có từ 2-50 thành viên

TNHH. TNHH.

+ Cty TNHH 1 thành viên. + Cty TNHH 1 thành viên.

là DN, a) Công ty TNHH (có 2 tv trở lên) là DN, a) Công ty TNHH (có 2 tv trở lên) trong đó: trong đó:

 Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng không quá 50. lượng không quá 50.  Mỗi thành viên chịu trách nhiệm về các Mỗi thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ TS khác của DN khoản nợ và nghĩa vụ TS khác của DN góp vào vốn cam kết góp vào trong phạm vi số vốn cam kết trong phạm vi số DN.DN.  Phần vốn góp của thành viên chỉ được Phần vốn góp của thành viên chỉ được quyền chuyển nhượng theo quy định tại quyền chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 43, 44, 45 các của LDN. Điều 43, 44, 45 của LDN.

 Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp GCN ĐKKD. từ ngày cấp GCN ĐKKD.  Công ty TNHH không được phát hành cổ Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu, nhưng có thể phát hành trái phiếu. phiếu, nhưng có thể phát hành trái phiếu.

Đặc điểm cty TNHH: Đặc điểm cty TNHH:

 về thành viên về thành viên  về vốn về vốn  về tư cách pháp lý về tư cách pháp lý  về giới hạn trách nhiệm về giới hạn trách nhiệm  về chuyển nhượng phần vốn góp về chuyển nhượng phần vốn góp  Tham gia thị trường vốn Tham gia thị trường vốn

Lưu ý: Lưu ý:

 Phân biệt: Phân biệt:  + phát hành cổ phiếu làm tăng vốn điều + phát hành cổ phiếu làm tăng vốn điều lệ. lệ.  + phát hành trái phiếu làm tăng vốn vay. + phát hành trái phiếu làm tăng vốn vay.

TÌNH HUỐNG

 Giả sử Cty TNHH X có Hội đồng thành Giả sử Cty TNHH X có Hội đồng thành viên gồm 3 người A, B, C. viên gồm 3 người A, B, C.

- Nếu Cty làm ăn lỗ hoặc vì bất đồng, thành viên B muốn rút lui. Có phương án nào giúp anh ta?

Có 2 phương án: Có 2 phương án: + B bán lại phần vốn của mình cho A, C + B bán lại phần vốn của mình cho A, C (hoặc người khác nếu họ chấp nhận (hoặc người khác nếu họ chấp nhận mua).mua).

+ B đề nghị giải thể Cty, TS còn lại sẽ + B đề nghị giải thể Cty, TS còn lại sẽ

được chia theo tỷ lệ góp vốn. được chia theo tỷ lệ góp vốn.

 Nếu A, C không đồng ý phương án nào Nếu A, C không đồng ý phương án nào và B cũng không thể tìm được ai chịu và B cũng không thể tìm được ai chịu mua lại phần vốn của mình thì B có thể mua lại phần vốn của mình thì B có thể rút lui hay không?? rút lui hay không

 Giả sử B nói rằng tôi đã góp 1/3

Giả sử B nói rằng tôi đã góp 1/3 vốn điều vốn điều , do đó tôi có quyền lấy đi 1/3 TS hiện lệlệ, do đó tôi có quyền lấy đi 1/3 TS hiện có của cty. Câu nói này đúng hay sai có của cty. Câu nói này đúng hay sai luật? luật?

 Thành lập công ty TNHH có hai thành Thành lập công ty TNHH có hai thành sáng lập Đăng ký kinh viên trở lên: sáng lập Đăng ký kinh viên trở lên: doanh (sv tự tham khảo) doanh (sv tự tham khảo)

Tổ chức quản lý hoạt động cty TNHH có hai Tổ chức quản lý hoạt động cty TNHH có hai thành viên trở lên thành viên trở lên

* Hội đồng thành viên * Hội đồng thành viên * Chủ tịch Hội đồng thành viên * Chủ tịch Hội đồng thành viên * Giám đốc (Tổng Giám đốc) * Giám đốc (Tổng Giám đốc) * Ban Kiểm soát * Ban Kiểm soát

cá nhân hoặc

tổ chức.. hoặc tổ chức

 Thành viên của Cty TNHH 1 thành viên có thể Thành viên của Cty TNHH 1 thành viên có thể là cá nhân là  Cty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân Cty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD. kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD.  Chủ sở hữu cty chịu trách nhiệm về các khoản Chủ sở hữu cty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ TS khác của cty trong phạm vi nợ và nghĩa vụ TS khác của cty trong phạm vi Vốn Điều lệ. Vốn Điều lệ.  Công ty TNHH một thành viên không được Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần quyền phát hành cổ phần

b) Cty TNHH 1 thành viên b) Cty TNHH 1 thành viên

 Về chủ sở hữu công ty

 Về quyền sở hữu bị hạn chế

Đặc điểm: Đặc điểm:

: mọi tổ chức, cá nhân Về chủ sở hữu công ty: mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện thành lập Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện thành lập DN theo quy định tại Điều 13 LDN đều có thể DN theo quy định tại Điều 13 LDN đều có thể thành lập Công ty TNHH một thành viên thành lập Công ty TNHH một thành viên : LDN 2005 quy Về quyền sở hữu bị hạn chế: LDN 2005 quy định không cho phép chủ sở hữu công ty trực định không cho phép chủ sở hữu công ty trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty vào công ty

Thành lập công ty TNHH một thành viên * * Thành lập công ty TNHH một thành viên (sv tự tham khảo) (sv tự tham khảo)

được bổ nhiệm làm có hơn một người được bổ nhiệm làm

được bổ nhiệm làm đại có một người được bổ nhiệm làm đại

+ Trường hợp

Tổ chức quản lý công ty TNHH một thành * * Tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên: viên: Mô hình tổ chức quản lý công ty TNHH một a)a) Mô hình tổ chức quản lý công ty TNHH một tổ chức thành viên, có chủ sở hữu là tổ chức thành viên, có chủ sở hữu là + Trường hợp có hơn một người + Trường hợp đại diện theo ủy quyền cho chủ sở hữu công ty đại diện theo ủy quyền cho chủ sở hữu công ty + Trường hợp có một người diện theo ủy quyền cho chủ sở hữu công ty diện theo ủy quyền cho chủ sở hữu công ty Mô hình tổ chức quản lý công ty TNHH một b) b) Mô hình tổ chức quản lý công ty TNHH một cá nhân thành viên, có chủ sở hữu là cá nhân thành viên, có chủ sở hữu là

CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP

1/ Trong trường hợp là 1 cá nhân 1/ Trong trường hợp là

, thì chủ 1 cá nhân, thì chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có các quyền gì? các quyền gì?

2/ Trong trường hợp là 1 tổ chức 2/ Trong trường hợp là

, thì chủ 1 tổ chức, thì chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có các quyền gì? các quyền gì?

2) Công ty cổ phần 2) Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là DN, trong đó: a) a) KNKN:: Công ty cổ phần là DN, trong đó:  Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (một cổ phiếu bằng nhau gọi là cổ phần (một cổ phiếu có thể gồm nhiều cổ phần). có thể gồm nhiều cổ phần).  Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức; số Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức; số (không ghạn số lượng tối thiểu là 3 3 (không ghạn số lượng tối thiểu là lượng tối đa). lượng tối đa).

4) Công ty cổ phần (tt): 4) Công ty cổ phần (tt):

 Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của DN trong pvi số vốn đã góp vào DN. DN trong pvi số vốn đã góp vào DN.  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ cổ phần của mình cho người khác, trừ tại qđ TH TH tại qđ khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 LDN. khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 LDN.

 Đặc điểm quan trọng nhất của cty cổ Đặc điểm quan trọng nhất của cty cổ phần là được phát hành các loại chứng phần là được phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn và là DN duy khoán để huy động vốn và là DN duy nhất được phát hành cổ phiếu nhất được phát hành cổ phiếu

b) Các loại cổ phần b) Các loại cổ phần

 (Xem (Xem Điều 78 LDN) Điều 78 LDN)

•c) Cổ phiếu c) Cổ phiếu (Xem Điều 85. (Xem LDN) Điều 85. LDN)

d) Chia lãi cổ tức d) Chia lãi cổ tức

 Chia lãi cổ tức được tính theo mệnh giá Chia lãi cổ tức được tính theo mệnh giá cổ phần (không phải chia theo giá mua cổ phần (không phải chia theo giá mua bán cổ phiếu trên thị trường). bán cổ phiếu trên thị trường).

Câu hỏi Câu hỏi

ể ể ế ế

ữ ữ ư ư

ế ế

ữ ữ ề ề

ự ọ ự ọ ề ề

ể ể

ạ ạ ồ ồ ổ ổ 5/  Khi  nào  cu c  h p  Đ i  h i  đ ng  c   đông  5/  Khi  nào  cu c  h p  Đ i  h i  đ ng  c   đông

ầ ư ế ?  C  ổ?  C  ổ ổ 1/  Th   nào  là  c   ph n  u  đãi  bi u  quy t ầ ư ế ổ 1/  Th   nào  là  c   ph n  u  đãi  bi u  quy t ế ề ể đông  u đãi bi u quy t có nh ng quy n gì? ế ề ể đông  u đãi bi u quy t có nh ng quy n gì? ạ ?  C  ổ?  C  ổ ầ ư ổ i 2/  Th   nào  là  c   ph n  u  đãi  hoàn  l ạ ầ ư ổ i 2/  Th   nào  là  c   ph n  u  đãi  hoàn  l i ạ có nh ng quy n gì? ư có nh ng quy n gì? đông  u đãi  hoàn l i ạ ư đông  u đãi  hoàn l ế ớ ổ ệ ổ ầ t c  ph n v i c  phi u? 3/ Phân bi ế ớ ổ ệ ổ ầ t c  ph n v i c  phi u? 3/ Phân bi ề ả ọ ổ 4/ Có ph i m i c  đông đ u có quy n d  h p  ề ả ọ ổ 4/ Có ph i m i c  đông đ u có quy n d  h p  ế ạ ạ ộ ổ i đ i h i c  đông không? và bi u quy t t ế ạ ạ ộ ổ i đ i h i c  đông không? và bi u quy t t ộ ọ ộ ộ ọ ộ ợ ệ c coi là h p l ? ợ ệ c coi là h p l ? ượ đ ượ đ

 Thành viên hợp danh phải là

Là doanh nghiệp, trong đó: Là doanh nghiệp, trong đó:  Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; thành viên góp vốn; , chịu trách cá nhân, chịu trách Thành viên hợp danh phải là cá nhân nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; nghĩa vụ của công ty;  Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. góp vào công ty.

3. Công ty hợp danh 3. Công ty hợp danh

 Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. đăng ký kinh doanh.  Công ty hợp danh không được phát hành Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. bất kỳ loại chứng khoán nào.

Đặc điểm công ty hợp danh Đặc điểm công ty hợp danh

 Về thành viên: hợp danh & góp vốn Về thành viên: hợp danh & góp vốn  Về hoạt động đại diện cho công ty trong Về hoạt động đại diện cho công ty trong các giao dịch pháp lý các giao dịch pháp lý  Về trách nhiệm của cty Về trách nhiệm của cty

ự ự ả ả

ợ ợ

ố ố

ợ ợ

ả ả  Thành lập cty hợp danh Thành lập cty hợp danh (sv t  tham kh o) (sv t  tham kh o)  T   ch c  qu n  lý  ho t  đ ng  cty  h p  danh:  ứ ạ ộ ả ổ T   ch c  qu n  lý  ho t  đ ng  cty  h p  danh:  ứ ạ ộ ả ổ ồ ạ ộ H i  đ ng  thành  viên;  Giám  đ c  cty;  ho t  ồ ạ ộ H i  đ ng  thành  viên;  Giám  đ c  cty;  ho t  ủ ộ đ ng c a các thành viên h p danh khác (sv  ủ ộ đ ng c a các thành viên h p danh khác (sv  ự  tham kh o). t ự t  tham kh o).

V. Doanh nghiệp Nhà nước V. Doanh nghiệp Nhà nước

I.Khái quát về Doanh nghiệp nhà nước I.Khái quát về Doanh nghiệp nhà nước II. Tổ chức quản lý công ty nhà nước II. Tổ chức quản lý công ty nhà nước III. Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - III. Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ -

công ty con công ty con

I.Khái quát về (DNNN) I.Khái quát về (DNNN)

1. Khái niệm: 1. Khái niệm: Điều 1 Luật DNNN 2003: Điều 1 Luật DNNN 2003:

DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở ““DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH” công ty TNHH”

 Khoản 22,Điều 4 LDN 2005: Khoản 22,Điều 4 LDN 2005: DNNN là DN trong đó Nhà nước sở hữu trên ““DNNN là DN trong đó Nhà nước sở hữu trên

50% vốn điều lệ” 50% vốn điều lệ”

+ Cty Nhà nước (DN 100% vốn Nhà nước + Cty Nhà nước (DN 100% vốn Nhà nước theo Luật DNNN 2003) chuyển đổi thành theo Luật DNNN 2003) chuyển đổi thành cty cổ phần / cty TNHH  LDN 2005; hình LDN 2005; hình cty cổ phần / cty TNHH thức cty Nhà nước chính thức được bãi thức cty Nhà nước chính thức được bãi bỏ). bỏ).

+ Các DN do Nhà nước thành lập (mới) + Các DN do Nhà nước thành lập (mới) phải được đăng ký, tổ chức quản lý và phải được đăng ký, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của LDN từ hoạt động theo quy định của LDN từ 01/7/2006. 01/7/2006.

ể ể

ặ ặ

Đ c đi m:  2. 2. Đ c đi m:

 Về mức độ sở hữu vốn của Nhà nước; Về mức độ sở hữu vốn của Nhà nước;  Về phương thức thực hiện quyền năng Về phương thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu tài sản; của chủ sở hữu tài sản;  Về hình thức tổ chức của DN; Về hình thức tổ chức của DN;  Về pháp luật điều chỉnh việc tổ chức và Về pháp luật điều chỉnh việc tổ chức và hoạt động của DNNN. hoạt động của DNNN.

3. Phân loại DNNN: 3. Phân loại DNNN:

a) Theo hình thức tổ chức pháp lý: a) Theo hình thức tổ chức pháp lý:

Đ.3 L uật DNNN2003

- Công ty Nhà nước - Công ty Nhà nước - Công ty cổ phần - Công ty cổ phần - Công ty TNHH - Công ty TNHH

b) Theo nguồn luật áp dụng cho việc tổ b) Theo nguồn luật áp dụng cho việc tổ chức và hoạt động của DN chức và hoạt động của DN

 DNNN được thành lập theo Luật DNNN DNNN được thành lập theo Luật DNNN (Cty nhà nước; Tổng Cty nhà nước) (Cty nhà nước; Tổng Cty nhà nước)  DNNN được thành lập theo Luật DN (Cty DNNN được thành lập theo Luật DN (Cty CP NN; Cty CP có CP chi phối của NN; CP NN; Cty CP có CP chi phối của NN; cty TNHH NN; cty TNHH có vốn góp chi cty TNHH NN; cty TNHH có vốn góp chi phối của NN) phối của NN)

c) Theo mức độ vốn NN đầu tư tại DN: c) Theo mức độ vốn NN đầu tư tại DN:  DN 100% vốn NN DN 100% vốn NN  DN có cổ phần, vốn góp chi phối của NN DN có cổ phần, vốn góp chi phối của NN

d) Theo mô hình tổ chức, quản lý: d) Theo mô hình tổ chức, quản lý:

DNNN có Hội đồng quản trị ►DNNN có Hội đồng quản trị DNNN không có Hội đồng quản trị ►DNNN không có Hội đồng quản trị

II. Công ty nhà nước II. Công ty nhà nước

1. Khái niệm: 1. Khái niệm:

Công ty Nhà nước là DN do Nhà nước Công ty Nhà nước là DN do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được thành sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được thành lập, tổ chức quản lý và đăng ký hoạt lập, tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật DNNN (K1, động theo quy định của Luật DNNN (K1, Đ.3 Luật DNNN 2003) Đ.3 Luật DNNN 2003)

ể ể

ặ ặ

ướ ướ

ủ ủ * Đ c đi m c a Cty nhà n * Đ c đi m c a Cty nhà n

c: c:

 Về vốn Về vốn  Về chủ sở hữu Về chủ sở hữu  Về tư cách pháp lý của cty NN Về tư cách pháp lý của cty NN

2. Thành lập mới Cty NN (sv tham khảo) 2. Thành lập mới Cty NN (sv tham khảo)

 Luật DNNN 2003; Luật DNNN 2003;  Nghị định 180/2004/NĐ-CP ngày Nghị định 180/2004/NĐ-CP ngày 28/10/2004 về thành lập mới, tổ chức lại 28/10/2004 về thành lập mới, tổ chức lại và giải thể cty NN và giải thể cty NN

3. Quản lý nội bộ cty NN: 3. Quản lý nội bộ cty NN:

 Điều 24 Luật DNNN 2003 Điều 24 Luật DNNN 2003  Nghị định 153/2004/NĐ-CP ngày Nghị định 153/2004/NĐ-CP ngày 09/8/2004 về tổ chức, quản lý Tổng Cty 09/8/2004 về tổ chức, quản lý Tổng Cty NN; Cty NN có thể được tổ chức quản lý NN; Cty NN có thể được tổ chức quản lý theo 2 mô hình: có hoặc không có Hội theo 2 mô hình: có hoặc không có Hội đồng quản trị đồng quản trị

a) Công ty nhà nước không có Hội đồng a) Công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị: quản trị:

- Giám đốc. - Giám đốc. - Phó Giám đốc. - Phó Giám đốc. - Kế toán trưởng. - Kế toán trưởng. - Văn phòng và các phòng, ban chuyên - Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ. môn nghiệp vụ.

 Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị  Chủ tịch HĐQT Chủ tịch HĐQT  Tổng giám đốc Tổng giám đốc Có bộ máy giúp việc: (các) Có bộ máy giúp việc: (các) Phó tổng giám đốc; Kế toán trưởng; Văn Phó tổng giám đốc; Kế toán trưởng; Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn nghiệp phòng và các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ vụ  Ban kiểm soát Ban kiểm soát

b) Công ty nhà nước có HĐQT: b) Công ty nhà nước có HĐQT:

HĐQT HĐQT

+ Là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu; + Là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu;

nhân danh Cty quyết định mọi vđề; nhân danh Cty quyết định mọi vđề; + Số lượng thành viên không quá 77 người + Số lượng thành viên không quá người; ;

nhiệm kỳ không quá 55 nămnăm; ; nhiệm kỳ không quá

+ Chủ tịch hội đồng và trưởng ban kiểm soát + Chủ tịch hội đồng và trưởng ban kiểm soát là thành viên chuyên trách; làm việc theo là thành viên chuyên trách; làm việc theo chế độ tập thể; chế độ tập thể;

tổng số thành + Cuộc họp hợp lệ phải có 2/32/3 tổng số thành + Cuộc họp hợp lệ phải có viên; nghị quyết và QĐ có hiệu lực khi có viên; nghị quyết và QĐ có hiệu lực khi có tổng số thành viên đồng ý. 50%50% tổng số thành viên đồng ý.

 1. KN Tcty NN:

ổ ổ III. T ng công ty nhà n III. T ng công ty nhà n ướ ướ c c

là hình thức liên kết kinh tế 1. KN Tcty NN: là hình thức liên kết kinh tế trên cơ sở tự đầu tư, góp vốn giữa các cty trên cơ sở tự đầu tư, góp vốn giữa các cty NN, giữa cty NN với các DN khác hoặc NN, giữa cty NN với các DN khác hoặc được hình thành trên cơ sở tổ chức và liên được hình thành trên cơ sở tổ chức và liên kết các đơn vị thành viên có mqhệ gắn bó kết các đơn vị thành viên có mqhệ gắn bó với nhau về lợi ích k.tế, công nghệ, thị với nhau về lợi ích k.tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kd khác, hđộng trong trường và các dịch vụ kd khác, hđộng trong một hoặc 1 số chuyên ngành k.tế - kỹ thuật một hoặc 1 số chuyên ngành k.tế - kỹ thuật chính nhằm tăng cường khả năng kd và chính nhằm tăng cường khả năng kd và thực hiện lợi ích của các đơn vị thành viên thực hiện lợi ích của các đơn vị thành viên và toàn tổng cty”(Đ.46 Luật DNNN 2003) và toàn tổng cty”(Đ.46 Luật DNNN 2003)

2. Các loại Tổng cty: 2. Các loại Tổng cty:

 Tổng cty do NN quyết định đầu tư và Tổng cty do NN quyết định đầu tư và thành lập thành lập  Tổng cty do các cty tự đầu tư và thành Tổng cty do các cty tự đầu tư và thành lập (mô hình Cty mẹ - con) lập (mô hình Cty mẹ - con)  Tổng cty đầu tư và kd vốn NN Tổng cty đầu tư và kd vốn NN

Chương II. Chương II. PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH (tt) DOANH (tt) Văn bản pháp luật: Văn bản pháp luật: 1/ Luật Đầu tư 2005 1/ Luật Đầu tư 2005 2/ Luật Doanh nghiệp 2005 2/ Luật Doanh nghiệp 2005 3/ Nghị định 108/2006/ NĐ-CP ngày 22/9/2006 3/ Nghị định 108/2006/ NĐ-CP ngày 22/9/2006 qđ chi tiết và HD thi hành 1 số điều của LĐT qđ chi tiết và HD thi hành 1 số điều của LĐT 2005. 2005. 4/Nghị định 38/2003/ NĐ-CP ngày 15/4/2003 4/Nghị định 38/2003/ NĐ-CP ngày 15/4/2003 v/v chuyển đổi DN có VĐT nn sang cty CP v/v chuyển đổi DN có VĐT nn sang cty CP ………………………… …………………………

Đầu tư là gì?? Đầu tư là gì

 Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại TS hữu hình hoặc vô hình để các loại TS hữu hình hoặc vô hình để hình thành TS tiến hành các hđ đầu tư hình thành TS tiến hành các hđ đầu tư theo quy định của LĐT và các quy định theo quy định của LĐT và các quy định khác của PL có liên quan khác của PL có liên quan

(K1, Đ3, LĐT (K1, Đ3, LĐT

2005) 2005)

 Căn cứ vào xuất xứ nguồn vốn đầu tư: Căn cứ vào xuất xứ nguồn vốn đầu tư:

 Đầu tư trong nước

 Đầu tư nước ngoài (đ.tư quốc tế):

Đầu tư trong nước: sd nguồn vốn đ.tư : sd nguồn vốn đ.tư trong nước để tiến hành các hđ sxkd trong nước để tiến hành các hđ sxkd nhằm tìm kiếm lợi nhuận nhằm tìm kiếm lợi nhuận Đầu tư nước ngoài (đ.tư quốc tế): sd sd nguồn vốn đ.tư được hình thình từ nước nguồn vốn đ.tư được hình thình từ nước ngoài để tiến hành các hđ sxkd nhằm tìm ngoài để tiến hành các hđ sxkd nhằm tìm kiếm lợi nhuận. kiếm lợi nhuận.

 Căn cứ t/chất q.lý của NĐT đối với VĐT: Căn cứ t/chất q.lý của NĐT đối với VĐT:

 Đầu tư gián tiếp

 Đầu tư trực tiếp

Đầu tư gián tiếp: : là hình thức đtư thông là hình thức đtư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các gtờ có giá khác,…mà NĐT phiếu, các gtờ có giá khác,…mà NĐT không trực tiếp tham gia qlý hđ đtư. không trực tiếp tham gia qlý hđ đtư. là hình thức đầu tư do Đầu tư trực tiếp: : là hình thức đầu tư do nhà đtư (NĐT) bỏ vốn đầu tư và tham gia nhà đtư (NĐT) bỏ vốn đầu tư và tham gia qlý hđ đầu tư + Thành lập tổ chức ktế 100% qlý hđ đầu tư + Thành lập tổ chức ktế 100% vốn của NĐT trong nước hoặc 100% vốn của vốn của NĐT trong nước hoặc 100% vốn của NĐT nước ngoài. NĐT nước ngoài.

+ Thành lập tổ chức ktế liên doanh giữa các + Thành lập tổ chức ktế liên doanh giữa các

NĐT trong nước và Đ.tư nước ngoài; NĐT trong nước và Đ.tư nước ngoài;

+ Đtư theo hình thức HĐ hợp tác kd (BBC), + Đtư theo hình thức HĐ hợp tác kd (BBC), HĐ xây dựng-kinh doanh-chuyển giao HĐ xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT), HĐ BTO và BT; (BOT), HĐ BTO và BT;

+ Đtư phát triển kd; + Đtư phát triển kd; + Đtư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, + Đtư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần,

sáp nhập, mua lại DN sáp nhập, mua lại DN

+ Các hình thức đtư trực tiếp khác + Các hình thức đtư trực tiếp khác

VI. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài VI. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

tại Việt Nam tại Việt Nam

1/ Khái niệm, đặc điểm: 1/ Khái niệm, đặc điểm: DN có VĐT nn bao gồm DN do NĐT nn ““DN có VĐT nn bao gồm DN do NĐT nn thành lập để thực hiện hđ đ.tư tại VN; DN thành lập để thực hiện hđ đ.tư tại VN; DN VN do NĐT nn mua cổ phần, sáp nhập, VN do NĐT nn mua cổ phần, sáp nhập, mua lại” mua lại”

(K6, Đ3 LĐT (K6, Đ3 LĐT

2005) 2005)

LDN 2005, nhà đ.tư nn có thể thành lập LDN 2005, nhà đ.tư nn có thể thành lập

hoặc tham gia thành lập: hoặc tham gia thành lập: + cty TNHH, + cty TNHH, + cty CP, + cty CP, + cty HD, + cty HD, + DNTN. + DNTN.

2/ Doanh nghiệp liên doanh: 2/ Doanh nghiệp liên doanh:

 Là tổ chức kinh tế liên doanh giữa NĐT Là tổ chức kinh tế liên doanh giữa NĐT trong nước và NĐT nước ngoài dưới các trong nước và NĐT nước ngoài dưới các hình thức: cty TNHH nhiều thành viên, cty hình thức: cty TNHH nhiều thành viên, cty CP, cty HD. CP, cty HD.  DN liên doanh đang hoạt động tại VN có DN liên doanh đang hoạt động tại VN có thể ký kết các hợp đồng liên doanh với thể ký kết các hợp đồng liên doanh với các NĐT trong nước và nước ngoài để các NĐT trong nước và nước ngoài để thành lập các tổ chức k.tế mới (DNLD thành lập các tổ chức k.tế mới (DNLD mới)mới)

3/ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài 3/ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

 Các NĐT nn có thể đ.tư toàn bộ vốn để Các NĐT nn có thể đ.tư toàn bộ vốn để thành lập tổ chức k.tế dưới dạng DNTN, thành lập tổ chức k.tế dưới dạng DNTN, cty TNHH, cty CP hoặc cty HD cty TNHH, cty CP hoặc cty HD  DN 100% VĐT nn có thể hợp tác với nhau DN 100% VĐT nn có thể hợp tác với nhau hoặc hợp tác với NĐT nn mới tại VN. hoặc hợp tác với NĐT nn mới tại VN.

4/ Chế độ thành lập tổ chức k.tế có VĐT 4/ Chế độ thành lập tổ chức k.tế có VĐT nnnn

 Theo LĐT 2005, NĐT nn lần đầu đ.tư Theo LĐT 2005, NĐT nn lần đầu đ.tư vào VN và việc đ.tư gắn với thành lập tổ vào VN và việc đ.tư gắn với thành lập tổ chức k.tế phải có dự án đ.tư và thực hiện chức k.tế phải có dự án đ.tư và thực hiện thủ tục đ.tư để được cấp GCN đ.tư thủ tục đ.tư để được cấp GCN đ.tư (đồng thời là GCN ĐKKD) (đồng thời là GCN ĐKKD)

 Đối với dự án có VĐT NN có quy mô VĐT

dưới Đối với dự án có VĐT NN có quy mô VĐT dưới đồng VN và không thuộc danh mục lĩnh 300 tỷ đồng VN và không thuộc danh mục lĩnh 300 tỷ tại đký đtư tại vực đ.tư có đk thì NĐT làm thủ tục đký đtư vực đ.tư có đk thì NĐT làm thủ tục CQNN q.lý đ.tư cấp tỉnh để được cấp GCN CQNN q.lý đ.tư cấp tỉnh để được cấp GCN đ.tư. đ.tư.  Đối với dự án có VĐT NN có quy mô VĐT Đối với dự án có VĐT NN có quy mô VĐT ≥300 tỷ đồng VN và thuộc danh mục đ.tư có đk đồng VN và thuộc danh mục đ.tư có đk ≥300 tỷ để được cấp GCN thẩm tra để được cấp GCN thì NĐT làm thủ tục thẩm tra thì NĐT làm thủ tục đ.tư. đ.tư.

Thủ tục cấp GCN đ.tư: (tham khảo) Thủ tục cấp GCN đ.tư: (tham khảo)

VII. Hợp tác xã VII. Hợp tác xã 1. Khái niệm, đặc điểm của HTX 1. Khái niệm, đặc điểm của HTX 2. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động 2. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

của hợp tác xã của hợp tác xã

3. Quy chế pháp lý về tổ chức, quản 3. Quy chế pháp lý về tổ chức, quản

lý hợp tác xã lý hợp tác xã

 ““HTXHTX là tổ chức kinh tế tập thể do cá nhân, là tổ chức kinh tế tập thể do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (xã viên) có nhu hộ gia đình, pháp nhân (xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã phát huy sức mạnh tập thể của từng xã cùng giúp nhau thực viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực viên tham gia HTX, hiện có hiệu quả các hđ sx, kd và nâng cao hiện có hiệu quả các hđ sx, kd và nâng cao , góp phần phát đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát đời sống vật chất, tinh thần triển KT-XH của đất nước. triển KT-XH của đất nước.

1. Khái niệm 1. Khái niệm

 HTX hđ như 1 loại hình DN, có tư cách HTX hđ như 1 loại hình DN, có tư cách pháp nhân, tự chủ chịu trách nhiệm về pháp nhân, tự chủ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong pvi vốn điều các nghĩa vụ tài chính trong pvi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo qđ của PL” (Đ1, Luật HTX (Đ1, Luật HTX của HTX theo qđ của PL” 2003) 2003)

* Đặc điểm: * Đặc điểm:

 HTX là tổ chức kinh tế-xã hội. HTX là tổ chức kinh tế-xã hội.  Tư cách pháp lý để tham gia HTX (xã Tư cách pháp lý để tham gia HTX (xã viên). viên).  HTX có tư cách pháp nhân HTX có tư cách pháp nhân  Mục đích của HTX. Mục đích của HTX.

2. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của HTX 2. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của HTX

 Tự nguyện Tự nguyện  Dân chủ, bình đẳng và công khai Dân chủ, bình đẳng và công khai  Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi lợi  Hợp tác và phát triển cộng đồng Hợp tác và phát triển cộng đồng

3. Quy chế pháp lý về tổ chức, quản lý HTX 3. Quy chế pháp lý về tổ chức, quản lý HTX

a) a) Thành lập và ĐKKD HTX Thành lập và ĐKKD HTX: : 3 bước 3 bước + Vận động thành lập + Vận động thành lập + Tổ chức hội nghị HTX + Tổ chức hội nghị HTX + ĐKKD: HTX ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp + ĐKKD: HTX ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi HTX dự định đặt tỉnh hoặc cấp huyện nơi HTX dự định đặt trụ sở chính. Riêng Liên hiệp HTX ĐKKD trụ sở chính. Riêng Liên hiệp HTX ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp tỉnh. tại CQ ĐKKD cấp tỉnh.

b) Tổ chức quản lý HTX b) Tổ chức quản lý HTX

Đại hội xã viên:: b1)b1)Đại hội xã viên + Là CQ có quyền quyết định cao nhất + Là CQ có quyền quyết định cao nhất

của HTX, bao gồm toàn bộ xã viên. của HTX, bao gồm toàn bộ xã viên.

+ HTX có nhiều xã viên thì có thể tổ chức + HTX có nhiều xã viên thì có thể tổ chức Đại hội đại biểu xã viên do Điều lệ HTX Đại hội đại biểu xã viên do Điều lệ HTX qđ.qđ.

+ ĐHXV được triệu tập theo 2 hình thức: + ĐHXV được triệu tập theo 2 hình thức:

thường kỳ và bất thường. thường kỳ và bất thường.

Ban Quản trị: b2)b2) Ban Quản trị: - Là cq quản lý HTX do ĐHXV bầu trực tiếp, - Là cq quản lý HTX do ĐHXV bầu trực tiếp, và các thành viên ưởng ban quản trị và các thành viên

(gồm: Trưởng ban quản trị (gồm: Tr khác); họp ít nhất mỗi tháng 1 lần. khác); họp ít nhất mỗi tháng 1 lần. - Điều lệ HTX quy định số lượng thành viên Điều lệ HTX quy định số lượng thành viên BQT và nhiệm kỳ, nhưng tối thiểu là 2năm BQT và nhiệm kỳ, nhưng tối thiểu là 2năm và tối đa không quá 5 năm. và tối đa không quá 5 năm. - Thành viên BQT phải là xã viên; không Thành viên BQT phải là xã viên; không đồng thời là tv BKS, Kế toán trưởng, Thủ đồng thời là tv BKS, Kế toán trưởng, Thủ quỹ của HTX quỹ của HTX

Mô hình quản lý, điều hành HTX: Mô hình quản lý, điều hành HTX:

BM điều hành: BM điều hành:

(2.1) bộ máy quản lý: BQT thực hiện chức năng (2.1) bộ máy quản lý: BQT thực hiện chức năng

qlý HTX qlý HTX

(2.2) bộ máy điều hành: đứng đầu là Chủ nhiệm (2.2) bộ máy điều hành: đứng đầu là Chủ nhiệm

HTX (bầu hoặc thuê theo QĐ của ĐHXV) HTX (bầu hoặc thuê theo QĐ của ĐHXV)

(1)Mô hình HTX thành lập một bộ máy vừa vừa (1)Mô hình HTX thành lập một bộ máy quản lý vừa điều hành: Chủ nhiệm Chủ nhiệm quản lý vừa điều hành: HTX đồng thời là Trưởng ban quản trị. HTX đồng thời là Trưởng ban quản trị. BM quản lý và (2)Mô hình HTX thành lập riêng BM quản lý và (2)Mô hình HTX thành lập riêng

Ban kiểm soát: b3) b3) Ban kiểm soát:  Là BM giám sát và ktra mọi hđ của Là BM giám sát và ktra mọi hđ của HTX theo đúng PL và điều lệ HTX. HTX theo đúng PL và điều lệ HTX.  Do ĐHXV bầu trực tiếp Do ĐHXV bầu trực tiếp  Số lượng do Điều lệ HTX quy định Số lượng do Điều lệ HTX quy định (HTX có ít XV có thể chỉ bầu 1 KSV) (HTX có ít XV có thể chỉ bầu 1 KSV)  Kiểm soát viên không đồng thời là Kiểm soát viên không đồng thời là thành viên BQT, kế toán trưởng, thủ thành viên BQT, kế toán trưởng, thủ quỹ hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, quỹ hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của họ. con, anh, chị, em ruột của họ.  Nhiệm kỳ theo BQT Nhiệm kỳ theo BQT

 Quy chế pháp lý về TS và tài chính HTX; Quy chế pháp lý về TS và tài chính HTX;  Quyền và nghĩa vụ cơ bản của HTX; Quyền và nghĩa vụ cơ bản của HTX;  Quy chế pháp lý về xã viên HTX (cá Quy chế pháp lý về xã viên HTX (cá nhân; hộ gia đình; pháp nhân) nhân; hộ gia đình; pháp nhân)

((tham khảo Luật HTX 2003) tham khảo Luật HTX 2003)

Liên minh HTX:

Liên hiệp HTX: Liên hiệp HTX:

Là 1 tổ chức ktế-xh Tv: Liên hiệp HTX và các HTX Không có chức năng sxkd; có chức năng đại diện và bvệ quyền lợi của trợ & HTX&LHHTX;hỗ c/cấp các dvụ cần thiết cho HTX (về vốn, kỹ thuật);…

 Là 1 tổ chức ktế hđ Là 1 tổ chức ktế hđ theo NT và hđ của theo NT và hđ của HTXHTX  Do nhiều HTX liên Do nhiều HTX liên kếtkết  Có chức năng sxkd Có chức năng sxkd

Chương III. Chương III. PHÁP LUẬT CẠNH TRANH PHÁP LUẬT CẠNH TRANH

: Luật cạnh tranh 2004 & các VBHD thi VBPL: Luật cạnh tranh 2004 & các VBHD thi VBPL hành hành

I. Những vấn đề chung về PL cạnh tranh I. Những vấn đề chung về PL cạnh tranh

và pháp lý

1. Nguồn gốc và bản chất của cạnh tranh 1. Nguồn gốc và bản chất của cạnh tranh Nguồn gốc:: a) a) Nguồn gốc  Cạnh tranh là một hiện tượng xh xuất hiện Cạnh tranh là một hiện tượng xh xuất hiện cụ pháp lý cụ tiền đề kinh tế và dưới những tiền đề kinh tế dưới những thểthể

 Động lực phát triển nội tại của mỗi nền Động lực phát triển nội tại của mỗi nền kinh tế chỉ xuất hiện và tồn tại trong điều kinh tế chỉ xuất hiện và tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trường. kiện kinh tế thị trường.  Pháp luật thừa nhận và bảo hộ tính đa Pháp luật thừa nhận và bảo hộ tính đa dạng của các loại hình sở hữu, khi tự do dạng của các loại hình sở hữu, khi tự do TM, tự do kd, tự do khế ước và quyền tự TM, tự do kd, tự do khế ước và quyền tự chủ của các cá nhân được hình thành và chủ của các cá nhân được hình thành và bảo đảm. bảo đảm.

 Tóm lại, cạnh tranh chỉ xuất hiện khi Tóm lại, cạnh tranh chỉ xuất hiện khi không có độc quyền dưới bất kỳ hình không có độc quyền dưới bất kỳ hình thức nào. thức nào.

* ĐỊNH NGHĨA CẠNH TRANH * ĐỊNH NGHĨA CẠNH TRANH

 Cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch Cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình về phía mình

 Cạnh tranh là một động lực quan trọng cần Cạnh tranh là một động lực quan trọng cần thiết của sự phát triểnMọi hoạt động đều Mọi hoạt động đều thiết của sự phát triển phải có cạnh tranh và coi cạnh tranh không phải có cạnh tranh và coi cạnh tranh không những là môi trường và động lực của sự phát những là môi trường và động lực của sự phát triển nói chung, thúc đẩy sản xuất kinh doanh triển nói chung, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và tăng NSLĐ tăng hiệu quả của phát triển và tăng NSLĐ tăng hiệu quả của các DN nói riêng mà còn là yếu tố quan trọng các DN nói riêng mà còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh hoá QHXH. làm lành mạnh hoá QHXH.

b) Bản chất của cạnh tranh b) Bản chất của cạnh tranh

2. Nhận dạng cạnh tranh 2. Nhận dạng cạnh tranh

tính chất và mức độ can thiệp a) Căn cứ vào tính chất và mức độ can thiệp a) Căn cứ vào

của công quyền vào đời sống kinh tế:: của công quyền vào đời sống kinh tế

- Cạnh tranh tự do - Cạnh tranh tự do - Cạnh tranh có sự điều tiết - Cạnh tranh có sự điều tiết

Cạnh tranh tự do Cạnh tranh tự do

 Là hình thái thị trường thoát khỏi mọi Là hình thái thị trường thoát khỏi mọi sự can thiệp của Nhà nước sự can thiệp của Nhà nước  Quy luật đặc thù của phương thức sản Quy luật đặc thù của phương thức sản xuất TBCN thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, xuất TBCN thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, giá cả tự do vận động lên xuống theo giá cả tự do vận động lên xuống theo sự chi phối của quan hệ cung - cầu, các sự chi phối của quan hệ cung - cầu, các thế lực thị trường. thế lực thị trường.

Cạnh tranh tự do (tt) Cạnh tranh tự do (tt)

 Hiện tượng không thể có trong thế giới Hiện tượng không thể có trong thế giới hiện đại vì KTTT hiện đại luôn có nhu hiện đại vì KTTT hiện đại luôn có nhu cầu được điều tiết và Nhà nước nào cầu được điều tiết và Nhà nước nào cũng có chính sách kinh tế riêng, luôn cũng có chính sách kinh tế riêng, luôn tìm cách hướng các hoạt động kinh tế tìm cách hướng các hoạt động kinh tế vào mục tiêu kinh tế của mình. vào mục tiêu kinh tế của mình.

Cạnh tranh có sự điều tiết Cạnh tranh có sự điều tiết

 Sự cân bằng

bảo vệ và bảo vệ Sự cân bằng và lợi ích của các đối thủ lợi ích của các đối thủ lợi ích và lợi ích cạnh tranh khác và cạnh tranh khác mà Nhà của cộng đồng mà Nhà của cộng đồng nước là đại diện vì thế phải nước là đại diện vì thế phải điều tiết điều tiết

2. Nhận dạng cạnh tranh 2. Nhận dạng cạnh tranh

cơ cấu DN và mức độ tập b)Căn cứ vào cơ cấu DN và mức độ tập b)Căn cứ vào

trung trong một ngành, một lĩnh vực kinh trung trong một ngành, một lĩnh vực kinh tếtế::  Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh hoàn hảo  Cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền) Cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)

trường trường

Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh hoàn hảo  Thị trong đó cả Thị trong đó cả người mua và người bán người mua và người bán đều cho rằng quyết định đều cho rằng quyết định mua và bán của họ không mua và bán của họ không ảnh hưởng gì đến giá cả thị ảnh hưởng gì đến giá cả thị trường trường

Điều kiện để có cạnh tranh hoàn hảo: Điều kiện để có cạnh tranh hoàn hảo:

 Sản phẩm mỗi DN phải trùng hợp với sản Sản phẩm mỗi DN phải trùng hợp với sản phẩm của bất kỳ DN nào khác đến mức phẩm của bất kỳ DN nào khác đến mức không thể phân biệt được không thể phân biệt được  Mỗi DN trong ngành phải chiếm một thị phần Mỗi DN trong ngành phải chiếm một thị phần rất nhỏ rất nhỏ  Mọi yếu tố đầu vào của sản xuất đều tự do Mọi yếu tố đầu vào của sản xuất đều tự do dịch chuyển để phản ứng nhanh chóng với dịch chuyển để phản ứng nhanh chóng với những thay đổi để không có một đầu vào nào những thay đổi để không có một đầu vào nào là sản phẩm độc quyền là sản phẩm độc quyền  Giá cả của hàng hoá trong thị trường này như Giá cả của hàng hoá trong thị trường này như đã định trước. đã định trước.

Cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền) Cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)

 Hình thức cạnh tranh chiếm ưu thế trong Hình thức cạnh tranh chiếm ưu thế trong các ngành sản xuất mà ở đó các cá nhân các ngành sản xuất mà ở đó các cá nhân bán hàng hoặc các nhà sản xuất có đủ bán hàng hoặc các nhà sản xuất có đủ sức mạnh và thế lực để có thể chi phối giá sức mạnh và thế lực để có thể chi phối giá cả các sản phẩm của mình trên thị trường. cả các sản phẩm của mình trên thị trường.

Cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền) Cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)

 Độc quyền

là nhóm hình thái thị trường Độc quyền là nhóm hình thái thị trường mà trong đó chỉ có một số ít các nhà sản mà trong đó chỉ có một số ít các nhà sản xuất, mỗi người đều nhận thức được rằng xuất, mỗi người đều nhận thức được rằng giá cả của mình không chỉ phụ thuộc vào giá cả của mình không chỉ phụ thuộc vào sản lượng của chính mình mà còn phụ sản lượng của chính mình mà còn phụ thuộc hoạt động của các nhà cạnh tranh thuộc hoạt động của các nhà cạnh tranh quan trọng trong ngành đó. quan trọng trong ngành đó.

Độc quyền Độc quyền

 Là hình thái kinh tế thị trường trong đó 1 Là hình thái kinh tế thị trường trong đó 1 DN duy nhất bán một sản phẩm mà không DN duy nhất bán một sản phẩm mà không có sản phẩm thay thế gần giống với nó. có sản phẩm thay thế gần giống với nó.  Việc thâm nhập vào ngành sản xuất sản Việc thâm nhập vào ngành sản xuất sản phẩm này rất khó khăn hoặc không thể phẩm này rất khó khăn hoặc không thể được. được.

2. Nhận dạng cạnh tranh 2. Nhận dạng cạnh tranh

mục đích, tính chất của các c) Căn cứ vào mục đích, tính chất của các c) Căn cứ vào

phương thức cạnh tranh:: phương thức cạnh tranh

- Cạnh tranh lành mạnh - Cạnh tranh lành mạnh - Cạnh tranh không lành mạnh - Cạnh tranh không lành mạnh

Cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh lành mạnh

 Hình thức cạnh tranh đẹp, trong sáng, Hình thức cạnh tranh đẹp, trong sáng, bằng những tiềm năng vốn có của bản bằng những tiềm năng vốn có của bản thân DN. thân DN.  Đó là những hoạt động nhằm thu hút Đó là những hoạt động nhằm thu hút khách hàng mà PL không cấm, phù hợp khách hàng mà PL không cấm, phù hợp với tập quán TM và đạo đức kinh doanh với tập quán TM và đạo đức kinh doanh truyền thống: truyền thống:  Đăng ký nhãn hiệu thương phẩm Đăng ký nhãn hiệu thương phẩm

Cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh lành mạnh

 Hạ giá bán hàng hoá trên cơ sở đổi mới Hạ giá bán hàng hoá trên cơ sở đổi mới công nghệ công nghệ  Giảm chi phí sản xuất, chí phí lưu thông Giảm chi phí sản xuất, chí phí lưu thông  Nâng cao chất lượng phục vụ khách Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng hàng  Liên tục đổi mới phương thức giao tiếp Liên tục đổi mới phương thức giao tiếp với khách hàng với khách hàng  …………………………… ……………………………..

Cạnh tranh không lành mạnh Cạnh tranh không lành mạnh

 Là những hành vi cụ thể của một chủ Là những hành vi cụ thể của một chủ thể kinh doanh nhằm mục đích cạnh thể kinh doanh nhằm mục đích cạnh tranh, luôn thể hiện tính không lành tranh, luôn thể hiện tính không lành mạnh (chứ không phải trái PL) và vô mạnh (chứ không phải trái PL) và vô tình hay cố ý gây thiệt hại cho một số tình hay cố ý gây thiệt hại cho một số đối thủ cạnh tranh hay bạn hàng cụ thể. đối thủ cạnh tranh hay bạn hàng cụ thể.

Cạnh tranh không lành mạnh (tt) Cạnh tranh không lành mạnh (tt)

 Bảo hộ bởi nguyên tắc về quyền tự do kinh Bảo hộ bởi nguyên tắc về quyền tự do kinh doanh, tự do khế ước, tự do lập hội và lợi doanh, tự do khế ước, tự do lập hội và lợi nhuận nên thực trạng của thương trường nhuận nên thực trạng của thương trường thường diễn ra theo hướng không lành thường diễn ra theo hướng không lành mạnhmạnh  Các hành vi: bán phá giá, nói xấu đối thủ, Các hành vi: bán phá giá, nói xấu đối thủ, quảng cáo gây nhầm lẫn,… quảng cáo gây nhầm lẫn,…

Cạnh tranh không lành mạnh Cạnh tranh không lành mạnh

 Hệ quả là làm hạn chế hoặc triệt tiêu khả Hệ quả là làm hạn chế hoặc triệt tiêu khả năng cạnh tranh vốn có của các đối thủ năng cạnh tranh vốn có của các đối thủ cạnh tranh vốn có của các đối thủ cạnh cạnh tranh vốn có của các đối thủ cạnh tranh, triệt tiêu động lực phát triển kinh tế, tranh, triệt tiêu động lực phát triển kinh tế, xâm phạm lợi ích của cả cộng đồng và xâm phạm lợi ích của cả cộng đồng và cái giá trị mà Nhà nước cần xã hội – cái giá trị mà Nhà nước cần xã hội – bảo vệ bảo vệ  Tiền đề để PL cạnh tranh ra đời Tiền đề để PL cạnh tranh ra đời

3. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh và à 3. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh v nhu cầu điều tiết cạnh tranh nhu cầu điều tiết cạnh tranh

 Cạnh tranh có khả năng nhanh nhạy trong Cạnh tranh có khả năng nhanh nhạy trong việc phát hiện và đáp ứng mọi nhu cầu và việc phát hiện và đáp ứng mọi nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Giá cả sản thị hiếu của người tiêu dùng. Giá cả sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được cải thiện phẩm, hàng hoá, dịch vụ được cải thiện theo hướng có lợi cho khách hàng và theo hướng có lợi cho khách hàng và người tiêu dùng. người tiêu dùng.

3. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh và à 3. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh v nhu cầu điều tiết cạnh tranh (tt) nhu cầu điều tiết cạnh tranh (tt)

 Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất công Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất công nghiệp và dịch vụ phải tạo ra những sản nghiệp và dịch vụ phải tạo ra những sản phẩm có chất lượng ngày càng cao với giá phẩm có chất lượng ngày càng cao với giá thành ngày càng hạ. thành ngày càng hạ.  Nguồn gốc, động lực để phát triển khoa Nguồn gốc, động lực để phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ cao. học kỹ thuật và công nghệ cao.

3. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh và à 3. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh v nhu cầu điều tiết cạnh tranh (tt) nhu cầu điều tiết cạnh tranh (tt)

 Cạnh tranh có khả năng tạo sức ép để Cạnh tranh có khả năng tạo sức ép để chống trì trệ, khắc phục suy thoái và chống trì trệ, khắc phục suy thoái và buộc các DN phải kinh doanh có hiệu buộc các DN phải kinh doanh có hiệu quả. quả.  Môi trường cạnh tranh là môi trường DN Môi trường cạnh tranh là môi trường DN vận động, đổi mới, cải tiến không chỉ không chỉ vận động, đổi mới, cải tiến loại, kiểu dáng, công nghệ, chủng loại, kiểu dáng, công nghệ, chủng phương thức kinh doanh. phương thức kinh doanh.

a) Nhu cầu điều tiết cạnh tranh của Nhà a) Nhu cầu điều tiết cạnh tranh của Nhà nước nước

 Cạnh tranh chỉ xuất hiện trong nền kinh tế Cạnh tranh chỉ xuất hiện trong nền kinh tế của cơ chế thị trường, nơi mà: của cơ chế thị trường, nơi mà:

+ cung cầu là cốt vật chất, + cung cầu là cốt vật chất, + giá cả là diện mạo, + giá cả là diện mạo, + cạnh tranh là linh hồn sống của thị trường. + cạnh tranh là linh hồn sống của thị trường.

a) Nhu cầu điều tiết cạnh tranh của a) Nhu cầu điều tiết cạnh tranh của Nhà nước Nhà nước

 Nhà nước – pháp luật quan tâm đến 2 vấn Nhà nước – pháp luật quan tâm đến 2 vấn đề:đề:

+Quyền tự do kinh doanh +Quyền tự do kinh doanh +Hình thức can thiệp của công quyền vào +Hình thức can thiệp của công quyền vào đời sống kinh tế (chính sách thuế, kiểm đời sống kinh tế (chính sách thuế, kiểm soát giá cả, điều chỉnh độc quyền, quốc soát giá cả, điều chỉnh độc quyền, quốc hữu hoá, ban hành pháp luật) hữu hoá, ban hành pháp luật)

b) Các công cụ điều tiết cạnh tranh b) Các công cụ điều tiết cạnh tranh của Nhà nước của Nhà nước

b1. Chính sách thuế b1. Chính sách thuế b2. Kiểm soát giá cả b2. Kiểm soát giá cả b3. Điều chỉnh độc quyền b3. Điều chỉnh độc quyền b4. Quốc hữu hoá b4. Quốc hữu hoá b5. Ban hành pháp luật cạnh tranh b5. Ban hành pháp luật cạnh tranh

b1. Chính sách thuế b1. Chính sách thuế

 Khuyết: Khuyết: Mức thuế tăng thì các nhà độc quyền Mức thuế tăng thì các nhà độc quyền nâng giá bán và có xu hướng giảm sản nâng giá bán và có xu hướng giảm sản lượng. lượng.

b2. Kiểm soát giá cả b2. Kiểm soát giá cả

 Nếu áp dụng máy móc, đặt toàn bộ hoạt Nếu áp dụng máy móc, đặt toàn bộ hoạt động của nền kinh tế dưới sự kiểm soát động của nền kinh tế dưới sự kiểm soát hạn chế một số tổ giá cả chỉ nhằm hạn chế một số tổ giá cả chỉ nhằm , sẽ dẫn đến hậu quả chức độc quyền, sẽ dẫn đến hậu quả chức độc quyền không lường hết được. không lường hết được.

b3. Điều chỉnh độc quyền b3. Điều chỉnh độc quyền

***Ba biện pháp chủ yếu: ***Ba biện pháp chủ yếu:  Công khai tất cả các yếu tố có liên quan Công khai tất cả các yếu tố có liên quan đến độc quyền, ấn định giá, lãi suất đến độc quyền, ấn định giá, lãi suất  Định khung giá theo thời gian, kiểm soát Định khung giá theo thời gian, kiểm soát chặt chẽ chặt chẽ  Tiến hành điều chỉnh lãi, đặt giới hạn tỉ lệ Tiến hành điều chỉnh lãi, đặt giới hạn tỉ lệ lãi trên vốn, chịu sự giám sát của người lãi trên vốn, chịu sự giám sát của người tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ. tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.

b4. Quốc hữu hoá b4. Quốc hữu hoá

 Biện pháp được sử dụng rộng rãi ở Biện pháp được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới nhiều nước trên thế giới  Áp dụng đối với các DN độc quyền tự Áp dụng đối với các DN độc quyền tự nhiên nhằm bảo đảm các loại cung ứng nhiên nhằm bảo đảm các loại cung ứng hàng hoá, dịch vụ công cộng cho xã hội hàng hoá, dịch vụ công cộng cho xã hội

b5. Ban hành pháp luật cạnh tranh b5. Ban hành pháp luật cạnh tranh

 Các biện pháp pháp lý áp dụng để chống Các biện pháp pháp lý áp dụng để chống cạnh tranh không lành mạnh và chống cạnh tranh không lành mạnh và chống độc quyền độc quyền  Biện pháp hành chính Biện pháp hành chính  Biện pháp xử lý về dân sự, hình sự Biện pháp xử lý về dân sự, hình sự Các Các biện pháp cụ thể: biện pháp cụ thể:

 Các biện pháp cụ thể: Các biện pháp cụ thể:

 Bồi thường thiệt hại Bồi thường thiệt hại  Thu hồi giấy phép kinh doanh Thu hồi giấy phép kinh doanh  Buộc đình chỉ hoạt động kinh doanh Buộc đình chỉ hoạt động kinh doanh  Phạt tiền Phạt tiền  Tịch thu các khoản lợi bất chính Tịch thu các khoản lợi bất chính  Phạt tù giam có thời hạn Phạt tù giam có thời hạn

II. Pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam hiện II. Pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam hiện naynay

 Tham khảo Luật cạnh Tham khảo Luật cạnh tranh số tranh số 27/2004/QH11 của Quốc hội ban hành 27/2004/QH11 của Quốc hội ban hành hạn ngày 03/12/2004 quy định về hành vi hạn ngày 03/12/2004 quy định về hành vi cạnh tranh , hành vi cạnh tranh chế cạnh tranh, hành vi chế cạnh tranh , trình tự, thủ tục giải không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải không lành mạnh vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý , biện pháp xử lý quyết vụ việc cạnh tranh quyết pháp luật về cạnh tranh. vi phạm pháp luật về cạnh tranh. vi phạm

Theo Luật cạnh tranh 2004: Theo Luật cạnh tranh 2004:

 DN có quyền cạnh tranh thể hiện qua các DN có quyền cạnh tranh thể hiện qua các hvi hạn chế cạnh tranh như: thỏa thuận hvi hạn chế cạnh tranh như: thỏa thuận hạn chế cạnh tranh,sd vị trí thống lĩnh thị hạn chế cạnh tranh,sd vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền,tập trung k.tế trường, vị trí độc quyền,tập trung k.tế  PL qđ mức độ, pvi có tính chất “ngưỡng” PL qđ mức độ, pvi có tính chất “ngưỡng” hợp pháp của các hvi thỏa thuận hchế hợp pháp của các hvi thỏa thuận hchế cạnh tranh, tập trung k.tế và các TH miễn cạnh tranh, tập trung k.tế và các TH miễn trừ cho 2 nhóm hvi này trừ cho 2 nhóm hvi này

 Quy định hvi bị cấm đối với thỏa thuận hchế cạnh Quy định hvi bị cấm đối với thỏa thuận hchế cạnh tranh, việc sd vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc tranh, việc sd vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền&tập trung k.tế quyền&tập trung k.tế  DN bị cấm thực hiện những hvi cạnh tranh không lành DN bị cấm thực hiện những hvi cạnh tranh không lành mạnh như chỉ dẫn gây nhầm lẫn, xâm phạm bí mật kd, mạnh như chỉ dẫn gây nhầm lẫn, xâm phạm bí mật kd, ép buộc trong kd, gièm pha DN khác, gây rối hđkd của ép buộc trong kd, gièm pha DN khác, gây rối hđkd của DN khác, quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành DN khác, quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh, phân biệt đối xử của hiệp hội,… mạnh, phân biệt đối xử của hiệp hội,…

Theo Luật cạnh tranh 2004: Theo Luật cạnh tranh 2004:

Theo Luật cạnh tranh 2004: Theo Luật cạnh tranh 2004:

 DN vượt quá “ngưỡng” hợp pháp của DN vượt quá “ngưỡng” hợp pháp của các hvi thỏa thuận hchế cạnh tranh, tập các hvi thỏa thuận hchế cạnh tranh, tập trung kinh tế, thực hiện các hvi bị cấm sẽ trung kinh tế, thực hiện các hvi bị cấm sẽ làm phát sinh vụ việc cạnh tranh và được làm phát sinh vụ việc cạnh tranh và được giải quyết theo tố tụng cạnh tranh. giải quyết theo tố tụng cạnh tranh.

 CP thành lập CQ quản lý cạnh tranh và Hội CP thành lập CQ quản lý cạnh tranh và Hội đồng cạnh tranh để kiểm soát thực hiện PL đồng cạnh tranh để kiểm soát thực hiện PL cạnh tranh và xử lý các vụ việc cạnh tranh. cạnh tranh và xử lý các vụ việc cạnh tranh.  Việc giải quyết khiếu nại đối với vụ việc cạnh Việc giải quyết khiếu nại đối với vụ việc cạnh tranh liên quan đến hvi cạnh tranh không lành tranh liên quan đến hvi cạnh tranh không lành mạnh thực hiện theo PL về KN,TC và các mạnh thực hiện theo PL về KN,TC và các VAHC. VAHC.

Theo Luật cạnh tranh 2004: Theo Luật cạnh tranh 2004:

VỀ GIẢI THỂ Chương IV. PHÁP LUẬT VỀ GIẢI THỂ Chương IV. PHÁP LUẬT VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

I. Pháp luật về giải thể doanh I. Pháp luật về giải thể doanh

nghiệp nghiệp

II. Pháp luật về phá sản II. Pháp luật về phá sản

1. Khái niệm: 1. Khái niệm:

Giải thể doanh nghiệp được nhìn nhận là Giải thể doanh nghiệp được nhìn nhận là việc một doanh nghiệp chấm dứt các hoạt việc một doanh nghiệp chấm dứt các hoạt động kinh doanh, không tiếp tục tồn tại trên thị động kinh doanh, không tiếp tục tồn tại trên thị trường với tư cách là một chủ thể kinh doanh. trường với tư cách là một chủ thể kinh doanh. Hậu quả của giải thể là mất đi một chủ thể Hậu quả của giải thể là mất đi một chủ thể pháp lý đã ĐKKD. pháp lý đã ĐKKD.

I. Pháp luật về giải thể doanh nghiệp I. Pháp luật về giải thể doanh nghiệp

2. Phân loại giải thể doanh nghiệp: 2. Phân loại giải thể doanh nghiệp:

 Giải thể  Giải thể

tự nguyện Giải thể tự nguyện bắt buộc.. Giải thể bắt buộc

* * LLưu ýưu ý: Điều kiện cơ bản để một doanh : Điều kiện cơ bản để một doanh nghiệp giải thể, dù là giải thể tự nguyện nghiệp giải thể, dù là giải thể tự nguyện hay bắt buộc thì doanh nghiệp chỉ được hay bắt buộc thì doanh nghiệp chỉ được phép giải thể khi bảo đảm thanh toán hết phép giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

*DN bị giải thể trong các TH sau đây: *DN bị giải thể trong các TH sau đây:

- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong - Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong

Điều lệ Cty mà không có QĐ gia hạn; Điều lệ Cty mà không có QĐ gia hạn;

- Theo QĐ của chủ DN; - Theo QĐ của chủ DN; - DN (cty) không còn đủ số lượng thành - DN (cty) không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật DN viên tối thiểu theo quy định của Luật DN trong thời hạn sáu tháng liên tục; trong thời hạn sáu tháng liên tục; - DN bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD. DN bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD. - Một số DN bị Tòa án tuyên bố giải thể Một số DN bị Tòa án tuyên bố giải thể

b) Thủ tục giải thể: b) Thủ tục giải thể:

(1) Thông qua QĐ giải thể DN (1) Thông qua QĐ giải thể DN (2) Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản (2) Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. nợ của doanh nghiệp. (3) Gửi hồ sơ giải thể DN đến cơ quan ĐKKD (3) Gửi hồ sơ giải thể DN đến cơ quan ĐKKD (4) Cơ quan ĐKKD xoá tên DN trong hsơ (4) Cơ quan ĐKKD xoá tên DN trong hsơ ĐKKD ĐKKD

TH DN bị thu hồi GCN ĐKKD: TH DN bị thu hồi GCN ĐKKD:  DN phải giải thể trong thời hạn 6 tháng kể DN phải giải thể trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày bị thu hồi. Trình tự và thủ tục giải từ ngày bị thu hồi. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện như trên. Sau tháng thể được thực hiện như trên. Sau tháng mà CQ ĐKKD không nhận được hsơ giải mà CQ ĐKKD không nhận được hsơ giải thể DN thì DN đó coi như đã được giải thể thể DN thì DN đó coi như đã được giải thể và bị xoá tên trong sổ ĐKKD, Trong TH và bị xoá tên trong sổ ĐKKD, Trong TH này, người đại diện theo PL, các thành này, người đại diện theo PL, các thành viên đối với cty TNHH, CSH cty, các thành viên đối với cty TNHH, CSH cty, các thành viên HĐQT, các thành viên HD…liên đới viên HĐQT, các thành viên HD…liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác chưa thanh toán. nghĩa vụ TS khác chưa thanh toán.

II. Pháp luật về phá sản II. Pháp luật về phá sản

1) Phá sản DN 1) Phá sản DN

 Việc phá sản DN được thực hiện Việc phá sản DN được thực hiện theo quy định của Luật Phá sản theo quy định của Luật Phá sản 2004 (thay thế cho Luật Phá sản 2004 (thay thế cho Luật Phá sản 1993). 1993).

a) Các khái niệm: a) Các khái niệm:

 Tình trạng phá sản:

DN không có Tình trạng phá sản: DN không có khả năng thanh toán được các khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá sản. sản.

 Chủ nợ có bảo đảm:

 Chủ nợ có bảo đảm một phần:

 Chủ nợ không có bảo đảm:

Chủ nợ có bảo đảm: khoản nợ được khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp hoặc người thứ ba. nghiệp hoặc người thứ ba. khoản Chủ nợ có bảo đảm một phần: khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp hoặc người thứ ba, tuy doanh nghiệp hoặc người thứ ba, tuy nhiên giá trị TS bảo đảm ít hơn khoản nhiên giá trị TS bảo đảm ít hơn khoản nợ.nợ. là chủ nợ Chủ nợ không có bảo đảm: là chủ nợ có khoản nợ không được bảo đảm có khoản nợ không được bảo đảm bằng TS. bằng TS.

b) Thẩm quyền tuyên bố phá sản: b) Thẩm quyền tuyên bố phá sản:

 TAND

 TAND

cấp huyện có thẩm quyền tiến TAND cấp huyện có thẩm quyền tiến HTX đã hành thủ tục phá sản đối với HTX đã hành thủ tục phá sản đối với ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp huyện đó.. ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp huyện đó có thẩm quyền tiến cấp tỉnh có thẩm quyền tiến TAND cấp tỉnh hành thủ tục phá sản đối với DN, DN, hành thủ tục phá sản đối với HTX đã ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp HTX đã ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp và DN có vốn nước ngoài có tỉnh đó và DN có vốn nước ngoài có tỉnh đó trụ sở chính đặt tại tỉnh đó.. trụ sở chính đặt tại tỉnh đó

2) Thủ tục phá sản: 2) Thủ tục phá sản:

 Bước 1

: Nộp đơn yêu cầu và mở thủ Bước 1: Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản; tục phá sản;  Bước 2 : Phục hồi hoạt động kinh Bước 2: Phục hồi hoạt động kinh doanh; doanh;  Bước 3 : Thanh lý TS, các khoản nợ; Bước 3: Thanh lý TS, các khoản nợ;  Bước 4 : Tuyên bố DN bị phá sản. Bước 4: Tuyên bố DN bị phá sản.

Sau khi có quyết định mở thủ tục phá Sau khi có quyết định mở thủ tục phá

sản, thẩm phán quyết định: sản, thẩm phán quyết định:  Hoặc quyết định chuyển từ Hoặc quyết định chuyển từ bước 2 bước 2 bước 3.. sang bước 3 sang  Hoặc tuyên bố DN bị phá sản. Hoặc tuyên bố DN bị phá sản.

Lưu ý: Lưu ý:

 Trong thời hạn

 Thẩm phán ra quyết định tuyên bố Thẩm phán ra quyết định tuyên bố DN bị phá sản đồng thời với việc ra DN bị phá sản đồng thời với việc ra QĐ đình chỉ thủ tục thanh lý TS. QĐ đình chỉ thủ tục thanh lý TS. , kể từ ngày 10 ngày, kể từ ngày Trong thời hạn 10 ngày QĐ tuyên bố phá sản có hiệu lực PL, QĐ tuyên bố phá sản có hiệu lực PL, TA phải gửi QĐ cho CQ ĐKKD để TA phải gửi QĐ cho CQ ĐKKD để xoá tên trong sổ ĐKKD. xoá tên trong sổ ĐKKD.

a) Quyền và nghĩa vụ yêu cầu mở thủ a) Quyền và nghĩa vụ yêu cầu mở thủ tục phá sản: tục phá sản:

 Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ : Khi tục phá sản của bản thân DN: Khi tục phá sản của bản thân DN nhận thấy DN lâm vào tình trạng phá nhận thấy DN lâm vào tình trạng phá sản thì chủ DN hoặc đại diện hợp sản thì chủ DN hoặc đại diện hợp pháp của DN có nghĩa vụ nộp đơn pháp của DN có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. yêu cầu mở thủ tục phá sản.

 Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục : Khi nhận thấy phá sản của chủ nợ: Khi nhận thấy phá sản của chủ nợ DN lâm vào tình trạng phá sản thì các DN lâm vào tình trạng phá sản thì các chủ nợ không có bảo đảm hoặc có chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần đều có quyền nộp bảo đảm một phần đều có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

 Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục : Trong phá sản của người lao động: Trong phá sản của người lao động TH DN không trả được lương, các TH DN không trả được lương, các khoản nợ khác cho người lao động khoản nợ khác cho người lao động và nhận thấy DN lâm vào tình trạng và nhận thấy DN lâm vào tình trạng phá sản thì người lao động cử người phá sản thì người lao động cử người đại diện hoặc thông qua đại diện đại diện hoặc thông qua đại diện Công đoàn nộp đơn yêu cầu mở thủ Công đoàn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Sau khi nộp đơn, đại tục phá sản. Sau khi nộp đơn, đại diện này được coi là chủ nợ. diện này được coi là chủ nợ.

 Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, TA phải ra quyết định mở phá sản, TA phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. hoặc không mở thủ tục phá sản.

Nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp đơn Nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: yêu cầu mở thủ tục phá sản:

 Người nộp đơn yều mở thủ tục phá sản có Người nộp đơn yều mở thủ tục phá sản có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu do PL quy định và theo yêu cầu của liệu do PL quy định và theo yêu cầu của Tòa án. Tòa án.  Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản do không khách quan gây ảnh hưởng sản do không khách quan gây ảnh hưởng xấu đến danh dự, uy tín, hđkd của DN xấu đến danh dự, uy tín, hđkd của DN hoặc có sự gian dối trong việc yêu cầu mở hoặc có sự gian dối trong việc yêu cầu mở thủ tục phá sản, thì có thể bị xử lý kỷ luật, thủ tục phá sản, thì có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu TNHS; nếu gây thiệt hại thì phải bồi TNHS; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của PL. thường theo quy định của PL.

b) Phí phá sản: b) Phí phá sản:

 Phí phá sản được dùng để tiến hành thủ Phí phá sản được dùng để tiến hành thủ tục phá sản. TA quyết định việc nộp phí tục phá sản. TA quyết định việc nộp phí phá sản trong từng TH cụ thể theo quy phá sản trong từng TH cụ thể theo quy định của PL về phí và lệ phí. định của PL về phí và lệ phí.  Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tiền tạm ứng phí phá sản sản phải nộp tiền tạm ứng phí phá sản theo QĐ của TA, trừ TH người nộp đơn theo QĐ của TA, trừ TH người nộp đơn là người LĐ thì không phải nộp. là người LĐ thì không phải nộp.

Phí phá sản do NSNN tạm ứng trong các Phí phá sản do NSNN tạm ứng trong các TH:TH:

 Người nộp đơn thuộc TH không phải nộp Người nộp đơn thuộc TH không phải nộp tiền tạm ứng phí phá sản; tiền tạm ứng phí phá sản;  Người nộp đơn không có tiền để nộp Người nộp đơn không có tiền để nộp nhưng có các TS khác. Khoản tạm ứng nhưng có các TS khác. Khoản tạm ứng này được hoàn trả NSNN, lấy từ TS của này được hoàn trả NSNN, lấy từ TS của DN phá sản. DN phá sản.

c) Hoạt động kd của DN sau khi có quyềt c) Hoạt động kd của DN sau khi có quyềt định mở thủ tục phá sản: định mở thủ tục phá sản:

 Mọi hđkd của DN sau khi có QĐ mở thủ Mọi hđkd của DN sau khi có QĐ mở thủ tục phá sản vẫn được tiến hành, nhưng tục phá sản vẫn được tiến hành, nhưng phải chịu sự gsát của thẩm phán và Tổ phải chịu sự gsát của thẩm phán và Tổ quản lý – thanh lý TS. quản lý – thanh lý TS.  Trong TH xét thấy người quản lý của DN Trong TH xét thấy người quản lý của DN không có khả năng đềiu hành hoặc nếu không có khả năng đềiu hành hoặc nếu tiếp tục hđkd sẽ không có lợi cho việc tiếp tục hđkd sẽ không có lợi cho việc bảo toàn TS của DN thì theo đề nghị của bảo toàn TS của DN thì theo đề nghị của Hội nghị chủ nợ, thẩm phán ra QĐ cử ra Hội nghị chủ nợ, thẩm phán ra QĐ cử ra người qlý khác. người qlý khác.

Kể từ ngày nhận được QĐ mở thủ tục phá Kể từ ngày nhận được QĐ mở thủ tục phá sản, thì DN: sản, thì DN:

 + Bị cấm một số hđ: cất giấu, tẩu tán TS; + Bị cấm một số hđ: cất giấu, tẩu tán TS; thanh toán nợ khong có bảo đảm… thanh toán nợ khong có bảo đảm…  + Phải được sự đồng ý bằng VB của + Phải được sự đồng ý bằng VB của thẩm phán mới được thực hiện một số thẩm phán mới được thực hiện một số hđ: cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng, hđ: cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng, bán, tặng cho, cho thuê TS; chấm dứt bán, tặng cho, cho thuê TS; chấm dứt thực hiện HĐ đã có hiệu lực; vay tiền; thực hiện HĐ đã có hiệu lực; vay tiền; bán, chuyển đổi cổ phần hoặc chuyển bán, chuyển đổi cổ phần hoặc chuyển quyền sở hữu TS… quyền sở hữu TS…

CÂU HỎI CÂU HỎI

 Phân biệt phá sản với giải thể Phân biệt phá sản với giải thể DNDN??

GIẢI THỂ PHÁ SẢN

-Giải thể vì nhiều lý -Giải thể vì nhiều lý do: kết thúc thời do: kết thúc thời hạn,.. hạn,..

-Phá sản có một -Phá sản có một nguyên nhân duy nguyên nhân duy nhất, đó là mất khả nhất, đó là mất khả năng thanh toán. năng thanh toán. -Giải thể theo thủ tục -Giải thể theo thủ tục

tư pháp (TA). tư pháp (TA). -Giải thể theo thủ tục -Giải thể theo thủ tục HC (CQ ĐKKD) HC (CQ ĐKKD) -Giải thể dẫn đến -Giải thể dẫn đến

chấm dứt sự tồn tại chấm dứt sự tồn tại của DN. của DN.

-Phá sản DN chưa -Phá sản DN chưa hẳn dẫn đến chấm hẳn dẫn đến chấm dứt sự tồn tại của dứt sự tồn tại của DN.DN.

Chương V. Chương V. PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH – TRONG KINH DOANH – THƯƠNG MẠI THƯƠNG MẠI

Hợp đồng là gì?? Hợp đồng là gì

 Theo nghĩa rộng là sự thỏa thuận giữa Theo nghĩa rộng là sự thỏa thuận giữa các bên về một vấn đề nhất định trong xã các bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. bên đó.

 Điều 388 Bộ luật Dân sự 2005 Điều 388 Bộ luật Dân sự 2005:: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa “ “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi và chấm các bên về việc xác lập, thay đổi và chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự” dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự”

Ví dụ: Ví dụ:

 Cho đi nhờ xe Cho đi nhờ xe??  Nhận lời mời đi dự tiệc hay đi chơi Nhận lời mời đi dự tiệc hay đi chơi??

NHẬN XÉT NHẬN XÉT

 Một hợp đồng phải xuất phát từ yếu tố Một hợp đồng phải xuất phát từ yếu tố thỏa thuận nhưng không phải mọi thỏa thỏa thuận nhưng không phải mọi thỏa thuận đều là hợp đồng. thuận đều là hợp đồng.  Chỉ những thỏa thuận làm phát sinh, thay Chỉ những thỏa thuận làm phát sinh, thay đổi, hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân đổi, hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự mới tạo nên quan hệ hợp đồng. sự mới tạo nên quan hệ hợp đồng.

KD-TM 1. Khái niệm hợp đồng KD-TM 1. Khái niệm hợp đồng

(1)(1)Là sự thỏa thuận giữa các bên về hoạt Là sự thỏa thuận giữa các bên về hoạt động KD-TM nhằm mục đích lợi nhuận, động KD-TM nhằm mục đích lợi nhuận, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên. các bên. là sự thỏa thuận giữa các thương nhân (2)(2) là sự thỏa thuận giữa các thương nhân (chủ thể có ĐKKD) về việc thực hiện (chủ thể có ĐKKD) về việc thực hiện một hay nhiều hành vi TM nhằm mục một hay nhiều hành vi TM nhằm mục đích lợi nhuận (K1, Đ.29 BLTTDS) đích lợi nhuận (K1, Đ.29 BLTTDS)

2. Phân biệt HĐTM với HĐDS 2. Phân biệt HĐTM với HĐDS

 Mục đích của HĐ Mục đích của HĐ: : + Chỉ được coi là HĐTM khi các bên chủ + Chỉ được coi là HĐTM khi các bên chủ thể tham gia đều nhằm mđ kinh doanh. thể tham gia đều nhằm mđ kinh doanh. Nếu các bên chủ thể (hoặc ít nhất có một Nếu các bên chủ thể (hoặc ít nhất có một bên) tham gia HĐ với mục đích thỏa mãn bên) tham gia HĐ với mục đích thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng, thì HĐ đó nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng, thì HĐ đó được xác định là HĐDS. được xác định là HĐDS.

 Chủ thể

: Các bên trong HĐTM đều là Chủ thể: Các bên trong HĐTM đều là thương nhân. thương nhân. chú ý : Nghị quyết 01/2005/NQ-HĐTP thì chú ý: Nghị quyết 01/2005/NQ-HĐTP thì Tòa Kinh tế còn có nhiệm vụ giải quyết Tòa Kinh tế còn có nhiệm vụ giải quyết các tr/chấp về KD-TM mà một hoặc các các tr/chấp về KD-TM mà một hoặc các bên không có ĐKKD, nhưng đều có mục bên không có ĐKKD, nhưng đều có mục (điểm b tiểu mục 1.1 mục 1).. đích lợi nhuận (điểm b tiểu mục 1.1 mục 1) đích lợi nhuận

Các loại hợp đồng cụ thể trong hoạt độngTM: Các loại hợp đồng cụ thể trong hoạt độngTM:

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa. + Hợp đồng mua bán hàng hóa. + Hợp đồng cung ứng dịch vụ. + Hợp đồng cung ứng dịch vụ. + Hợp đồng phân phối. + Hợp đồng phân phối. + Hợp đồng đại diện, đại lý. + Hợp đồng đại diện, đại lý. + …………………………… + ……………………………

LƯU Ý NT ÁP DỤNG LUẬT LƯU Ý NT ÁP DỤNG LUẬT

 LTM không điều chỉnh tất cả các vấn đề LTM không điều chỉnh tất cả các vấn đề của HĐ, chẳng hạn LTM không điều của HĐ, chẳng hạn LTM không điều chỉnh về đề nghị giao kết HĐ, chấp nhận chỉnh về đề nghị giao kết HĐ, chấp nhận HĐ, hiệu lực của HĐ (vô hiệu hoặc có HĐ, hiệu lực của HĐ (vô hiệu hoặc có hiệu lực)…các vđề này được điều chỉnh hiệu lực)…các vđề này được điều chỉnh trong luật chung (BLDS). trong luật chung (BLDS).

3. Giao kết hợp đồng: 3. Giao kết hợp đồng:

* * Điều 390 BLDS

Điều 390 BLDS: Khi một bên đưa ra đề : Khi một bên đưa ra đề nghị giao kết HĐ và nhận được chấp nghị giao kết HĐ và nhận được chấp nhận giao kết HĐ của bên kia thì HĐ có nhận giao kết HĐ của bên kia thì HĐ có hiệu lực. hiệu lực.

Hành vi giao kết HĐ Hành vi giao kết HĐ

 Hành vi phát tờ rơi chào hàng có được Hành vi phát tờ rơi chào hàng có được xem là đề nghị giao kết HĐ?? xem là đề nghị giao kết HĐ

 * * Điều 404 BLDS : thời điểm giao kết HĐ Điều 404 BLDS: thời điểm giao kết HĐ

và thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐ. và thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐ.

4. Hiệu lực hợp đồng – HĐ vô hiệu: 4. Hiệu lực hợp đồng – HĐ vô hiệu:

a) Hiệu lực hợp đồng: (BLDS quy định tại BLDS quy định tại a) Hiệu lực hợp đồng: ( Chương 6, Phần II và các Đ.410 – 411): Chương 6, Phần II và các Đ.410 – 411): + Người tham gia HĐ có năng lực hành vi. + Người tham gia HĐ có năng lực hành vi. + Mục đích và nội dung hợp đồng không vi + Mục đích và nội dung hợp đồng không vi của pháp luật, trái đạo điều cấm của pháp luật, trái đạo

phạm điều cấm phạm đức xã hội. đức xã hội.

+ Người tham gia HĐ hoàn toàn tự nguyện + Người tham gia HĐ hoàn toàn tự nguyện + Đối tượng của HĐ phải thực hiện được + Đối tượng của HĐ phải thực hiện được

Riêng, vấn đề hình thức, BLDS quy định Riêng, vấn đề hình thức, BLDS quy định hình thức HĐ chỉ bị coi là đk có hiệu lực hình thức HĐ chỉ bị coi là đk có hiệu lực của hợp đồng khi pháp luật có quy định. của hợp đồng khi pháp luật có quy định.

Hình thức của HĐ: Hình thức của HĐ:

Có thể giao kết bằng lời nói, bằng hành Có thể giao kết bằng lời nói, bằng hành vi cụ thể, bằng văn bản. vi cụ thể, bằng văn bản. Như vậy, HĐTM có hình thức cũng như Như vậy, HĐTM có hình thức cũng như HĐDS bình thường, ngoại lệ là HĐMB HĐDS bình thường, ngoại lệ là HĐMB hàng hoá quốc tế thì phải xác lập bằng hàng hoá quốc tế thì phải xác lập bằng VB (Đ.27 LTM). VB (Đ.27 LTM).

Kết luận: Kết luận:

 Các hợp đồng không thỏa mãn các điều Các hợp đồng không thỏa mãn các điều kiện trên sẽ bị xem là vô hiệu và không kiện trên sẽ bị xem là vô hiệu và không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý. làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý.  Có hợp đồng vô hiệu toàn bộ và hợp Có hợp đồng vô hiệu toàn bộ và hợp đồng vô hiệu từng phần. đồng vô hiệu từng phần.

b) Xử lý hợp đồng vô hiệu: b) Xử lý hợp đồng vô hiệu:

- Đối với hợp đồng vô hiệu toàn bộ: - Đối với hợp đồng vô hiệu toàn bộ: + Nếu hợp đồng chưa thực hiện: Các bên + Nếu hợp đồng chưa thực hiện: Các bên

không được phép thực hiện. không được phép thực hiện.

+ Nếu hợp đồng đã thực hiện thì: + Nếu hợp đồng đã thực hiện thì:

(cid:0) (cid:0)

(cid:0)

(cid:0) (cid:0)

(cid:0)

Các bên phải trả cho nhau những gì đã Các bên phải trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không trả được vật thì trả nhận. Nếu không trả được vật thì trả bằng tiền. bằng tiền. (cid:0) Những tài sản và thu nhập bất hợp pháp Những tài sản và thu nhập bất hợp pháp thì tịch thu sung vào công quỹ Nhà nước. thì tịch thu sung vào công quỹ Nhà nước. Nếu có thiệt hại phát sinh thì mỗi bên Nếu có thiệt hại phát sinh thì mỗi bên phải tự gánh chịu. phải tự gánh chịu. (cid:0) Bên nào cố ý làm cho hợp đồng vô hiệu Bên nào cố ý làm cho hợp đồng vô hiệu thì bị xử lý theo pháp luật. thì bị xử lý theo pháp luật.

- Đối với hợp đồng vô hiệu từng phần: - Đối với hợp đồng vô hiệu từng phần:

Các bên cùng nhau sửa chữa phần vô Các bên cùng nhau sửa chữa phần vô hiệu. Nếu như đã thực hiện phần vô hiệu hiệu. Nếu như đã thực hiện phần vô hiệu đó thì nguyên tắc xử lý giống như hợp đó thì nguyên tắc xử lý giống như hợp đồng vô hiệu toàn bộ. đồng vô hiệu toàn bộ.

5. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ: 5. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ:

Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng kinh doanh, thương mại giống như đồng kinh doanh, thương mại giống như các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dân sự: cầm cố; thế chấp; đặt cọc; đồng dân sự: cầm cố; thế chấp; đặt cọc; ký cược; ký quỹ; bảo lãnh;… ký cược; ký quỹ; bảo lãnh;…

6. Các chế tài khi vi phạm hợp đồng: 6. Các chế tài khi vi phạm hợp đồng:

Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng là một Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng là một loại trách nhiệm pháp lý, là trách nhiệm loại trách nhiệm pháp lý, là trách nhiệm của một bên vi phạm hợp đồng phải của một bên vi phạm hợp đồng phải gánh chịu hậu quả bất lợi về vật chất do gánh chịu hậu quả bất lợi về vật chất do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. của pháp luật.

Các loại chế tài: b) b) Các loại chế tài:

Đ.292 LTM Các loại chế tài trong TM Các loại chế tài trong TM Đ.292 LTM 1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng. 1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng. 2. Phạt vi phạm.. 2. Phạt vi phạm 3. Buộc bồi thường thiệt hại. 3. Buộc bồi thường thiệt hại. 4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng. 4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng. 5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng. 5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng. 6. Huỷ bỏ hợp đồng. 6. Huỷ bỏ hợp đồng. 7. Các biện pháp khác do các bên thoả thuận 7. Các biện pháp khác do các bên thoả thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và tập quán thương mại quốc tế. tập quán thương mại quốc tế.

2. Phạt vi phạm.. 2. Phạt vi phạm

 Đây là chế tài không đương nhiên áp Đây là chế tài không đương nhiên áp dụng; dụng;  Nó chỉ thực hiện nếu 2 bên có thỏa thuận Nó chỉ thực hiện nếu 2 bên có thỏa thuận trong HĐ (nhưng không được quá 8% 8% trong HĐ (nhưng không được quá phần nghĩa vụ HĐ bị vi phạm). ). Trong Trong phần nghĩa vụ HĐ bị vi phạm QHDS thì không bị giới hạn bao nhiêu. QHDS thì không bị giới hạn bao nhiêu.

3. Buộc bồi thường thiệt hại. 3. Buộc bồi thường thiệt hại.

 BLDS phải có 4 đủ yếu tố (+

 Là chế tài đương nhiên. Các bên không cần Là chế tài đương nhiên. Các bên không cần thỏa thuận trong HĐ thì BTTH là đương thỏa thuận trong HĐ thì BTTH là đương nhiên. Để được BTTH, cần phải có đủ 3 yêu nhiên. Để được BTTH, cần phải có đủ 3 yêu cầu theo Đ.303 LTM: cầu theo Đ.303 LTM: , có hvi vi phạm; * * 1 là1 là, có hvi vi phạm; , có thiệt hại xảy ra; * * 2 là2 là, có thiệt hại xảy ra; , có quan hệ nhân quả giữa hvi vp và * * 33 là là, có quan hệ nhân quả giữa hvi vp và thiệt hại. thiệt hại. BLDS phải có 4 đủ yếu tố (+ bên gây thiệt bên gây thiệt hại phải có lỗi).). hại phải có lỗi

- - Một số trường hợp miễn trách nhiệm: Một số trường hợp miễn trách nhiệm: Đối với hành vi vi phạm hợp đồng và bên Đối với hành vi vi phạm hợp đồng và bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm minh các trường hợp miễn trách nhiệm (Điều 294, LTM 2005) (Điều 294, LTM 2005)

Chương VI. CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI Chương VI. CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH – THƯƠNG MẠI DOANH – THƯƠNG MẠI

1. Giải quyết tranh chấp kinh doanh - 1. Giải quyết tranh chấp kinh doanh -

thương mại bằng trọng tài thương mại thương mại bằng trọng tài thương mại

2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh - 2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh -

thương mại tại Toà án thương mại tại Toà án

*Tranh chấp trong kinh doanh – thương *Tranh chấp trong kinh doanh – thương mại là gì? mại là gì?

 Tranh tranh kinh doanh - thương mại là Tranh tranh kinh doanh - thương mại là liên quan đến các hoạt hoạt chấp liên quan đến các hoạt hoạt tranh chấp tranh động của thương nhân. động của thương nhân.

* Mục tiêu của việc giải quyết tr/chấp là * Mục tiêu của việc giải quyết tr/chấp là gì? gì?

 Phải luôn xác định rõ ràng mục tiêu Phải luôn xác định rõ ràng mục tiêu đưa vấn đề ra nhằm giải quyết cái gì đưa vấn đề ra nhằm giải quyết cái gì (mục tiêu kinh tế): (mục tiêu kinh tế):  + Giành lại quyền lợi hợp pháp của + Giành lại quyền lợi hợp pháp của mình?mình?  + Đánh bóng tên tuổi của mình? + Đánh bóng tên tuổi của mình?  + Hạ uy tín đối tác?... + Hạ uy tín đối tác?...

Phương thức giải quyết tranh chấp KD-TM: Phương thức giải quyết tranh chấp KD-TM:

 Thương lượng giữa các bên Thương lượng giữa các bên  Hòa giải giữa các bên Hòa giải giữa các bên  Trọng tài thương mại (Pháp lệnh TTTM 2003) Trọng tài thương mại (Pháp lệnh TTTM 2003)  Tòa án nhân dân (Bộ luật Tố tụng dân sự Tòa án nhân dân (Bộ luật Tố tụng dân sự 2004) 2004)

*Chọn phương thức nào? *Chọn phương thức nào?

 Giải quyết tranh chấp trước Trọng tài: Giải quyết tranh chấp trước Trọng tài: Nguyên tắc là không công khai, nên Nguyên tắc là không công khai, nên không bị “ồn ào”. Thời gian cũng ngắn không bị “ồn ào”. Thời gian cũng ngắn gọn. gọn.  Giải quyết tranh chấp trước Tòa án: Sẽ Giải quyết tranh chấp trước Tòa án: Sẽ ồn ào về mặt công luận, các bên cảm ồn ào về mặt công luận, các bên cảm thấy “an tâm” hơn về mặt hiệu lực. thấy “an tâm” hơn về mặt hiệu lực.

* Lợi ích của mỗi phương thức? * Lợi ích của mỗi phương thức?

 Các Trọng tài Thương mại có trình độ PL Các Trọng tài Thương mại có trình độ PL rất cao, họ thường là các chuyên gia rất cao, họ thường là các chuyên gia pháp lý, các nhà nghiên cứu luật pháp… pháp lý, các nhà nghiên cứu luật pháp… và quan trọng nhất là họ không chịu bất và quan trọng nhất là họ không chịu bất kỳ áp lực nào. Hơn nữa, NT của Trọng kỳ áp lực nào. Hơn nữa, NT của Trọng tài là không công khai, nếu không có sự tài là không công khai, nếu không có sự đồng ý của các bên thì Trọng tài không đồng ý của các bên thì Trọng tài không được tiết lộ chi tiết của tranh chấp. được tiết lộ chi tiết của tranh chấp.

 Tuy nhiên, khi các bên xác lập thẩm Tuy nhiên, khi các bên xác lập thẩm quyền của Trọng tài thì sẽ làm vô hiệu quyền của Trọng tài thì sẽ làm vô hiệu thẩm quyền của Tòa án. Nghĩa là sau khi thẩm quyền của Tòa án. Nghĩa là sau khi đã thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng đã thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài mà một bên không đồng ý với Trọng tài mà một bên không đồng ý với phán quyết của Trọng tài và nộp đơn ra phán quyết của Trọng tài và nộp đơn ra Tòa, thì Toà án sẽ không thụ lý vụ án Tòa, thì Toà án sẽ không thụ lý vụ án này.này.

 Mặc dù giải quyết tranh chấp bằng Trọng Mặc dù giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài gọn nhẹ, kín đáo hơn so với giải quyết tài gọn nhẹ, kín đáo hơn so với giải quyết bằng Tòa án. Nhưng giải quyết bằng Tòa bằng Tòa án. Nhưng giải quyết bằng Tòa án sẽ phù hợp hơn với những vụ kiện án sẽ phù hợp hơn với những vụ kiện phức tạp, đòi hỏi điều tra xét xử nhiều lần. phức tạp, đòi hỏi điều tra xét xử nhiều lần. Các bên có cơ hội kháng án và luôn cảm Các bên có cơ hội kháng án và luôn cảm thấy tuyên án “mạnh” hơn phán quyết của thấy tuyên án “mạnh” hơn phán quyết của Trọng tài, cho dù PL đã quy định phán Trọng tài, cho dù PL đã quy định phán quyết Trọng tài là có hiệu lực pháp lý và quyết Trọng tài là có hiệu lực pháp lý và được thi hành bởi cơ quan thi hành án được thi hành bởi cơ quan thi hành án dân sự. dân sự.

1. Giải quyết tranh chấp KD - TM bằng 1. Giải quyết tranh chấp KD - TM bằng trọng tài thương mại trọng tài thương mại

- Được quy định ở đâu? - Được quy định ở đâu? Giải quyết tranh chấp trước Trọng tài được Giải quyết tranh chấp trước Trọng tài được

quy định trong Pháp lệnh Trọng tài quy định trong Pháp lệnh Trọng tài Thương mại ngày 25/02/2003. Thương mại ngày 25/02/2003.

 Ở VN không phổ biến việc chọn phương Ở VN không phổ biến việc chọn phương thức giải quyết trước Trọng tài. Tuy thức giải quyết trước Trọng tài. Tuy nhiên, trong quan hệ với đối tác nước nhiên, trong quan hệ với đối tác nước ngoài thì họ rất quen thuộc với phương ngoài thì họ rất quen thuộc với phương thức này. Thương nhân nước ngoài thức này. Thương nhân nước ngoài thường có tâm lý ngờ vực về hệ thống tư thường có tâm lý ngờ vực về hệ thống tư pháp (Tòa án) của các nước đang phát pháp (Tòa án) của các nước đang phát triển. triển.

- Điều kiện để giải quyết tranh chấp bằng - Điều kiện để giải quyết tranh chấp bằng trọng tài? trọng tài?

 Để có thể giải quyết tranh chấp bằng Để có thể giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài, các bên phải có thỏa thuận Trọng tài, các bên phải có thỏa thuận bằng văn bản về việc giải quyết tranh bằng văn bản về việc giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài. Họ có thể thỏa chấp bằng Trọng tài. Họ có thể thỏa thuận ngay trong hợp đồng, hoặc cũng thuận ngay trong hợp đồng, hoặc cũng có thể thỏa thuận sau khi tranh chấp đã có thể thỏa thuận sau khi tranh chấp đã xảy ra và lúc này thỏa thuận phải được xảy ra và lúc này thỏa thuận phải được lập thành VB riêng. lập thành VB riêng.

 Theo Đ.9 Pháp lệnh Trọng tài TM, để cho Theo Đ.9 Pháp lệnh Trọng tài TM, để cho thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có giá trị thì phải thỏa các điều kiện sau: tài có giá trị thì phải thỏa các điều kiện sau:

• + Thoả thuận này phải được lập thành văn

bản.

• + Các bên phải nêu rõ đối tượng tranh

chấp.

• + Phải nêu được tổ chức Trọng tài có

thẩm quyền giải quyết. (VD: Trung tâm Trọng tài quốc tế VN, bên cạnh Phòng TM và Công nghiệp Việt Nam VCCI)

Hiệu lực phán quyết của Trọng tài: -- Hiệu lực phán quyết của Trọng tài:

 Phán quyết của Trọng tài có hiệu lực như Phán quyết của Trọng tài có hiệu lực như 1 bản án, nếu sau 30 ngày không có bên 1 bản án, nếu sau 30 ngày không có bên nào yêu cầu hủy phán. Khi phán quyết nào yêu cầu hủy phán. Khi phán quyết đã có hiệu lực, một bên có quyền yêu đã có hiệu lực, một bên có quyền yêu cầu CQ THA can thiệp nếu bên kia cầu CQ THA can thiệp nếu bên kia không thực hiện nghĩa vụ của mình. không thực hiện nghĩa vụ của mình. Phán quyết của Trọng tài chỉ được thực Phán quyết của Trọng tài chỉ được thực hiện một cấp, không thể kháng cáo. hiện một cấp, không thể kháng cáo.

 Khi có bên cầu hủy phán quyết, Tòa án Khi có bên cầu hủy phán quyết, Tòa án chỉ xem xét Trọng tài có vi phạm thủ tục tố chỉ xem xét Trọng tài có vi phạm thủ tục tố tụng Trọng tài không, không xem xét về tụng Trọng tài không, không xem xét về mặt nội dung phán quyết. Tòa án có mặt nội dung phán quyết. Tòa án có quyền tuyên hủy phán quyết của Trọng quyền tuyên hủy phán quyết của Trọng tài, nếu Trọng tài vi phạm về mặt thủ tục tố tài, nếu Trọng tài vi phạm về mặt thủ tục tố tụng. Trong TH này, các bên có thể đưa tụng. Trong TH này, các bên có thể đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án. vụ việc ra giải quyết tại Tòa án.

2/ Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án: 2/ Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án:

- Có cần thỏa thuận không? - Có cần thỏa thuận không?  Các bên không cần phải thỏa thuận giải Các bên không cần phải thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng Tòa án vì đây là quyết tranh chấp bằng Tòa án vì đây là quyền đương nhiên. Trừ phi các bên tự quyền đương nhiên. Trừ phi các bên tự loại bỏ điều này bằng các thỏa thuận giải loại bỏ điều này bằng các thỏa thuận giải quyết bằng Trọng tài. quyết bằng Trọng tài.  Ngày nay, giải quyết tranh chấp bằng Ngày nay, giải quyết tranh chấp bằng Tòa án được quy định trong Tòa án được quy định trong Bộ luật Tố tụng Dân sự 2004.. Bộ luật Tố tụng Dân sự 2004

 Ai có thẩm quyền giải quyết tranh chấp? Ai có thẩm quyền giải quyết tranh chấp? PL phân biệt: tranh chấp về KD-TM thuộc PL phân biệt: tranh chấp về KD-TM thuộc thẩm quyền của Tòa Kinh tế (cấp tỉnh) và thẩm quyền của Tòa Kinh tế (cấp tỉnh) và ở cấp huyện cũng có bộ phận riêng của ở cấp huyện cũng có bộ phận riêng của Tòa án cho lĩnh vực này. Nếu không phải Tòa án cho lĩnh vực này. Nếu không phải tranh chấp về KD-TM thì thuộc thẩm tranh chấp về KD-TM thì thuộc thẩm quyền của Tòa Dân sự. quyền của Tòa Dân sự.

BLDS cũng có phân biệt giữa tranh chấp về BLDS cũng có phân biệt giữa tranh chấp về KD-TM và yêu cầu về KD0-TM thuộc thẩm KD-TM và yêu cầu về KD0-TM thuộc thẩm quyền Tòa án. Những yêu cầu về KD-TM quyền Tòa án. Những yêu cầu về KD-TM (tức không phải tranh chấp) nhưng thuộc (tức không phải tranh chấp) nhưng thuộc thẩm quyền Tòa án như là: yêu cầu liên thẩm quyền Tòa án như là: yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài Thương mại giải quan đến việc Trọng tài Thương mại giải quyết tranh chấp, yêu cầu về công nhận quyết tranh chấp, yêu cầu về công nhận và cho thi hành tại VN quyết định của một và cho thi hành tại VN quyết định của một Tòa án nước ngoài… Tòa án nước ngoài…

- Thẩm quyền theo sự việc là gì? - Thẩm quyền theo sự việc là gì?

 Điều 33 và 34 BLTTD quy định thẩm Điều 33 và 34 BLTTD quy định thẩm quyền của Tòa án các cấp: quyền của Tòa án các cấp:

 Điều 33.

 Điều 34.

Điều 33. Thẩm quyền của Toà án nhân Thẩm quyền của Toà án nhân : giải quyết tranh chấp về kinh dân huyện: giải quyết tranh chấp về kinh dân huyện doanh, thương mại quy định tại các điểm doanh, thương mại quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 29 a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 29 của Bộ luật này; của Bộ luật này; Điều 34. Thẩm quyền của Toà án nhân Thẩm quyền của Toà án nhân : giải quyết tranh chấp về kinh dân cấp tỉnh: giải quyết tranh chấp về kinh dân cấp tỉnh doanh, thương mại quy định tại Điều 29 doanh, thương mại quy định tại Điều 29 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện. thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện.

 Như vậy, tranh chấp giữa Cty với các Như vậy, tranh chấp giữa Cty với các thành viên hoặc tranh chấp giữa các thành viên hoặc tranh chấp giữa các thành viên Cty với nhau, liên quan đến thành viên Cty với nhau, liên quan đến việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức…là thuộc tách, chuyển đổi hình thức…là thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh. thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh.

 Đang còn thời hiệu khởi kiện: BLDS và LTM đều quy Đang còn thời hiệu khởi kiện: BLDS và LTM đều quy định là 2 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp. định là 2 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.  Các bên phải có khiếu nại: Các bên đều đã phải thực Các bên phải có khiếu nại: Các bên đều đã phải thực hiện quyền khiếu nại thì mới được quyền khởi kiện. hiện quyền khiếu nại thì mới được quyền khởi kiện. Nếu các bên không thực hiện quyền khiếu nại thì sẽ Nếu các bên không thực hiện quyền khiếu nại thì sẽ mất luôn quyền khởi kiện. LTM quy định thời hạn khiếu mất luôn quyền khởi kiện. LTM quy định thời hạn khiếu nại là 3 tháng đối với khiếu nại về số lượng và 6 tháng nại là 3 tháng đối với khiếu nại về số lượng và 6 tháng với khiếu nại về chất lượng (trừ TH các bên có quy với khiếu nại về chất lượng (trừ TH các bên có quy định khác). Nếu trong thời hiệu khiếu nại mà các bên định khác). Nếu trong thời hiệu khiếu nại mà các bên đã có khiếu nại, thì trong thời hiệu khởi kiện các bên đã có khiếu nại, thì trong thời hiệu khởi kiện các bên mới có quyền khởi kiện. mới có quyền khởi kiện.

Điều kiện để khởi kiện? - - Điều kiện để khởi kiện?

Ai thực hiện khởi kiện? - - Ai thực hiện khởi kiện?

 PL quy định khá thoáng về người thực PL quy định khá thoáng về người thực hiện khởi kiện: Người thực hiện khởi kiện hiện khởi kiện: Người thực hiện khởi kiện có thể là người đại diện theo PL của DN có thể là người đại diện theo PL của DN hoặc người được ủy quyền. DN cũng có hoặc người được ủy quyền. DN cũng có thể thuê luật sư khởi kiện hoặc thuê bất thể thuê luật sư khởi kiện hoặc thuê bất kỳ người nào khác khởi kiện. kỳ người nào khác khởi kiện.

Tòa án giải quyết tranh chấp như thế - - Tòa án giải quyết tranh chấp như thế nào?nào?

 Tòa án cấp huyện hoặc cấp tỉnh đều có Tòa án cấp huyện hoặc cấp tỉnh đều có thể là tòa sơ thẩm (là tòa án đầu tiên thụ thể là tòa sơ thẩm (là tòa án đầu tiên thụ lý). Bất kỳ bản án sơ thẩm nào cũng đều lý). Bất kỳ bản án sơ thẩm nào cũng đều có thể bị kháng án lên tòa phúc thẩm: có thể bị kháng án lên tòa phúc thẩm: nếu tòa sơ thẩm là cấp huyện thì tòa nếu tòa sơ thẩm là cấp huyện thì tòa phúc thẩm là cấp tỉnh; nếu tòa sơ thẩm là phúc thẩm là cấp tỉnh; nếu tòa sơ thẩm là cấp tỉnh thì tòa phúc thẩm sẽ là Tòa Dân cấp tỉnh thì tòa phúc thẩm sẽ là Tòa Dân sự hoặc Tòa Kinh tế của TAND TC. Bản sự hoặc Tòa Kinh tế của TAND TC. Bản án phúc thẩm có hiệu lực ngay sau khi án phúc thẩm có hiệu lực ngay sau khi tuyên. tuyên.

 GĐ thẩm : nguyên đơn và bị đơn không có GĐ thẩm : nguyên đơn và bị đơn không có quyền kháng án đối với bản án phúc thẩm quyền kháng án đối với bản án phúc thẩm mà chỉ có quyền đề nghị Chánh án hoặc mà chỉ có quyền đề nghị Chánh án hoặc Phó Chánh án TAND TC, Viện trưởng Phó Chánh án TAND TC, Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng VKSNDTC kháng hoặc Phó Viện trưởng VKSNDTC kháng nghị bản án phúc thẩm có vi phạm thủ tục nghị bản án phúc thẩm có vi phạm thủ tục về tố tụng hay không chứ không xem xét về tố tụng hay không chứ không xem xét nội dung sự việc. nội dung sự việc.